- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3635/QĐ-CT | Vĩnh Yên, ngày 09 tháng 10 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH của Quốc hội về Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc “Ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu”;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số: 776/TTr-SKH&ĐT ngày 30/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và kinh phí thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1- Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2- Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
3- Cơ quan tư vấn: Viện Kiến trúc nhiệt đới (thuộc trường Đại học Kiến trúc Hà Nội).
4- Quy mô: Trên địa bàn toàn tỉnh.
5- Nội dung quy hoạch: Gồm 5 phần: (có đề cương chi tiết kèm theo)
+ Phần mở đầu
+ Phần I: Đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển Du lịch Vĩnh Phúc giai đoạn 1997-2007.
+ Phần II: Quy hoạch phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Phần III: Các giải pháp cơ bản đảm bảo phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Phần IV: Phụ lục
6- Kế hoạch triển khai:
Hoàn thành xây dựng quy hoạch và trình duyệt trong quý I năm 2009.
7- Sản phẩm giao nộp: Nộp đầy đủ cho các đơn vị có liên quan theo quy định, mỗi bộ gồm:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Hệ thống bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ thông tin trên.
8- Kinh phí cho dự án: 336.600.000,0 đồng (Ba trăm, ba mươi sáu triệu, sáu trăm ngàn đồng).
(Có dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
Nguồn vốn: Vốn quy hoạch và chuẩn bị đầu tư hàng năm.
Điều 2. Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tổ chức triển khai thực hiện lập Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo các nội dung tại điều 1 quyết định này.
- Quyết định này thay thế cho quyết định số 1352/QĐ-CT ngày 14/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Số vốn cấp 170 triệu đồng cho dự án Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 tại quyết định số: 1372/QĐ-CT ngày 28/4/2008 được điều chuyển cho dự án Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và đôn đốc đơn vị thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Văn hóa - Thể thao - Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3635/QĐ-CT ngày 09 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
Phần mở đầu
ĐẶT VẤN ĐỀ - SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
- Điểm qua tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc từ khi tái lập tỉnh đến nay;
- Tác động của việc thay đổi địa giới hành chính (chia tách, nhập huyện…); tách nhập các cơ quan quản lý Nhà nước đến Du lịch Vĩnh Phúc;
- Những căn cứ để xây dựng quy hoạch: (Các nghị quyết, quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Quốc hội và Chính Phủ; Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh và các chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng bộ tỉnh, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Quy hoạch phát triển du lịch cấp Quốc gia….);
- Nội dung cơ bản của bản quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
TIỀM NĂNG VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĨNH PHÚC
Mục I. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĨNH PHÚC
I- Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và các nguồn lực phát triển du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc:
a- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn;
b- Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 1997-2007;
c- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành du lịch:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, bưu chính viễn thông…;
- Hệ thống hạ tầng xã hội: Y tế, thể thao, văn hóa, giáo dục…
d- Đánh giá chung
(Đưa ra kết luận điều kiện tự nhiên như vị trí, đất đai, khí hậu … ảnh hưởng tốt, xấu đến phát triển hệ thống Du lịch của tỉnh).
II- Bối cảnh chung của phát triển ngành du lịch trên thế giới, khu vực và trong nước ảnh hưởng đến phát triển du lịch Vĩnh Phúc:
1- Tình hình phát triển du lịch trên thế giới;
2- Tình hình phát triển du lịch trong nước, tác động của những chủ trương, chính sách của Nhà nước;
3- Khả năng, xu thế phát triển ngành du lịch;
4- Đánh giá chung về những thuận lợi, khó khăn cho phát triển du lịch.
Mục II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC
1- Hiện trạng hoạt động kinh doanh du lịch (từ 1997- 2007):
- Lượng khách (Quốc tế và nội địa);
- Mức chi tiêu và số ngày lưu trú trung bình (khách Quốc tế và nội địa);
- Thu nhập và GDP du lịch: doanh thu du lịch, thu nhập từ du lịch, đóng góp GDP ngành du lịch cho GDP toàn tỉnh,…
2- Hiện trạng hệ thống tổ chức các loại hình kinh doanh du lịch.(Các thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh du lịch)
3- Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật ngành du lịch:
- Hệ thống các cơ sở lưu trú;
- Hệ thống các cơ sở vật chất kỹ thuật khác (vui chơi giải trí, mua sắm…);
4- Hiện trạng lao động, việc làm trong lĩnh vực du lịch:
- Lao động trực tiếp;
- Lao động gián tiếp.
5- Hiện trạng khai thác tài nguyên và phát triển các sản phẩm du lịch:
- Phát triển các sản phẩm du lịch dựa vào giá trị tài nguyên du lịch tự nhiên;
- Phát triển các sản phẩm du lịch dựa vào giá trị tài nguyên nhân văn.
6- Hiện trạng công tác xúc tiến, quảng bá du lịch:
- Hiện trạng các hình thức xúc tiến, quảng bá du lịch;
- Các thị trường du lịch chủ yếu.
7- Tình hình đầu tư và phát triển du lịch:
- Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch;
- Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch;
- Đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động bảo tồn các giá trị tài nguyên và môi trường du lịch.
8- Hiện trạng hoạt động quản lý Nhà nước về du lịch:
- Hệ thống tổ chức, quản lý đối với hoạt động phát triển du lịch;
- Hệ thống cơ chế chính sách phát triển du lịch.
9- Hiện trạng về môi trường du lịch:
- Môi trường tự nhiên;
- Môi trường văn hóa - xã hội.
10- Đánh giá chung:
- Mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức (những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững ở Vĩnh Phúc);
- Nguyên nhân của thành công và hạn chế (khách quan, chủ quan).
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I- Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc:
1- Bối cảnh quốc tế;
2- Bối cảnh trong nước và trong tỉnh.
II- Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020:
1- Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch:
- Quan điểm phát triển;
- Những mục tiêu phát triển du lịch (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể);
2- Chiến lược phát triển du lịch:
- Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam;
- Chiến lược phát triển du lịch Vĩnh Phúc.
3- Phân tích thuận lợi - khó khăn - cơ hội - thách thức:
- Thuận lợi - Khó khăn đối với phát triển du lịch Vĩnh Phúc;
- Cơ hội - Thách thức đối với phát triển du lịch Vĩnh phúc.
4- Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu:
- Khách du lịch: số khách quốc tế và nội địa, cơ cấu, thị trường nguồn, ngày lưu trú bình quân, mức chi tiêu;
- Thu nhập và GDP du lịch (số tuyệt đối, cơ cấu, tỷ trọng đóng góp);
- Nhu cầu lao động (trực tiếp, gián tiếp);
- Nhu cầu cơ sở lưu trú (số lượng phòng, cơ cấu theo hạng, phân bổ);
- Nhu cầu đầu tư (phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá và đào tạo phát triển nguồn nhân lực).
5- Quy hoạch phát triển ngành đến năm 2020:
5.1- Quy hoạch thị trường và sản phẩm du lịch:
- Xác định thị trường du lịch;
- Định hướng phát triển các sản phẩm du lịch.
5.2- Tổ chức không gian, lãnh thổ du lịch:
- Không gian thuận lợi và ưu tiên cho phát triển du lịch (gắn với các sản phẩm du lịch chủ yếu);
- Quy hoạch các trung tâm du lịch (gắn với hệ thống lưu trú và dịch vụ du lịch);
- Quy hoạch hệ thống các tuyến, điểm du lịch;
5.3- Quy hoạch phát triển các loại hình du lịch;
5.4- Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch;
5.5- Hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch;
5.6- Đầu tư phát triển du lịch:
- Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư;
- Khu vực ưu tiên đầu tư phát triển du lịch;
- Các dự án ưu tiên đầu tư (mô tả cụ thể một số dự án);
- Phân đoạn đầu tư và nguồn vốn đầu tư cho các giai đoạn.
III- Định hướng phát triển ngành du lịch đến năm 2030:
1- Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển du lịch;
2- Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu;
3- Định hướng thị trường và sản phẩm du lịch;
4- Định hướng phát triển du lịch theo tổ chức không gian lãnh thổ;
5- Công tác xúc tiến, quảng bá và đào tạo nguồn nhân lực;
6- Đầu tư phát triển du lịch:
- Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư;
- Khu vực ưu tiên đầu tư;
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch sau năm 2020.
IV- Bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch:
1- Các tác động chủ yếu của du lịch đến tài nguyên và môi trường:
- Tác động đến tài nguyên;
- Tác động đến môi trường (tự nhiên và văn hóa - xã hội).
2- Một số vấn đề về tài nguyên và môi trường đặt ra đối với du lịch Vĩnh Phúc:
- Khai thác bền vững tài nguyên du lịch;
- Môi trường du lịch.
CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I- Các giải pháp phát triển ngành du lịch:
1- Nhóm giải pháp về vốn đầu tư phát triển du lịch;
2- Nhóm giải pháp về công tác quản lý;
3- Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách (chú trọng chính sách xã hội hóa du lịch và chính sách khuyến khích sự tham gia của cộng đồng);
4- Nhóm giải pháp về công tác quảng bá xúc tiến du lịch;
5- Nhóm giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch;
6- Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch;
7- Nhóm giải pháp về liên kết, hợp tác về du lịch.
II- Tổ chức thực hiện và kiến nghị.
1. Tổ chức và giám sát thực hiện;
2. Kết luận và kiến nghị.
Phần thứ tư
I- Hệ thống bảng biểu số liệu và biểu đồ miêu tả hiện trạng phát triển ngành du lịch và dự báo khả năng phát triển trong thời kỳ đến 2020.
II- Bảng tính toán các chỉ tiêu.
III- Hệ thống bản đồ.
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3635/QĐ-CT ngày 09 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Nội dung công việc | Số tiền | Tỷ lệ (%) |
| Định mức tối đa | 306 | 100 |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 9.2 | 3 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương | 6.1 | 2 |
1.1 | Xây dựng đề cương nghiên cứu | 1.8 | 0.6 |
1.2 | Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt | 4.3 | 1.4 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 3.1 | 1 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch | 254 | 83 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu | 18.4 | 6 |
2 | Chi phí thu thập, bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 12.2 | 4 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 61.2 | 20 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 162.2 | 53 |
4.1 | Phân tích, đánh giá vai trò, vị trí của ngành Du lịch | 3.1 | 1 |
4.2 | Phân tích , dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, cả nước tác động tới phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc trong thời kỳ quy hoạch | 9.2 | 3 |
4.3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | 12.2 | 4 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | 9.2 | 3 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 18.4 | 6 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 61.2 | 20 |
| a) Luận chứng các phương pháp phát triển | 15.3 | 5 |
| b) Xây dựng phương án và giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 3.1 | 1 |
| c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 3.1 | 1 |
| d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 4.6 | 1.5 |
| đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu đầu tư của xã hội | 12.2 | 4 |
| e) Xây dựng các chương trình dự án du lịch đầu tư trọng điểm | 4.6 | 1.5 |
| g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 9.2 | 3 |
| h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất phương án thực hiện | 9.2 | 3 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 24.5 | 8 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 3.1 | 1 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 18.4 | 6 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 1.8 | 0.6 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0.6 | 0.2 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0.6 | 0.2 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 24.5 | 8 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 42.8 | 14 |
1 | Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý | 12.2 | 4 |
2 | Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 12.2 | 4 |
3 | Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định | 6.1 | 2 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 12.2 | 4 |
| Tổng I + II + III | 306 |
|
IV | Thuế (10%) | 30.6 |
|
| TỔNG CỘNG | 336.6 |
|
(Ba trăm ba mươi sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn) |
|
|
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 3635/QĐ-CT năm 2008 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3635/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Ngọc Ái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết