- 1Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2009/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN Ở THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI kỳ họp thứ 16 về chế độ phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố (gọi chung là thôn) như sau:
- Trưởng ban công tác Mặt trận do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm, mức phụ cấp là 100.000 đồng/người/tháng.
- Nơi Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn thì Trưởng Ban công tác Mặt trận do Phó Bí thư chi bộ hoặc Chi uỷ viên kiêm nhiệm, mức phụ cấp là 100.000 đồng/người/tháng.
- Nơi không có Ban Chi uỷ, mức phụ cấp của Trưởng ban công tác Mặt trận là 100.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng ban công tác Mặt trận không kiêm nhiệm, mức phụ cấp là 100.000 đồng/người/tháng. Thời gian thực hiện đến hết tháng 6 năm 2011.
Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2010.
Nguồn kinh phí chi trả được cân đối trong ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phụ cấp tháng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phụ cấp tháng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố của tỉnh Bắc Giang
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố do trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 37/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực