Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 3691/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 5803/STC-VGCS ngày 18/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới được ban hành và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa (theo danh mục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, DL, LT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Duy Bắc

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3691/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Phần I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa:

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

 A. Thủ tục đăng ký giá các mặt hàng bình ổn giá.

 B. Thủ tục kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá.

Quản lý giá

Sở Tài chính Khánh Hòa

2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa:

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục đăng ký giá, kê khai giá các mặt hàng bình ổn giá; kê khai giá cước vận tải đường bộ

- Luật giá năm 2012;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Quản lý giá

Sở Tài chính Khánh Hòa

Phần II:

NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA.

A. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký giá các mặt hàng bình ổn giá.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Văn bản, Biểu mẫu đăng ký giá (sau đây gọi là hồ sơ đăng ký giá) theo quy định của pháp luật và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá.

a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ, ngày thực hiện mức giá.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để giải quyết theo Bước 3.

- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng hoặc ngày thực hiện mức giá không đúng theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.

b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo đúng quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho tổ chức, cá nhân đăng ký giá theo đường bưu điện 01 bộ hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để giải quyết theo Bước 3.

- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá đúng theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung.

Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ và ghi rõ ngày thực hiện mức giá đúng quy định được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.

c) Hết thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ đăng ký giá thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá đăng ký.

Bước 3: Thực hiện rà soát hồ sơ đăng ký giá.

Sở Tài chính thực hiện rà soát các nội dung hồ sơ đăng ký giá: ngày thực hiện mức giá; bảng đăng ký mức giá cụ thể; phần giải trình lý do điều chỉnh giá; các khoản mục chi phí cấu thành giá và kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá.

a) Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công văn (hoặc fax, thư điện tử) yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo quy định.

b) Trường hợp hồ sơ đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại điểm a của Bước 3 như nêu trên) thì tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công văn (fax, thư điện tử) yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình đến Sở Tài chính. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận hồ sơ quy định tại Bước 2;

- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến Sở Tài chính tối đa không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày Sở Tài chính nhận được văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;

- Thời hạn để Sở Tài chính rà soát nội dung văn bản văn bản giải trình tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính;

- Hết thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình nếu Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);

- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải trình chưa đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu như đã nêu như trên.

- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bán (hoặc mua) hàng hóa, dịch vụ theo trước khi thực hiện đăng ký giá (thực hiện theo mức giá đăng ký trước liền kề).

2. Cách thức thực hiện

Theo một trong các hình thức sau:

- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;

- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);

- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Theo mẫu quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, gồm 3 loại văn bản:

- Công văn về việc đăng ký giá;

- Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể;

- Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá; giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm hàng hóa.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ, cá nhân tổ chức lưu 01 bộ).

4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Theo thông báo của UBND tỉnh về danh sách các tổ chức, cá nhân, thực hiện đăng ký giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.

- Cơ quan phối hợp: Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Hết thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ đăng ký giá thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá đăng ký.

8. Lệ phí: Không.

9. Biểu mẫu:

Theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, gồm 3 loại văn bản:

- Công văn về việc đăng ký giá;

- Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể;

- Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá; giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm hàng hóa: Gồm 02 biểu: Đối với mặt hàng sản xuất trong nước và đối với mặt hàng nhập khẩu.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

a) Yêu cầu

Tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký trong thời hạn ít nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký giá theo quy định hoặc trong thời gian giải trình theo yêu cầu của Sở Tài chính.

b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá:

Theo danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể, gồm:

- Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);

- Phân đạm urê, phân NPK;

- Thuốc bảo vệ thực vật; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;

- Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;

- Muối ăn, đường ăn; thóc, gạo tẻ thường.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

B. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Văn bản, mẫu biểu kê khai giá (sau đây gọi là hồ sơ kê khai giá) theo quy định của pháp luật và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.

a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, thống kê và lưu hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.

b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho cá nhân, tổ chức kê khai giá theo đường bưu điện 01 hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, thống kê và lưu hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân yêu cầu nộp bổ sung.

Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ.

c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên, thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.

2. Cách thức thực hiện

Theo một trong các hình thức sau:

- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính;

- Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);

- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, gồm 2 loại văn bản:

+ Công văn về việc kê khai giá;

+ Bảng kê khai mức giá.

- Riêng đối với hồ sơ kê khai giá cước vận tải (cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 (gồm Phụ lục số 1a và Phụ lục số 1b) ban hành kèm theo Thông tư số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải.

Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với hồ sơ kê khai giá. Trường hợp đơn vị có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi, rõ tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu trong hồ sơ kê khai giá.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (Sở Tài chính lưu 01 bộ, cá nhân, tổ chức lưu 01 bộ).

4. Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Theo thông báo của UBND tỉnh về danh sách các tổ chức, cá nhân, thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

6. Cơ quan thực hiện: 

- Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang.

- Cơ quan phối hợp: Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai.

8. Lệ phí: Không.

9. Biểu mẫu:

- Biểu mẫu theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, gồm 2 loại văn bản:

+ Công văn về việc kê khai giá;

+ Bảng kê khai mức giá.

- Riêng đối với hồ sơ kê khai giá cước vận tải: Biểu mẫu theo Phụ lục số 1 (gồm Phụ lục số 1a và Phụ lục số 1b) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên bộ Bộ Tài chính-Bộ Giao thông vận tải, gồm 2 loại văn bản:

+ Công văn về việc kê khai giá;

+ Bảng kê khai mức giá.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

a) Yêu cầu

Tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá kê khai trong thời hạn ít nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ kê khai giá theo quy định.

b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá:

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, gồm:

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá, gồm: Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); Phân đạm urê, phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; Muối ăn, đường ăn; thóc, gạo tẻ thường.

- Các hàng hóa, dịch vụ khác gồm: Xi măng, thép xây dựng; than; thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản; giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước; giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay; sách giáo khoa; cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi; hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

- Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.