- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 60/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3672/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 09 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 60/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 1722/TTr-CT ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính được công bố tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Nhóm thủ tục hành chính liên thông Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh | Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | Cơ quan đăng ký kinh doanh các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH
1. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi là công dân) có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa cấp huyện). Quy trình các bước giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ), cụ thể như sau:
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Bộ phận Một cửa cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trao giấy biên nhận hồ sơ; thu và trao biên lai thu lệ phí cho người đăng ký.
- Thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ (scan hồ sơ, khai báo nội dung hồ sơ công việc trên Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, bao gồm hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh). Sau đó, chuyển hồ sơ Đăng ký thuế cho Chi cục Thuế trên địa bàn; đồng thời chuyển hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ (thời hạn là 02 ngày làm việc)
Bước 2.1. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đã được số hóa do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Chi cục Thuế cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực hiện nghiệp vụ cấp Mã số thuế và chuyển thông tin Mã số thuế đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
Bước 2.2. Trong thời hạn là 01 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đã được số hóa do Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển đến, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Mã số thuế do Chi cục Thuế cấp huyện trên địa bàn chuyển qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển kết quả Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) đến Chi cục Thuế cấp huyện trên địa bàn qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. Sau đó, chuyển bản chính cho Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký hộ kinh doanh (bản giấy) để lưu trữ.
Bước 2.3. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, trên cơ sở nội dung Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh (bản điện tử) nhận được từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi qua Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh. Sau đó, chuyển bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (đối với trường hợp phải cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký) đến Bộ phận Một cửa cấp huyện và nhận hồ sơ Đăng ký thuế (bản giấy) để lưu trữ.
Bước 3. Trả kết quả (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện tổng hợp nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung từ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Chi cục Thuế cấp huyện để có văn bản yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho công dân, bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
b) Trường hợp nội dung yêu cầu đăng ký của công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện (nơi đặt địa điểm kinh doanh).
3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. Cụ thể như sau:
a) Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên); Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT nêu trên).
b) Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
c) Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
d) Tờ khai đăng ký thuế hoặc Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT- BTC nêu trên).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh .
5. Thời hạn giải quyết
Tổng thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
- Cấp Mã số thuế và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh: Chi cục Thuế các khu vực, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
8. Phí, lệ phí
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
- Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế của hộ kinh doanh: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có, theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo Mẫu số: 03-ĐK-TCT và 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế).
10. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
- Quyết định số 60/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung)./.
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...................................... Giới tính: ….
Sinh ngày: ....../ ....../ .......Dân tộc: ....................... Quốc tịch: .....................
Loại Giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
3. Ngành, nghề kinh doanh1: .....................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .............................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): ..................................................................
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp3 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn4 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày……tháng…..năm…… |
3 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
4 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
5 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Dành cơ quan thuế ghi | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ | Mẫu số: 03-ĐK-TCT | |||||
Ngày nhận tờ khai: | |||||||
|
|
|
|
|
|
| |
Nơi nhận: | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| MÃ SỐ THUẾ (Dành cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế)
|
| DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH |
1. Tên người nộp thuế |
| 4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh |
|
| 4a. Họ và tên:
|
|
| 4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
|
2. Địa chỉ kinh doanh
|
| Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
| 2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
2b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
| Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
| Tỉnh/Thành phố:
|
2d. Tỉnh/Thành phố:
|
| 4c. Chỗ ở hiện tại:
|
2đ. Điện thoại: / Fax:
|
| Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
|
|
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
| Phường/Xã/Thị trấn:
|
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện:
|
| Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
3b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
| Tỉnh/Thành phố:
|
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
| 4d. Thông tin khác:
|
3đ. Điện thoại: / Fax: |
| E-mail: / Website : |
E-mail: |
|
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có). |
| 6. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh
|
5a. Số: |
| 6a. Ngày sinh: 6b. Quốc tịch: Việt Nam |
5b. Ngày cấp: |
| 6c. Số CMND: Ngày cấp Nơi cấp |
5c. Cơ quan cấp:
|
| 6đ. Số Hộ chiếu..................... Ngày cấp.................. Nơi cấp......................... |
|
| 6e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài) ............................... Ngày cấp..................Nơi cấp.............. |
|
| 6g. Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài) .............................. Ngày cấp..................Nơi cấp.............. |
7. Vốn kinh doanh (đồng):
|
| 6h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá nhân.........................Ngày cấp..................Nơi cấp.............. |
|
|
|
8. Ngành nghề kinh doanh chính |
| 9. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
| □ Có □ Không |
|
| |
10. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…/… |
|
11. Các loại thuế phải nộp □ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt □ Tài nguyên □ Thu nhập cá nhân □ Môn bài □ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí bảo vệ môi trường □ Thuế SDĐPNN □ Khác |
12. Tình trạng đăng ký thuế: □ Cấp mới □ Tái hoạt động □ Khác |
13. Thông tin về các đơn vị liên quan □ Có cửa hàng, cửa hiệu |
14. Tài khoản ngân hàng □ Có tài khoản ngân hàng |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
| …, ngày… /… /…… |
| Mẫu số: 08-MST |
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
□ Doanh nghiệp □ Tổ chức khác và cá nhân
Tên người nộp thuế: ...............................................................................
Mã số thuế: ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký: Ví dụ: - Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận Thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT - .....
II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: - Bảng kê 01-ĐK-TCT-BK 06 - ... |
124 Lò Đúc-Hà Nội |
235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội
Số tài khoản: 01011122334455 Tên ngân hàng: Vietcombank ... |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
| ......, ngày ....... tháng ..... năm ......... |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
- 1Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện về đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh sách thủ tục hành chính cấp huyện giảm 50% phí và lệ phí giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lĩnh vực “Đăng ký kinh doanh” thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 448/KH-UBND năm 2018 thực hiện đăng ký hộ kinh doanh thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện về đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 60/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh sách thủ tục hành chính cấp huyện giảm 50% phí và lệ phí giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lĩnh vực “Đăng ký kinh doanh” thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 448/KH-UBND năm 2018 thực hiện đăng ký hộ kinh doanh thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2020 công bố nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3672/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực