- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM ------- |
Số: 37/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Văn hóa cơ sở là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn phát triển sự nghiệp văn hóa cơ sở theo chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Cục Văn hóa cơ sở có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động, quảng cáo và tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quản lý, hoạt động phát triển sự nghiệp văn hóa cơ sở.
3. Về nếp sống văn hóa:
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng của các bộ, ngành có liên quan soạn thảo văn bản quy định nghi thức nhà nước theo sự phân công của Bộ trưởng;
b) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản hướng dẫn tổ chức và quản lý nhà nước về lễ hội; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức lễ hội, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức một số lễ hội có quy mô lớn theo sự phân công của Bộ trưởng;
c) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, tổ dân phố văn hóa, nếp sống văn hóa công sở, đơn vị, cộng đồng dân cư, nơi công cộng.
4. Về Thiết chế văn hóa cơ sở:
a) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Trình Bộ trưởng quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở;
c) Trình Bộ trưởng chính sách hỗ trợ phát triển các cơ sở văn hóa, vui chơi giải trí cho thanh thiếu nhi, công nhân lao động.
5. Về Nghệ thuật quần chúng:
a) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định, hướng dẫn tổ chức liên hoan hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng;
b) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định về karaoke, vũ trường, hướng dẫn; kiểm tra việc thực hiện;
c) Tổ chức hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng khu vực và toàn quốc phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Đảng và Nhà nước theo sự phân công của Bộ trưởng.
6. Về Văn học:
a) Giúp Bộ trưởng quản lý hoạt động sáng tác và phổ biến tác phẩm văn học theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức và phối hợp tổ chức các hoạt động thi sáng tác văn học.
7. Về Quảng cáo và Tuyên truyền:
a) Trình Bộ trưởng đề án phát triển quảng cáo, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về quảng cáo;
b) Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy định, hướng dẫn về hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước; quy hoạch hệ thống cổ động trực quan;
c) Giúp Bộ trưởng tổ chức thực hiện, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy định về quảng cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Hướng dẫn nội dung tuyên truyền cổ động cho hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở theo chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
đ) Tổ chức thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động, cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước.
8. Về phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”:
a) Trình Bộ trưởng việc phối hợp với các Bộ, ngành, đoàn thể chỉ đạo hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
b) Trình Bộ trưởng văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
c) Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Văn phòng Ban Chỉ đạo cuộc vận động phòng trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
9. Đề xuất, kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp quản lý và phát triển sự nghiệp văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo.
10. Trình Bộ trưởng về chính sách hỗ trợ, sử dụng ngân sách Nhà nước đặt hàng sản xuất trang thiết bị, phương tiện hoạt động trong lĩnh vực văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động.
11. Trình Bộ trưởng về cơ chế quản lý, chế độ, chính sách đầu tư và huy động nguồn lực phát triển văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo.
12. Trình Bộ trưởng việc đàm phán, ký kết, tham gia các tổ chức quốc tế về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng.
13. Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo theo kế hoạch được duyệt.
14. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức, cán bộ văn hóa cơ sở về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo.
15. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về nội dung hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo theo sự phân công của Bộ trưởng.
16. Thẩm định, tham gia thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các chương trình quốc gia, dự án đầu tư về văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo.
17. Đề xuất khen thưởng trong hoạt động văn hóa quần chúng, tuyên truyền cổ động và quảng cáo.
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng.
19. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế toán, Tài chính;
c) Phòng Quảng cáo và Tuyên truyền;
d) Phòng Văn học;
đ) Phòng Thiết chế văn hóa cơ sở;
e) Phòng Nếp sống văn hóa;
g) Phòng Nghệ thuật quần chúng.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
Tạp chí Xây dựng đời sống văn hóa.
4. Thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, tổ chức trực thuộc; sắp xếp, bố trí công chức, viên chức và lao động theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 41/2004/QĐ-BVHTT, ngày 28 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn hóa – Thông tin cơ sở.
Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 37/2008/QĐ-BVHTTDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 37/2008/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: 06/05/2008
- Số công báo: Từ số 257 đến số 258
- Ngày hiệu lực: 21/05/2008
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực