Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3651/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG | |
14 | Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công |
15 | Tiếp nhận và báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố |
16 | Phê duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
III. Lĩnh vực xây dựng
14. Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công
a) Trình tự thực hiện:
- Khi UBND cấp huyện (đối với công trình trên địa bàn do mình quản lý) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình.
- Chủ đầu tư thông báo cho UBND cấp huyện về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- UBND cấp huyện sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo kết quả khắc phục, đảm bảo an toàn của Chủ đầu tư
- Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
15. Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố
a) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo nhanh sự cố
+ Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
+ Mô tả diễn biến của sự cố;
+ Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
+ Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
16. Phê duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở
Trình tự lập và phê duyệt danh sách hỗ trợ nhà ở
1. Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này, thôn, làng, tổ dân phố, ấp, bản, buôn, phum, sóc... (gọi chung là thôn) tổ chức phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg tới tất cả các đối tượng là người có công với cách mạng trên địa bàn thôn. Trưởng thôn hướng dẫn các đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở làm đơn đề nghị được hỗ trợ (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I), Trưởng thôn tập hợp đơn và danh sách gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi có nhà ở.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh, tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở. Sau khi kiểm tra, UBND cấp xã lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn (danh sách, số lượng, mức vốn hỗ trợ dự kiến) theo mẫu quy định tại Phụ lục số II) gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Căn cứ vào báo cáo của UBND cấp xã, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban liên quan rà soát, kiểm tra, đối chiếu với danh sách người có công đang quản lý, tổng hợp và phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn huyện (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III) báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Sau khi phê duyệt danh sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở, UBND thành phố gửi báo cáo (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV) về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
PHỤ LỤC SỐ I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …………….. |
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ……………… xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung- tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa: ……………………………………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới: …………………………………………………
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
STT | Tên vật liệu xây dựng | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
1 | Xi măng loại... |
|
|
|
2 | Thép |
|
|
|
3 | Tấm lợp…. |
|
|
|
4 | Gỗ |
|
|
|
5 | ….. |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở: ………………………….
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở: ……………….
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) | Người làm đơn |
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần nền móng, khung - tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung - tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
PHỤ LỤC SỐ II
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM ……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..
STT | Họ tên chủ hộ gia đình | Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ | Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ | Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ) | Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Nguyễn Văn A | Ng Văn A (chủ hộ) | Đối tượng a |
|
|
|
2 | Nguyễn Thị B | Ng Văn C (chồng) | Đối tượng c |
|
|
|
| ……………. | ….. | …… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)
| TM. UBND XÃ (phường, thị trấn) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h”...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 20 triệu đồng.
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
PHỤ LỤC SỐ III
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM …………… CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): ……………….
STT | Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ | Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ | Thuộc diện xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Thuộc diện sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Xã A |
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B | Số 12, đường … quận ….., TP.... | 40.000.000 | 20.000.000 |
2 | Nguyễn Thị C | ……………….. | 40.000.000 | 20.000.000 |
3 | ……………… |
| ……………. |
|
II | Phường B |
|
|
|
1 | ……………. |
|
|
|
2 | …………… |
|
|
|
III | Thị trấn C |
|
|
|
1 | …………… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………….………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ …………………………………….)
| TM. UBND huyện (quận, thị xã...) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới; cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành theo Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ IV
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM …………….. CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ): …………….
STT | Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Huyện A | 200 |
|
|
2 | Quận B | 35 |
|
|
3 | Thị xã C | 125 |
|
|
| ……………. | ………….. |
|
|
Tổng cộng | …………. |
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ …………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ …………………………...)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………..)
| TM. UBND tỉnh (thành phố) ……….. |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 4: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 5: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành theo Thông tư này.
- 1Quyết định 3650/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 970/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 3650/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
Quyết định 3651/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3651/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra