Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐNĐ ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 93/TTr-SVHTTDL ngày 24/7/2019 và Báo cáo thẩm định số 1023/BC-STP ngày 27/5/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện;
d) Đội tuyển cấp huyện;
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao;
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật thể dục thể thao được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thể dục, thể thao năm 2018;
Điều 2. Mức chi
1. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện ở trong nước:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Đội tuyển | 175.000 | 140.000 |
2 | Đội tuyển trẻ | 140.000 |
|
3 | Đội tuyển năng khiếu | 105.000 | 75.000 |
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Đội tuyển | 230.000 | 185.000 |
2 | Đội tuyển trẻ | 175.000 |
|
3 | Đội tuyển năng khiếu | 175.000 | 140.000 |
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 3. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên gởi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp vào dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hướng dẫn việc chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 185/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 5Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam được tập trung tập huấn và thi đấu
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 153/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 17/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thị xã, thành phố và lực lượng học sinh của tỉnh tham dự Hội khỏe Phù đổng toàn quốc do tỉnh Long An ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 185/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam được tập trung tập huấn và thi đấu
- 15Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 153/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 18Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre
- 19Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 20Quyết định 17/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thị xã, thành phố và lực lượng học sinh của tỉnh tham dự Hội khỏe Phù đổng toàn quốc do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 37/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra