Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 30 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các thủ tục dưới đây quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang:
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản trong bè.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản trong ao.
Điều 2. Chuyển đổi thẩm quyền thực hiện các thủ tục hành chính sau đây từ Sở Giao thông Vận tải sang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Phê duyệt hồ sơ thiết kế tàu cá.
2. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
Điều 3. Ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm.
1. Quy định này quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là cơ sở).
2. Trình tự thực hiện:
a) Đại diện cơ sở gởi đơn đăng ký thẩm định (Cơ sở ấp nở trứng gia cầm) đến Chi cục Thú y.
b) Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Chi cục Thú y cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y nếu cơ sở đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.
d) Nếu cơ sở không đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thú y, chủ cơ sở phải thực hiện sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và đề nghị kiểm tra lại.
đ) Đại diện cơ sở nhận kết quả tại Chi cục Thú y.
3. Hồ sơ:
Đại diện cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
a) Đơn đăng ký thẩm định (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp bản sao các loại giấy tờ trên không có chứng thực thì đại diện cơ sở phải mang theo bản chính để xuất trình.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho Chi cục Thú y thực hiện và quyết định thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y cho cơ sở.
5. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Chi Cục thú y cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y cho tổ chức, cá nhân.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi thực hiện thủ tục hành chính, cơ sở ấp trứng gia cầm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở phải cách xa khu dân cư, công trình công cộng tối thiểu 200 m;
b) Có hệ thống xử lý chất thải, xác động vật, bệnh phẩm bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường;
c) Có đủ nước dùng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
Điều 4. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn:
1. Đơn đăng ký thẩm định (phụ lục 1) khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm.
2. Đơn xin neo đậu bè cá (phụ lục 2) áp dụng đối với các thủ tục sau đây:
a) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá mua của nước ngoài;
b) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá chuyển dịch quyền sở hữu;
c) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá đóng mới;
d) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá cải hoán - bè kiểm tra thường kỳ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH
(Cơ sở ấp nở trứng gia cầm)
Kính gửi: Trạm Thú y huyện………..………….
- Tôi tên: ……………………………………….. Sinh năm: …………………..
- Địa chỉ thường trú…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ của cơ sở kinh doanh ấp nở trứng gia cầm:………………………
…………………………………………………………………………………....
- Chứng minh nhân dân số:……….; cấp ngày…..tháng….năm…..; nơi cấp:.………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...…………………..………cấp ngày ……tháng……năm………
Đề nghị cơ quan Thú y thẩm định vệ sinh thú y cơ sở ấp nở trứng gia cầm của tôi. Tôi cam kết sẽ thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành về các điều kiện ấp nở trứng gia cầm.
| ………., ngày……tháng…….năm ……. Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN XIN NEO ĐẬU BÈ CÁ
Kính gửi:……………………………………………
Tôi tên : ………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….
(Hoặc tạm trú):…………………………………………………………………
Tôi có đóng mới, mua ……………bè cá để nuôi cá có kính thước như sau:
Tên thông số | Bè 1 | Bè 2 | Bè 3 |
Chiều dài Lmax,m |
|
|
|
Chiều rộng Bmax,m |
|
|
|
Chiều cao mạn D,m |
|
|
|
Xin được neo đậu tại (tổ, ấp, xã):……………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Cách bè trên (phía thượng lưu) của ông (bà):……………………………..m.
Cách bè dưới (phía hạ lưu) của ông (bà)…………………………………..m thuộc địa phận xã, phường, thị trấn quản lý.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành về neo đậu bè cá.
Ý kiến của Chính quyền địa phương (ký tên và đóng dấu) | …., ngày…..tháng……năm……. Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Xây dựng cấp tỉnh trên đại bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về bản quy định về quản lý nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Xây dựng cấp tỉnh trên đại bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 37/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra