- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bộ lao dộng thương binh và xã hội - Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3609/2005/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG VÀ ĐÃ HẾT TUỔI LAO ĐỘNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2000 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức trợ cấp lao động hàng tháng;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 7 về chi Ngân sách địa phương cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn, nội dung trợ cấp cụ thể như sau:
1- Đối tượng được trợ cấp là những người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng không thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp quy định tại điểm 1 và 2 của mục I Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2000 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh Xã hội và Bộ Tài chính khi hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên) mà đời sống có nhều khó khăn.
3- Những người được hưởng trợ cấp tại điểm 1 Điều 1 của Quyết định này được mua Thẻ Bảo hiểm y tế. Nguồn kinh phí mua Thẻ Bảo hiểm y tế từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
4- Những người được hưởng trợ cấp tại điểm 1 Điều 1 của Quyết định này khi chết được hưởng trợ cấp mai táng phí.
Mức trợ cấp mai táng phí như sau: khi người hưởng trợ cấp chết, thân nhân được nhận trợ cấp là 1.500.000 đồng (thực hiện theo quy định tại Quyết định số 606/QĐ-VX-UB ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc điều chỉnh một số chế độ cứu trợ xã hội).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; Sở Y tế; Bảo hiểm xã hội; các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - TBXH; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 38/2008/QĐ-UBND nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Đề án hỗ trợ lâu dài đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bộ lao dộng thương binh và xã hội - Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Hướng dẫn 33/SLĐTBXH-CSLĐVL thực hiện chế độ trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 38/2008/QĐ-UBND nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Đề án hỗ trợ lâu dài đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 3609/2005/QĐ-UBND trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 3609/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lô Ích Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực