- 1Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 364/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 271/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên báo cáo: Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan lập báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của Báo cáo:
Đánh giá, dự báo tác động đến môi trường của việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường; làm nền tảng và được tích hợp trong Dự án Điều chỉnh Quy hoạch nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
4. Dự toán kinh phí thực hiện: 360.000.000 đồng (Ba trăm sáu mươi triệu đồng).
5. Tiến độ thực hiện: Từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 03 năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2009 (gọi tắt là Quy hoạch 2009) với mục tiêu tổng quát là “Xây dựng và phát triển Bình Thuận đến năm 2020 trở thành một tỉnh công nghiệp - dịch vụ theo hướng hiện đại, năng động. Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ liên thông với cả nước và quốc tế. Quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao”. Trong giai đoạn 2009 - 2015, tỉnh Bình Thuận đã có những bước tiến đáng kể như: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, các ngành kinh tế phi nông nghiệp chiếm hơn 80% GRDP; GRDP bình quân đầu người năm 2015 ước đạt 1.676 USD gấp hơn 1,5 lần so với năm 2009; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5%/năm giai đoạn 2011 - 2015. Nhìn chung, tỉnh đã phát huy được những lợi thế so sánh để phát triển và có đóng góp ngày càng lớn, quan trọng cho vùng Nam Trung Bộ và Duyên hải miền Trung cũng như cả nước.
Dù vậy, từ năm 2010 đến nay thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Thuận có nhiều thay đổi cần đánh giá, định hướng phát triển phù hợp hơn; nhất là từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và những yêu cầu mới đặt ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các vùng, của các ngành - lĩnh vực chủ yếu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) đã và đang tác động rất lớn đến quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận trong những năm tới. Bên cạnh đó, yêu cầu liên kết vùng và hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội, đồng thời đặt ra nhiều thách thức mới cho tỉnh trong bối cảnh Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Với nhiều yếu tố tác động, đặc biệt là những biến động về tình hình thế giới, trong nước và vùng đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh làm cho nhiều nội dung trong Quy hoạch 2009 cần được điều chỉnh để phù hợp với xu thế; đồng thời giúp tỉnh có thể tranh thủ tốt hơn việc huy động các nguồn lực cho phát triển nhanh, bền vững, nhất là gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Vì vậy, tỉnh Bình Thuận tiến hành lập điều chỉnh Quy hoạch là cần thiết, phù hợp với yêu cầu và bối cảnh mới.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015, Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dưới hình thức báo cáo riêng, chi tiết do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định. Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là một trong những tiêu chí để Chính phủ phê duyệt Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
II. Mục tiêu của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá, dự báo tác động đến môi trường của Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong dự án Điều chỉnh Quy hoạch nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững.
III. Cơ sở pháp lý thực hiện lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Các căn cứ chính để thực hiện lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, đánh giá:
1. Cách tiếp cận
- Theo tài liệu;
- Tự nghiên cứu.
2. Các phương pháp nghiên cứu, đánh giá
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu;
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp đánh giá tổng hợp.
V. Nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Thu thập bổ sung, phân tích các tài liệu, số liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Bình Thuận
a) Số liệu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Địa chất, khí hậu, thủy văn, đất, rừng, biển, đa dạng sinh học...
b) Số liệu về kinh tế - xã hội: Dân cư, lao động, văn hóa, giáo dục, y tế, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, dịch vụ, sử dụng đất năm 2015.
c) Tài liệu, số liệu về hiện trạng môi trường (giai đoạn 2010 - 2015):
- Hiện trạng môi trường không khí.
- Hiện trạng môi trường nước mặt.
- Hiện trạng môi trường nước dưới đất.
- Hiện trạng môi trường đất.
- Hiện trạng rừng.
- Hiện trạng chất thải rắn.
d) Số liệu về chất thải môi trường:
- Tổng lượng và hàm lượng nước thải, chất thải rắn công nghiệp tại các khu - cụm công nghiệp, các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm lớn ở các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổng lượng và hàm lượng nước thải, chất thải rắn y tế.
- Tổng lượng và hàm lượng rác thải sinh hoạt tại các huyện, thị xã, thành phố và các khu đô thị mới.
- Tổng lượng và hàm lượng chất thải các loại tại các khu vực khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản.
- Thông tin về các bãi rác, bãi chôn lấp rác, các trạm trung chuyển rác.
- Thông tin về tổng lượng chất thải độc hại và các biện pháp xử lý.
đ) Số liệu về cơ sở hạ tầng môi trường:
- Hệ thống quản lý nước thải và chất thải rắn tại các khu - cụm công nghiệp, các nhà máy gây ô nhiễm.
- Hệ thống quản lý nước thải, rác thải sinh hoạt và hệ thống cấp thoát nước tại các đô thị, thị trấn, khu đô thị mới.
- Hệ thống quản lý chất thải tại các cơ sở y tế.
- Hệ thống quản lý chất thải tại các khu vực khai thác khoáng sản.
- Hệ thống quản lý chất thải và phế thải từ hoạt động nông nghiệp.
e) Tình hình quản lý các nguồn tài nguyên và môi trường của địa phương:
- Các thông tin về các nguồn rừng, các khu bảo tồn thiên nhiên, các vùng dự trữ tài nguyên và sinh quyển, các khu vực phát triển đa dạng sinh học.
- Thực trạng về công tác quản lý môi trường cấp tỉnh và cấp huyện.
- Các chính sách liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường do địa phương ban hành.
2. Khái quát về mục tiêu, quy mô, đặc điểm của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến môi trường
a) Mục tiêu dự án: Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của dự án.
b) Quy mô dự án:
- Về không gian và thời gian: Phạm vi địa lý (gồm cả tọa độ, ranh giới...) của vùng dự án kèm theo sơ đồ vị trí địa lý trong mối tương quan với các vùng kế cận với vùng dự án, thời gian thực hiện dự án.
- Về hoạt động: Khái quát về tất cả các lĩnh vực hoạt động và phạm vi bao quát của từng lĩnh vực hoạt động của dự án.
c) Đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường:
- Việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường, nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tạo, làm biến đổi các cảnh quan nhân tạo, cảnh quan thiên nhiên và các đối tượng tự nhiên khác trong quá trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng, cải tạo, mở rộng, khai thác, sử dụng, hủy bỏ các kết cấu hạ tầng về giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước và các kết cấu hạ tầng khác trong quá trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng, cải tạo, mở rộng, khai thác, sử dụng, hủy bỏ các công trình về văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác trong quá trình triển khai dự án; việc di dời tới định cư trong quá trình triển khai dự án.
3. Mô tả tổng quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường có liên quan đến dự án quy hoạch
a) Điều kiện tự nhiên và môi trường:
- Điều kiện về địa lý, địa chất: Mô tả tổng quát về các điều kiện địa lý, bao gồm cả địa hình, địa mạo, địa chất thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ đối tượng và quá trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Điều kiện về khí tượng - thủy văn: Mô tả tổng quát về các điều kiện khí tượng, thủy văn thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ đối tượng và quá trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên: Mô tả tổng quát về hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các thành phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ thành phần môi trường nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Điều kiện về kinh tế: Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế cơ bản thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam gồm công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác, chỉ trừ ngành nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Điều kiện về xã hội: Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ công trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
4. Đánh giá tác động của Điều chỉnh Quy hoạch đến môi trường
a) Các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường được lựa chọn:
Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống liên quan như: Nghị quyết, chỉ thị đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.
b) Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường:
- Đối chiếu và so sánh các quan điểm, mục tiêu đặt ra của dự án với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan như: Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; và các văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo sự tác động, ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu dự án đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong văn bản nêu trên.
c) Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất:
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị lựa chọn phương án.
d) Xác định những vấn đề môi trường chính:
- Xác định những vấn đề môi trường chính liên quan đến việc Điều chỉnh Quy hoạch cần xem xét trong Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính liên quan đến việc Điều chỉnh Quy hoạch.
đ) Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch:
- Xác định nguyên nhân chính có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai; các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần; các động lực thị trường; biến đổi khí hậu...
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
e) Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch:
- Đánh giá, dự báo tác động của Điều chỉnh Quy hoạch đến môi trường.
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính.
- Dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch.
g) Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo:
5. Tham vấn cộng đồng
6. Giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch
a) Các nội dung của Điều chỉnh Quy hoạch đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
- Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Các nội dung của Điều chỉnh Quy hoạch đã được điều chỉnh.
b) Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch:
- Các giải pháp về tổ chức quản lý:
+ Các giải pháp về tổ chức quản lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực Điều chỉnh Quy hoạch.
+ Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật:
+ Các giải pháp về công nghệ kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của Điều chỉnh Quy hoạch.
+ Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Định hướng về đánh giá tác động môi trường: Định hướng yêu cầu về nội dung đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong Điều chỉnh Quy hoạch; chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú trọng; các vùng, ngành/lĩnh vực cần được quan tâm về đánh giá tác động môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch.
c) Giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu:
- Giải pháp giảm nhẹ: Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp thích ứng: Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai.
7. Chương trình quản lý, giám sát môi trường
Đề ra một chương trình về quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án, trong đó chỉ trừ hoặc đề xuất về:
- Nội dung, địa điểm, cơ quan, cách thức thực hiện.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện.
8. Hoàn thiện tệp dữ liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường và đánh giá môi trường chiến lược
a) Dữ liệu nền: Địa hình, giao thông, hành chính, dân số...
b) Dữ liệu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
c) Dữ liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội: Tệp dữ liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội.
d) Dữ liệu về hiện trạng môi trường: Tệp dữ liệu về chất lượng các thành phần môi trường, chất thải.
STT | Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học, kinh tế |
01 | Các tệp dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, các yếu tố môi trường của tỉnh Bình Thuận. | Các biểu bảng số liệu, các bản đồ, sơ đồ. |
02 | Tập số liệu về kết quả dự báo xu hướng biến đổi của điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội do tác động của Dự án Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận. | Các biểu bảng số liệu, các bản đồ, sơ đồ. |
03 | Các bản đồ, sơ đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Bình Thuận. | Tỷ lệ 1/100.000. |
04 | Các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Các báo cáo khoa học đạt tiêu chuẩn quốc gia. |
05 | Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
|
VII. Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Kinh phí áp dụng theo Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí tối đa lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
+ GĐMC = 250 triệu x 1,12 x 1,0 x 1,0 = 280 triệu (Hai trăm tám mươi triệu đồng).
+ Tính thêm trong điều kiện điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 830.000 đồng như trước đây lên 1.150.000 đồng hiện nay.
Khi đó, GĐMCCĐ = GĐMC x (0,4 + 0,6 LCĐ/LHT) = 280 x (0,4 + 0.6 x 1.150.000/830.000) = 344 triệu đồng (làm tròn).
+ Tổng kinh phí hợp đồng bao gồm thuế 5%: 344*0,05+344 = 360 triệu đồng (làm tròn).
Bảng tổng hợp dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Đơn vị tính: đồng
TT | Hoạt động | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Xây dựng đề cương, dự toán |
|
| 2.500.000 |
II | Hoạt động khảo sát, nghiên cứu |
|
| 329.600.000 |
1 | Khảo sát thực địa |
|
| 114.600.000 |
1.1 | Đi lại 02 đợt tại tỉnh: 01 đợt hội thảo tại tỉnh và 01 tham vấn các bên liên quan | 10 người | 6.500.000/người | 65.000.000 |
1.2 | Thuê xe đi khảo sát tại tỉnh và một số tỉnh lân cận | 3.000 km | 12.000/km | 36.000.000 |
1.3 | Công tác phí (6 người x 5 ngày + 2 người x 2 ngày) | 34 ngày | 150.000đ/ngày | 5.100.000 |
1.4 | Tiền ngủ (6 người x 5 ngày + 2 người x 2 ngày) | 34 ngày | 250.000đ/ngày | 8.500.000 |
2 | Điều tra, thu thập, bổ sung và chỉnh lý các tài liệu, số liệu |
|
| 48.000.000 |
2.1 | Số liệu về điều kiện địa chất, địa lý tự nhiên (địa mạo, khí hậu, thủy văn...). | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.2 | Số liệu về tài nguyên thiên nhiên (đất, rừng, khoáng sản). | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.3 | Số liệu về xã hội (dân cư, lao động) | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.4 | Số liệu về xã hội (văn hóa, giáo dục). | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.5 | Số liệu về y tế. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.6 | Số liệu về nông lâm thủy sản, dịch vụ | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.7 | Số liệu về công nghiệp. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.8 | Tài liệu, số liệu về môi trường đất, môi trường không khí. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.9 | Tài liệu, số liệu về môi trường nước mặt. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.10 | Tài liệu, số liệu về môi trường nước dưới đất. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.11 | Tài liệu, số liệu về chất thải rắn. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
2.12 | Văn bản, tài liệu về công tác quản lý môi trường ở tỉnh. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3 | Xây dựng các Báo cáo chuyên đề | Chuyên đề, bản đồ |
| 150.000.000 |
3.1 | Tổng quát về mục tiêu, quy mô, đặc điểm của rà soát Quy hoạch liên quan đến môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.2 | Tổng quát về điều kiện địa chất, địa mạo tỉnh | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.3 | Tổng quát về đặc điểm kiện môi trường không khí, nước, đất. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.4 | Tổng quát về đặc điểm kiện khí hậu, thủy văn. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.5 | Tổng quát về tình hình quản lý môi trường ở tỉnh. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.6 | Tổng quát về hiện trạng hoạt động của công trình văn hóa- xã hội có khả năng bị tác động môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.7 | Tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành nông nghiệp có khả năng bị tác động môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.8 | Tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành công nghiệp có khả năng bị tác động môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.9 | Tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành dịch vụ có khả năng bị tác động môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.10 | Xác định các vấn đề môi trường chính liên quan đến rà soát Quy hoạch. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.11 | Tổng quát diễn biến trong quá khứ của các vấn đề môi trường chính liên quan đến rà soát Quy hoạch. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.12 | Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính liên quan đến rà soát Quy hoạch trong trường hợp không thực hiện rà soát Quy hoạch | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.13 | Xác định các nguyên nhân chính tác động đến các vấn đề môi trường chính. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.14 | Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm của rà soát Quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường trong các văn bản quy định. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.15 | Đánh giá sự phù hợp giữa các mục tiêu của rà soát Quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường trong các văn bản quy định. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.16 | Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn trên quan điểm bảo vệ môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.17 | Đánh giá tác động của từng thành phần Điều chỉnh Quy hoạch đến môi trường. | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
3.18 | Đánh giá tác động của toàn bộ rà soát Quy hoạch đến môi trường. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.19 | Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.2 | Đánh giá độ tin cậy của các dự báo trên cơ sở nguồn thông tin và các phương pháp được sử dụng trong Báo cáo. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.21 | Xác định những nội dung cần điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển đối với rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.22 | Xác định những nội dung cần điều chỉnh về phương án phát triển tổ chức kinh tế, xã hội theo lãnh thổ đối với rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.23 | Xác định những nội dung cần điều chỉnh về phương án tổng hợp tổ chức kinh tế, xã hội theo lãnh thổ đối với rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.24 | Xác định những nội dung cần bổ sung, điều chỉnh liên quan đến giải pháp, tổ chức thực hiện rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.25 | Xác định giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.26 | Đề xuất giải pháp quản lý giám sát môi trường trong quá trình triển khai Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.27 | Đề xuất chương trình quản lý giám sát môi trường trong quá trình triển khai Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.28 | Định hướng, yêu cầu về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thành phần của rà soát Quy hoạch. | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
3.29 | Xây dựng hệ thống bản đồ | 3 | 7.000.000 | 21.000.000 |
4 | Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá môi trường chiến lược | 1 | 12.000.000 | 12.000.000 |
5 | Báo cáo thuyết trình đánh giá môi trường chiến lược | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
III | Hội thảo, thẩm định |
|
| 3.900.000 |
1 | Hội thảo khoa học lần 1 tại Hà Nội |
|
| 1.950.000 |
1.1 | Chủ trì | 1 | 200 | 200.000 |
1.2 | Thư ký | 1 | 100 | 100.000 |
1.3 | Báo cáo viên | 2 | 300 | 600.000 |
1.4 | Thành viên tham dự | 15 | 70 | 1.050.000 |
2 | Hội thảo khoa học lần 2 tại Bình Thuận |
|
| 1.950.000 |
1.1 | Chủ trì | 1 | 200 | 200.000 |
1.2 | Thư ký | 1 | 100 | 100.000 |
1.3 | Báo cáo viên | 2 | 300 | 600.000 |
1.4 | Thành viên tham dự | 15 | 70 | 1.050.000 |
IV | Chi khác |
|
| 8.000.000 |
1 | Phô tô, in ấn tài liệu |
|
| 5.000.000 |
2 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài | 3 tháng | 1.000.000 | 3.000.000 |
| Giá trị trước thuế (Tổng I+II+III+IV) |
|
| 344.000.000 |
| Thuế VAT (5%) |
|
| 16.000.000 |
| Giá trị Hợp đồng sau thuế |
|
| 360.000.000 |
(Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi triệu đồng)
- 1Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp công tác quản lý Nhà nước bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 92/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 120/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp công tác quản lý Nhà nước bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 92/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 364/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực