UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3697/2005/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 10 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 2335/QĐ-UB ngày 26/8/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án Khu tái định cư Ao Sen – Chợ Chùa phường Phú Khương, thị xã Bến Tre;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Khu tái định cư Ao Sen – Chợ Chùa phường Phú Khương, thị xã Bến Tre.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với Uỷ ban nhân dân thị xã và Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng dẫn Bảng quy định này đến tất cả các đối tượng có liên quan trong khu vực dự án để thực hiện.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng các công trình kiến trúc nhà ở trong khu vực dự án theo các quy định đã ban hành.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã, Giám đốc Công ty Xây dựng và Phát triển nhà, các đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ AO SEN – CHỢ CHÙA PHƯỜNG PHÚ KHƯƠNG, THỊ XÃ BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3697/2005/QĐ-UBND ngày 26/10/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Bản quy định này áp dụng để quản lý việc xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trong khu vực dự án Khu tái định cư Ao Sen – Chợ Chùa phường Phú Khương, thị xã Bến Tre. Riêng các loại hình công trình khác, tùy trường hợp cụ thể sẽ có hướng dẫn riêng.
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi thực hiện xây dựng công trình nhà ở trong khu vực dự án trên đều phải tuân thủ theo quy định ban hành.
Điều 2. Qui định về loại hình nhà ở và tầng cao công trình:
STT | Kí hiệu lô đất | Loại hình công trình xây dựng | Tầng cao xây dựng | Ghi chú |
1 | Ô phố 1.1, 2.1, 3.1, 4.1 | Nhà ở biệt lập | 02 tầng (trệt + lầu+ mái) |
|
Nhà ở liên kế | 01 - 02 tầng (trệt + lầu+ mái) |
| ||
3 | Ô phố 1.2, 2.2, 11.1, 12, 13, 14, 15, 16 | Nhà ở liên kế | 03 tầng (trệt+02 lầu+mái) |
|
4 | Ô phố 11.2 | Nhà ở liên kế | 04 tầng (trệt+lửng+02 lầu+mái) |
|
(Có bản vẽ quy định kèm theo).
Điều 3. Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng:
STT | Kí hiệu tên đường | Chiều rộng lộ giới | Khoảng lùi xây dựng (m) | Chỉ giới xây dựng (cách tim đường) | Ghi chú | |
Lòng đường (m) | Vỉa hè (m) | |||||
1 | Đường Ngô Quyền nối dài, Đường Chợ Chùa – Hữu Định | 10.5 | 2x5 | 5 | 15,25m |
|
2 | Đường số 1 | 7 | 2x5 | 5 | 13,5m |
|
3 | Đường số 2 | 6 | 2x5 | 5 | 13m |
|
4 | Đường số 3, Đường số 4 | 6 | 2x4 | 4 | 11m |
|
5 | Đường số 5, Đường số 6, Đường số 7 | 6 | 2x3 | 3 | 9m |
|
6 | Đường tạm số 1, Đường tạm số 7 | 3 | 2x3 | 3 | 9m |
|
7 | Đường tạm số 2, Đường tạm số 6 | 6 | 2x5 | 5 | 13m |
|
8 | Đường tạm số 3, Đường tạm số 5 | 7 | 2x5 | 5 | 13,5m |
|
9 | Đường tạm số 4 | 6 | 2x4 | 4 | 11m |
|
(Có bản vẽ quy định kèm theo).
Lưu ý: Khoảng lùi trên áp dựng chủ yếu cho loại hình công trình nhà ở, các loại hình công trình khác tùy theo điều kiện cụ thể sẽ quy định khoảng lùi hợp lý, tuy nhiên khoảng lùi này không được nhỏ hơn khoảng lùi quy định ở bảng trên.
Điều 4. Quy định về kiến trúc và xây dựng nhà ở:
1. Khi thiết kế và xây dựng nhà ở phải đảm bảo những tiêu chuẩn sau:
- Cốt cao độ chuẩn của toàn khu (cốt ± 0,000) của toàn khu lấy bằng cốt cao độ của mặt vỉa hè.
- Cốt nền nhà (so với mặt vỉa hè): các căn hộ liên kế là +0,450m, các căn hộ biệt lập + 0,750m.
- Cốt cao độ đáy ô văng che cửa tầng trệt cách nền là 2,7m (đối với tầng lửng cách nền là 3,3m); và được phép nhô ra là 0,6m.
- Cốt tầng công trình quy định cơ bản như sau: (thống nhất đường viền đáy ban công các tầng phải bằng nhau, trong đó quy ước đáy ban cong thấp hơn cao độ sàn tương ứng là 0,3m)
* Nhà ở liên kế:
+ Chiều cao tầng trệt: tính từ mặt nền đến mặt sàn lầu 1 là 3,6m; có lửng là 5,2m (trong đó: từ nền đến mặt sàn lửng là 2,7m, từ mặt sàn lửng đến lầu 1 là 2,5m). Đối với nhà trệt 01 tầng thì chiều cao từ mặt nền đến sênô mái quy định là 3,3m.
+ Chiều cao tầng lầu: khoảng cách giữa 2 mặt sàn là 3,6m.
+ Chiều cao lầu mái: tính từ mặt sàn đến đáy sênô là 3,3m.
* Nhà ở biệt lập:
+ Chiều cao tầng trệt: tính từ mặt nền đến mặt sàn lầu 1 là 3,6 – 4,0m.
+ Chiều cao lầu mái: tính từ mặt sàn đến đáy sênô là 3,3 - 3,6m.
- Bậc cấp xây dựng (tam cấp): nhà liên kế được phép đưa ra khỏi mép ngoài công trình là 0,6m; nhà biệt lập tối đa là 1,2m.
- Ban công, lôgia, sênô mái: được phép vươn ra khỏi chỉ giới xây dựng là 1,2m.
- Chiều cao lan can so với mặt sàn các tầng là 1m.
- Mái nhà liên kế được sử dụng là bộ phận bao che chống dột, tuyệt đối không được nâng cấp sử dụng mục đích riêng (xây thêm bộ phận che mái như chuồng cu, hoặc phòng ốc, giàn pergola) làm ảnh hưởng đến quy định kiến trúc công trình; mái nhà biệt lập khuyến cáo làm mái dốc.
- Hàng rào được phép xây cao khoảng 2m, độ rỗng khoản 80%.
- Hầm phân xây dựng dạng hầm phân tự hoại.
- Xây dựng hố ga trong khuôn viên nhà trước khi đấu nối vào hệ thống nước thải sinh hoạt của toàn khu ở.
- Phải xây tường chắn đất từ chân móng đến dầm đà kiềng (đảm bảo không ảnh hưởng gây sụp lún các khu đất liền kề). Không xây dựng móng lấn sang phần đất các ô liền kề, chiều sâu móng của các nhà tương đối bằng nhau (thống nhất tính toán chiều sâu chôn móng –1.200mm).
Lưu ý khác:
- Khoảng lùi công trình bắt buộc phải tuân thủ theo đúng quy định, không được tự ý lùi thêm.
- Đối với vị trí lô đất nằm ở vị trí hai mặt tiền (góc đường), phần kiến trúc hai mặt tiền được quy định thống nhất như nhau.
- Tầng lầu mái có thể kết hợp làm sân thượng phía trước, đồng thời cốt tầng bên trong nhà có thể chấp nhận thay đổi theo nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên kiến trúc các đường viền mặt đứng chính cơ bản phải đảm bảo theo đúng quy định.
2. Không được thực hiện những nội dung sau:
- Chia nhỏ khu đất để sang nhượng, hoặc xây dựng công trình vào mục đích khác làm phá vỡ, ảnh hưởng xấu mỹ quan chung của công trình và mỹ quan đường phố.
- Xây dựng và để bất cứ vật dụng gì lấn chiếm diện tích đường cứu nạn.
- Xây dựng thêm các kiến trúc chắp vá bám vào các kiến trúc chính như: làm kiến trúc tạm trên ban công hoặc lô gia, hàng rào.
- Trồng những cây to lớn trong khuôn viên nhà làm ảnh hưởng đến mỹ quan toàn khu…
3. Các khuyến cáo cần thực hiện để đảm bảo mỹ quan chung của công trình và mỹ quan đường phố:
- Xây dựng đúng số tầng theo phân lô, không nên chia giai đoạn để xây dựng làm ảnh hưởng mỹ quan chung.
- Kiến trúc công trình đảm bảo phù hợp với loại hình nhà ở, chất liệu và màu sắc công trình đảm bảo tính hài hòa, phù hợp với môi trường và khí hậu địa phương; không sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
- Đối với nhà ở liên kế nên chừa một khoảng sân trời bên trong nhà (lớn hơn hoặc bằng 4m2) đảm bảo ánh sáng và thông thoáng cho công trình.
- Không bắt buộc xây dựng nhà suốt chiều dài khu đất, có thể chừa sân sau.
(Kèm theo bản vẽ quy định kiến trúc xây dựng và các mặt đứng điển hình).
Điều 5. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã, công ty Xây dựng và Phát triển nhà triển khai, hướng dẫn các quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở đến tất cả tổ chức, cá nhân trong khu vực dự án để thực hiện.
Công ty Xây dựng và Phát triển nhà có nhiệm vụ thực hiện và bàn giao các mốc về cao độ nền, lộ giới và chỉ giới xây dựng theo quy định…
Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý cấp giấy phép xây dựng; phối hợp với chính quyền địa phương thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm đối với những trường hợp sai phạm. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời./.
- 1Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Giải phóng mặt bằng và xây dựng khu tái định cư khu công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Giải phóng mặt bằng và xây dựng khu tái định cư khu công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND
Quyết định 3697/2005/QĐ-UBND về Quy định xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án khu tái định cư Ao Sen - Chợ Chùa, phường Phú Khương, thị xã Bến Tre
- Số hiệu: 3697/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực