- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3641/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2723/TTr-SNN ngày 02/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia. Thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử chậm nhất trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3641/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công trực tuyến | Mã số TTHC |
1 | Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện | DVCTT một phần | 1.003347.000.00.00 H46 |
2 | Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp | DVCTT một phân | 2.001627.000.00.00 H46 |
Phần II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01 TL/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN
Mã số TTHC: 1.003347.000.00.00 H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện, chọn lĩnh vực Thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện”. 4. Cập nhật, đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa nước. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Dự thảo quy trình vận hành hồ chứa nước. Hình thức nộp: nộp bản scan (bản chụp). - Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Bản đồ hiện trạng công trình (khổ giấy A3 theo quy định). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | - Lãnh đạo xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên xử lý hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu sô 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa. - Tham mưu Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ. Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết. - Trường hợp đủ điều kiện lập dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt chuyển Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và trình Quyết định phê duyệt cho Lãnh đạo UBND huyện; - Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản. | 23 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng xem xét ký Tờ trình và trình dự thảo Quyết định chuyển Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | - Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét Tờ trình của Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế); ký Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt. | 03 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên xử lý hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | Hoàn thiện hồ sơ (Phối hợp văn thư UBND cấp huyện), chuyển trả kết quả cho Bộ phận một của UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Bước nhận kết quả | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính | 30 ngày làm việc |
Quy trình số: 02 TL/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA DO UBND CẤP TỈNH PHÂN CẤP
Mã số TTHC: 2.001627.000.00.00 H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện, chọn lĩnh vực Thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp”. 4. Cập nhật, đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành được lập theo mẫu 04 Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu 02 Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018. Hình thức nộp: nộp bản scan (bản chụp) - Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Bản đồ hiện trạng công trình (khổ giấy A3 theo quy định). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). - Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp). 5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | Lãnh đạo xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên xử lý hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa. - Tham mưu Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ. Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết. - Trường hợp đủ điều kiện lập dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt chuyển Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và trình Quyết định phê duyệt cho Lãnh đạo UBND huyện; - Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản. | 23 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng xem xét ký Tờ trình và trình dự thảo Quyết định chuyển Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét Tờ trình của Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế); ký Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt. | 03 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên xử lý hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện | Hoàn thiện hồ sơ (Phối hợp văn thư UBND cấp huyện) chuyển trả kết quả cho Bộ phận một của UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận trôn phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Bước nhận kết quả | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính | 30 ngày làm việc |
- 1Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi và Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi và Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3641/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3641/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực