Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 05 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thấp nhất.
Thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn địa phương, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế nhũng nhiễu, tiêu cực.
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thu hút các nhà đầu tư, khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Nội dung Kế hoạch đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả.
Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
I. Công tác chỉ đạo, điều hành; tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. | |||||||||
1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2017 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
2 | Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trong năm 2017 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2017 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
4 | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2017 | Quyết định ban của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
5 | Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2017 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
6 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn, hội thảo, họp giao ban... | ||||
7 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||
8 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, triển khai, thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | ||||
II. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính; tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. | |||||||||
1 | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Dự thảo văn bản và các Biểu đánh giá tác động. | ||||
2 | Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Thường xuyên | Văn bản tham gia ý kiến, văn bản thẩm định. | ||||
III. Công bố, công khai, thực hiện thủ tục hành chính. | |||||||||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. | Các sở, ban, ngành. | Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Thường xuyên | Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố...gửi kiểm soát chất lượng. | ||||
2 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản kiểm soát chất lượng. | ||||
3 | Hoàn chỉnh hồ sơ trình ký ban hành Quyết định công bố và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. | Các sở, ban, ngành. | Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Thường xuyên | Quyết định công bố thủ tục hành chính | ||||
4 | Công khai thủ tục hành chính tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng Thông tin điện tử tỉnh). Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính). | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính. | Thủ tục hành chính được công bố theo quy định | ||||
5 | Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Tư pháp | Sau khi có Quyết định công bố thủ tục hành chính. | Thông tin Quyết định, nội dung về tục hành chính được niêm yết công khai. | ||||
6 | Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng quy định, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. | Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||||
IV. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính. | |||||||||
1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch rà | Các sở, ban, ngành; cơ | Sở Tư pháp | Theo Kế hoạch | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | ||||
| .................. |
|
|
|
| ||||
| ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành đánh. | dân cấp xã. |
|
|
| ||||
VI. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||||
1 | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Theo Kế hoạch | Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra. | ||||
2 | Kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra. | ||||
3 | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về giải quyết các thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Định kỳ 6 tháng | Các buổi họp đối thoại. | ||||
VII. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||||
1 | Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; tăng cường xây dựng phóng sự, bài viết nhằm tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Tin, bài, chương trình phát thanh truyền hình, ấn phẩm truyền thông... | ||||
2 | Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên Trang tin điện tử của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tin, bài trên Cổng/Trang Thông tin điện tử. | ||||
3 | Xây dựng chuyên mục kiểm soát thủ tục hành chính; giải đáp các vấn đề liên quan về thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Chuyên trang trên cổng/ Trang Thông tin điện tử. | ||||
VIII. Tổ chức, học tập kinh nghiệm | |||||||||
1. | Tổ chức đoàn công tác đi học tập, trao đổi kinh nghiệm tại một số tỉnh. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm | Báo cáo kết quả quá trình học tập, trao đổi kinh nghiệm vận dụng vào thực tiễn công tác. | ||||
IX. Chế độ thông tin, báo cáo | |||||||||
1 | Báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất. Nhập liệu báo cáo điện tử theo quy định. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã | Theo quy định | Báo cáo | ||||
2 | Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề, theo yêu cầu. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã | Theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Báo cáo | ||||
3 | Họp giao ban triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ 6 tháng | Họp giao ban | ||||
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2017 do ngân sách Nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 26/01/2017; tổ chức thực hiện theo đúng nội dung đã được xác định tại Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính, chủ động xác định các nội dung nhiệm vụ cụ thể, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề chưa thống nhất, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 3Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 10Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 36/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra