Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 8 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của "Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước” ban hành kèm theo quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 494/SKHCN-QLKH ngày 22 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3320/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Gửi hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan
Việc đánh giá phải được hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ.
Để đảm bảo thời gian trên, việc thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có) phải được quyết định trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ; quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có), hồ sơ đánh giá và quy định việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh phải được gửi đến thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá trong thời hạn ít nhất là 05 ngày sau khi có quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia.
2. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan
Các thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá nghiên cứu quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh, xem xét hồ sơ đề tài, dự án: sổ nhật ký đề tài, dự án, các tài liệu gốc, bản vẽ thiết kế; mẫu sản phẩm, báo cáo khoa học; báo cáo tình hình thực hiện; các báo cáo về kết quả thực nghiệm, ứng dụng các sản phẩm về khoa học và công nghệ hoặc các văn bản đo đạc, kiểm tra các sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài, dự án được các cơ quan đo đạc có thẩm quyền chứng nhận và bản nhận xét của Ban Chủ nhiệm chương trình (đối với các đề tài, dự án thuộc chương trình) và đối chiếu, so sánh với hợp đồng để viết phiếu nhận xét, đánh giá.
3. Công tác thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có)
a) Tổ chuyên gia lập báo cáo thẩm định với những nội dung như sau:
- Kiểm tra, thẩm định chi tiết hồ sơ đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án: các tài liệu gốc, sổ nhật ký đề tài, dự án, báo cáo tình hình thực hiện, báo cáo thử nghiệm, ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ bản vẽ, báo cáo khoa học, báo cáo tóm tắt; bản nhận xét về kết quả thực hiện của đề tài, dự án của Ban Chủ nhiệm chương trình (nếu có); biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá cơ sở.
- Kiểm tra, khảo sát hiện trường và tham khảo các thông số kỹ thuật của sản phẩm khoa học và công nghệ.
- So sánh, đối chiếu với hợp đồng đề tài, dự án.
b) Báo cáo thẩm định gồm những nội dung sau:
- Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản so với hợp đồng;
- Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của đề tài, dự án so với yêu cầu đã ghi trong hợp đồng;
- Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ của đề tài, dự án.
4. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng
Các thành viên Hội đồng tiến hành xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan, trong đó có báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và viết phiếu nhận xét đánh giá kết quả khoa học và công nghệ của đề tài, dự án.
5. Phiên họp đánh giá của Hội đồng
a) Phiên họp đánh giá chỉ được tổ chức sau khi Hội đồng đã nhận được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đề tài, dự án của từng thành viên Hội đồng, đặc biệt là Ủy viên phản biện.
b) Nội dung họp Hội đồng.
* Hội đồng nghe đọc báo cáo thẩm định và phiếu nhận xét đánh giá.
- Thư ký giúp việc Hội đồng đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng:
- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, dự án;
- Thư ký Hội đồng đọc báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có); đọc báo cáo đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở;
- Các Ủy viên phản biện của Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án;
- Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
- Các thành viên Hội đồng trao đổi và đặt các vấn đề chưa rõ, đồng thời đọc phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án để chủ nhiệm đề tài, dự án giải trình, tiếp thu.
* Chủ nhiệm đề tài, dự án tiếp thu, giải trình các vấn đề Hội đồng đặt ra.
* Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá.
Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan, Hội đồng tham khảo báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án của các Ủy viên phản biện, trao đổi thảo luận, nhận định, chấm điểm để xếp loại đề tài, dự án theo 05 nhóm tiêu chuẩn với thang điểm 100 điểm được quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.
* Hội đồng bỏ phiếu đánh giá.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài, dự án bằng cách cho điểm theo thang điểm đã quy định ghi trên phiếu (theo mẫu hướng dẫn của cơ quan quản lý về khoa học và công nghệ).
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của đề tài, dự án được tính bằng điểm trung bình của các thành viên Hội đồng.
* Kết luận của hội đồng:
Thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kiểm phiếu.
Điều 4.
Căn cứ kết quả bỏ phiếu Hội đồng xếp loại đề tài, dự án vào một trong 2 mức sau: “Đạt” và “Không đạt”.
- Đề tài, dự án ở mức “Đạt” là những đề tài, dự án đạt tổng số điểm từ 50 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 10 của quy định “Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre”. Mức đạt chia ra các mức A, B, C tương ứng với số điểm từ cao xuống thấp:
+ Loại A: xuất sắc từ 85-100 điểm
+ Loại B: khá từ 65 đến dưới 85 điểm
+ Loại C: trung bình từ 50 đến dưới 65 điểm
Đề tài, dự án sau đây được đánh giá ở mức “ Không đạt”
+ Có tổng số điểm dưới 50 điểm, hoặc:
+ Vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
2. Hội đồng góp ý về những tồn tại của đề tài, dự án và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết.
Hội đồng thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.
Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo mẫu do cơ quan quản lý về khoa học và công nghệ ban hành./.
- 1Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 88/2003/QĐ-UBBT về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định số 1032/QĐ-UBND năm 2013 về kiện toàn các Tiểu ban chuyên môn của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 5Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 04/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 88/2003/QĐ-UBBT về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định số 1032/QĐ-UBND năm 2013 về kiện toàn các Tiểu ban chuyên môn của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 9Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 37/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra