Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/QĐ-UBND

An Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TỈNH KIỂM TRA MẶT HÀNG XĂNG DẦU LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh, kiểm tra mặt hàng xăng dầu lưu thông trên thị trường tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Cục Quản lý thị trường tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1077/TTr-CQLTT ngày 18 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh, kiểm tra mặt hàng xăng dầu lưu thông trên thị trường tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng đoàn, các Phó Trưởng đoàn, các thành viên của Đoàn kiểm tra và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. UBND tỉnh (b/c);
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TỈNH, KIỂM TRA MẶT HÀNG XĂNG DẦU LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh, kiểm tra mặt hàng xăng dầu lưu thông trên thị trường tỉnh An Giang (gọi chung là Đoàn kiểm tra).

2. Quy chế này áp dụng đối với Trưởng đoàn, các Phó Trưởng đoàn, các Thành viên của Đoàn kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Đoàn kiểm tra

1. Hoạt động kiểm tra phải đúng theo quy định pháp luật, không làm cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của đối tượng kiểm tra.

2. Tuân thủ tính kỷ luật, trách nhiệm trong các hoạt động của Đoàn kiểm tra và của các Thành viên.

3. Đoàn kiểm tra chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn và thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo kế hoạch, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tránh chồng chéo.

4. Khi tiến hành kiểm tra, Trưởng đoàn và các Thành viên Đoàn kiểm tra phải tuân thủ Luật Xử lý vi phạm hành chính, các văn bản pháp luật có liên quan và các quy định của Quy chế này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, xử lý.

5. Kết thúc kiểm tra nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính thì Đoàn kiểm tra phải tiến hành họp đoàn để thống nhất xác định hành vi vi phạm, áp dụng các hình thức xử phạt và cơ quan xử phạt (có biên bản họp Đoàn).

Điều 3. Những hành vi nghiêm cấm trong hoạt động của Đoàn kiểm tra

1. Kiểm tra vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong quyết định kiểm tra.

2. Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng kiểm tra hoặc thực hiện các hành vi khác nhằm vụ lợi.

3. Cố ý báo cáo sai sự thật; quyết định xử lý trái pháp luật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật.

4. Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức.

5. Các hành vi khác bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Tổ chức của Đoàn kiểm tra

Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Nhiệm vụ Đoàn kiểm tra

Thực hiện theo đúng quy định quy định tại Điều 2 Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng Đoàn kiểm tra

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của các Phó Trưởng Đoàn kiểm tra

1. Giúp Trưởng đoàn trong việc điều hành hoạt động của Đoàn kiểm tra.

2. Thay mặt Trưởng đoàn điều hành và giải quyết công việc khi được Trưởng đoàn ủy quyền.

3. Trực tiếp tham gia và thực hiện việc kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn và trước pháp luật về phần việc được phân công.

Điều 8. Trách nhiệm của các Thành viên Đoàn kiểm tra

1. Tham gia đầy đủ các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất có liên quan đến lĩnh vực thuộc ngành, đơn vị mình quản lý.

2. Thành viên Đoàn kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Điều 9. Thay đổi, bổ sung thành viên của Đoàn kiểm tra

Việc thay đổi, bổ sung Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên của Đoàn kiểm tra, do Trưởng đoàn báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 10. Quan hệ phối hợp, xử lý các vụ việc vi phạm hành chính trong quá trình kiểm tra

1. Trách nhiệm, sử dụng biểu mẫu để thiết lập hồ sơ vụ việc

a) Lập biên bản kiểm tra

Đoàn kiểm tra sử dụng ấn chỉ của Quản lý thị trường để lập biên bản kiểm tra.

b) Lập biên bản vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính

- Vụ việc vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường thì Đội Quản lý thị trường số 1 sử dụng ấn chỉ của Quản lý thị trường để lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

- Vụ việc vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền của lực lượng Quản lý thị trường thì Đoàn kiểm tra có văn bản chuyển vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền khác để lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

2. Xử lý các vụ việc vi phạm hành chính vượt thẩm quyền

a) Đối với các vụ việc vi phạm hành chính do Đội Quản lý thị trường số 1 xác lập mà vượt thẩm quyền xử phạt của Đội trưởng (hoặc thuộc thẩm quyền của nhiều Sở, Ngành). Đội trưởng có văn bản báo cáo và chuyển giao vụ việc vi phạm hành chính để Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh xem xét, quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

b) Đối với các vụ việc vi phạm hành chính do người có thẩm quyền của các Sở, Ngành xác lập mà vượt thẩm quyền xử phạt của người này thì xử lý theo quy trình của Sở, Ngành đó và theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3. Trường hợp vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm hình sự phải chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan Điều tra xử lý theo quy định pháp luật.

Điều 11. Chế độ họp

1. Họp định kỳ 06 tháng và hàng năm. Đoàn kiểm tra tổ chức cuộc họp để đánh giá kết quả đã thực hiện và đề ra phương hướng công tác cho thời gian tới; báo cáo và đề xuất những nội dung cần thiết phục vụ công tác để Trưởng Đoàn xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến.

2. Họp đột xuất: theo yêu cầu của Trưởng Đoàn kiểm tra khi cần thiết.

Điều 12. Kinh phí và phương tiện hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Đoàn kiểm tra thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Đoàn kiểm tra sử dụng con dấu, ấn chỉ, phương tiện và trụ sở của Quản lý thị trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Điều 13. Khen thưởng, kỷ luật

Các Thành viên Đoàn kiểm tra có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được đề nghị khen thưởng theo quy định của pháp luật; Đồng thời, bị xem xét kỷ luật nếu có sai phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Điều khoản thi hành

Trưởng đoàn, các Phó Trưởng đoàn, các thành viên của Đoàn kiểm tra và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Quy chế này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh, kiểm tra mặt hàng xăng dầu lưu thông trên thị trường tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 36/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/01/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Nưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản