Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 37/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 30 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Trường hợp giá các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên thì Sở Tài chính chủ trì cùng Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

tổ chức khảo sát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên và các loại thuế khác đối với khoáng sản khai thác tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30/8/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Đơn giá chưa VAT

(đồng)

1

Đá:

 

 

1.1

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

Đá lô ca khoan, bắn mìn

m3

60.000

 

Đá 0x4

m3

75.000

 

Đá 1x2

m3

170.000

 

Đá 4x6

m3

120.000

 

Đá chẻ loại 20x20x25 (tương đương 100 viên/ m3

m3

300.000

 

Đá mi, đá bụi

m3

50.000

1.2

Đá thạch anh

m3

50.000

1.3

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro...)

m3

3.000.000

1.4

Đá tấm, gạch chèn

m3

1.150.000

1.5

Đá khối xây dựng cao cấp

m3

1.100.000

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

30.000

3

Đất

 

 

3.1

Đất sét, làm gạch, ngói khai thác lên khỏi mỏ (1 m3 = 1,5 tấn)

m3

25.000

3.2

Đất sét bentonit

m3

100.000

3.3

Đất bồi nền (đất dùng để san lấp, xây đắp CT)

m3

25.000

4

Cát

 

 

4.1

Cát bồi nền (cát san lấp)

m3

25.000

4.2

Cát xây dựng (cát vàng, cát xây tô)

m3

90.000

4.3

Cát trắng silic

m3

100.000

5

Nước khoáng, nước thiên nhiên

 

 

5.1

Nước khoáng

lít

500

5.2

Nước thiên nhiên khai thác nước mặt

lít

3

5.3

Nước thiên nhiên khai thác trong lòng đất

lít

4

6

Sa khoáng titan (ilmenit, zircon, rutin...)

tấn

1.500.000

7

Tài nguyên khác

 

 

7.1

Đất trấp

tấn

500.000

7.2

Won Fram

kg

120.000

7.3

Đá huyền nham

m3

50.000

8

Sản phẩm rừng: giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên căn cứ vào giá trúng đấu giá 8 (trường hợp bán đấu giá) và theo giá quy định của UBND tỉnh đối với các sản phẩm rừng được bán thẳng