Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2021/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 521/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 (lần 1) tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 và Phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

1. Những nội dung tại Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Các nội dung không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thi hành như tại Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, TP;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ TP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức, đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng: THNC, KGVX; Trung tâm TH-CB;
- Công báo tỉnh, báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KT(NNT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Tiến Thiệu

 

PHỤ LỤC 01

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Sửa đổi Điều 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân nhóm, phân loại đô thị để xác định giá đất

1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

a) Nhóm đất nông nghiệp: đất nhóm I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp: đường loại I, nhóm I, vị trí 1 có khả năng sinh lời cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

2. Phân vùng, phân nhóm, phân loại đô thị

a) Phân vùng: các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.

b) Phân nhóm:

Căn cứ vào điều kiện về tự nhiên, vị trí địa lí, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tương đồng với nhau để phân loại các xã cho phù hợp.

* Nhóm đất nông nghiệp:

- Địa bàn thành phố Lạng Sơn: gồm 05 phường và 03 xã;

- Địa bàn các huyện: phân làm 03 nhóm

+ Nhóm I: gồm 50 xã, thị trấn nằm trên địa bàn các huyện;

+ Nhóm II: gồm 52 xã nằm trên địa bàn các huyện;

+ Nhóm III: gồm 90 xã nằm trên địa bàn các huyện.

* Nhóm đất phi nông nghiệp: gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

- Khu vực còn lại tại nông thôn: phân làm 03 nhóm (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng xã phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các xã.

c) Phân loại đô thị, đường phố:

* Phân loại đô thị:

- Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

- Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

- Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

- Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lời, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

- Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (theo mục đích sử dụng), khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ hoặc đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.”

 

PHỤ LỤC 02

SỬA ĐỔI TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

Ghi chú

 

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Khu vực

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Nhóm

 

TT

Theo xã

TT

Theo xã

 

 

I

Địa bàn Thành phố

 

 

I

Địa bàn Thành phố

 

 

 

1

1

Xã Hoàng Đồng

I

1

1

Xã Hoàng Đồng

 

 

 

2

2

Xã Mai Pha

I

2

2

Xã Mai Pha

 

 

 

3

3

Phường Chi Lăng

I

3

3

Phường Chi Lăng

 

 

 

4

4

Phường Tam Thanh

I

4

4

Phường Tam Thanh

 

 

 

5

5

Phường Hoàng Văn Thụ

I

5

5

Phường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

6

6

Phường Vĩnh Trại

I

6

6

Phường Vĩnh Trại

 

 

 

7

7

Phường Đông Kinh

I

7

7

Phường Đông Kinh

 

 

 

8

8

Xã Quảng Lạc

I

8

8

Xã Quảng Lạc

 

 

 

 

II

Địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Huyện Văn Quan

 

 

A

Huyện Văn Quan

 

 

 

9

1

Thị trấn Văn Quan

I

9

1

Thị Trấn Văn Quan

I

Sáp nhập thêm: một phần xã Xuân Mai, một phần xã Vĩnh Lại

 

10

2

Xã Xuân Mai

II

10

2

Xã Bình Phúc

II

Sáp nhập từ các xã: Bình Phúc, một phần xã Xuân Mai

 

11

3

Xã Bình Phúc

III

 

12

4

Xã Vĩnh Lại

III

11

3

Xã Điềm He

II

Sáp nhập từ các xã: Văn An, Song Giang và một phần xã Vĩnh Lại

 

13

5

Xã Văn An

II

 

14

6

Xã Song Giang

III

 

15

7

Xã Tân Đoàn

II

12

4

Xã Tân Đoàn

II

 

 

16

8

Xã Tràng Phái

II

13

5

Xã Tràng Phái

II

 

 

17

9

Xã Yên Phúc

III

14

6

Xã Yên Phúc

II

 

 

18

10

Xã Khánh Khê

III

15

7

Xã Khánh Khê

II

 

 

19

11

Xã Tú Xuyên

III

16

8

Xã Tú Xuyên

II

 

 

20

12

Xã Đồng Giáp

III

17

9

Xã Đồng Giáp

III

 

 

21

13

Xã Tràng Các

III

18

10

Xã Tràng Các

III

 

 

22

14

Xã Trấn Ninh

III

19

11

Xã Trấn Ninh

III

 

 

23

15

Xã Hòa Bình

III

20

12

Xã Hòa Bình

III

 

 

24

16

Xã Lương Năng

III

21

13

Xã Lương Năng

III

 

 

25

17

Xã Tri Lễ

III

22

14

Xã Tri Lễ

III

 

 

26

18

Xã Hữu Lễ

III

23

15

Xã Hữu Lễ

III

 

 

27

19

Xã Đại An

III

24

16

Xã An Sơn

III

Sáp nhập từ các xã: Đại An, Tràng Sơn, Chu Túc

 

28

20

Xã Tràng Sơn

III

 

29

21

Xã Chu Túc

III

 

30

22

Xã Vân Mộng

II

25

17

Xã Liên Hội

III

Sáp nhập từ các xã: Vân Mộng, Phú Mỹ, Việt Yên

 

31

23

Xã Việt Yên

III

 

32

24

Xã Phú Mỹ

III

 

 

B

Huyện Cao Lộc

 

 

B

Huyện Cao Lộc

 

 

 

33

1

Thị trấn Đồng Đăng

I

26

1

Thị trấn Đồng Đăng

I

 

 

34

2

Thị trấn Cao Lộc

I

27

2

Thị trấn Cao Lộc

I

 

 

35

3

Xã Hợp Thành

I

28

3

Xã Hợp Thành

I

 

 

36

4

Xã Hải Yến

I

29

4

Xã Hải Yến

I

 

 

37

5

Xã Gia Cát

II

30

5

Xã Gia Cát

I

 

 

38

6

Xã Tân Thành

II

31

6

Xã Tân Thành

I

 

 

39

7

Xã Hồng Phong

II

32

7

Xã Hồng Phong

I

 

 

40

8

Xã Yên Trạch

II

33

8

Xã Yên Trạch

I

 

 

41

9

Xã Bảo Lâm

II

34

9

Xã Bảo Lâm

I

 

 

42

10

Xã Thụy Hùng

II

35

10

Xã Thụy Hùng

I

 

 

43

11

Xã Tân Liên

III

36

11

Xã Tân Liên

I

 

 

44

12

Xã Xuất Lễ

III

37

12

Xã Xuất Lễ

I

 

 

45

13

Xã Cao Lâu

III

38

13

Xã Cao Lâu

II

 

 

46

14

Xã Bình Trung

III

39

14

Xã Bình Trung

II

Sáp nhập xã Song Giáp vào xã Bình Trung

 

47

15

Xã Song Giáp

III

 

48

16

Xã Lộc Yên

III

40

15

Xã Lộc Yên

III

 

 

49

17

Xã Phú Xá

III

41

16

Xã Phú Xá

III

 

 

50

18

Xã Công Sơn

III

42

17

Xã Công Sơn

III

 

 

51

19

Xã Mẫu Sơn

III

43

18

Xã Mẫu Sơn

III

 

 

52

20

Xã Thanh Lòa

III

44

19

Xã Thanh Lòa

III

 

 

53

21

Xã Thạch Đạn

III

45

20

Xã Thạch Đạn

III

 

 

54

22

Xã Xuân Long

III

46

21

Xã Xuân Long

III

 

 

55

23

Xã Hòa Cư

III

47

22

Xã Hòa Cư

III

 

 

 

C

Huyện Tràng Định

 

 

C

Huyện Tràng Định

 

 

 

56

1

Thị trấn Thất Khê

I

48

1

Thị trấn Thất Khê

I

 

 

57

2

Xã Đại Đồng

II

49

2

Xã Đại Đồng

I

 

 

58

3

Xã Chi Lăng

II

50

3

Xã Chi Lăng

I

 

 

59

4

Xã Đề Thám

II

51

4

Xã Đề Thám

I

Điều chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Đề Thám

 

60

5

Xã Bắc Ái

III

52

5

Xã Kim Đồng

III

Điều chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Kim Đồng

61

6

Xã Kim Đồng

II

 

62

7

Xã Hùng Sơn

II

53

6

Xã Hùng Sơn

II

 

 

63

8

Xã Tri Phương

II

54

7

Xã Tri Phương

II

 

 

64

9

Xã Quốc Khánh

III

55

8

Xã Quốc Khánh

II

 

 

65

10

Xã Quốc Việt

II

56

9

Xã Quốc Việt

II

 

 

66

11

Xã Cao Minh

III

57

10

Xã Cao Minh

II

 

 

67

12

Xã Đội Cấn

III

58

11

Xã Đội Cấn

II

 

 

68

13

Xã Kháng Chiến

II

59

12

Xã Kháng Chiến

II

 

 

69

14

Xã Hùng Việt

II

60

13

Xã Hùng Việt

III

 

 

70

15

Xã Tân Minh

III

61

14

Xã Tân Minh

III

 

 

71

16

Xã Đào Viên

II

62

15

Xã Đào Viên

III

 

 

72

17

Xã Tân Tiến

III

63

16

Xã Tân Tiến

III

 

 

73

18

Xã Chí Minh

III

64

17

Xã Chí Minh

III

 

 

74

19

Xã Đoàn Kết

III

65

18

Xã Đoàn Kết

III

 

 

75

20

Xã Vĩnh Tiến

III

66

19

Xã Vĩnh Tiến

III

 

 

76

21

Xã Trung Thành

III

67

20

Xã Trung Thành

III

 

 

77

22

Xã Tân Yên

III

68

21

Xã Tân Yên

III

 

 

78

23

Xã Khánh Long

III

69

22

Xã Khánh Long

III

 

 

 

D

Huyện Văn Lãng

 

 

D

Huyện Văn Lãng

 

 

 

79

1

Thị trấn Na Sầm

I

70

1

Thị trấn Na Sầm

I

Điều chỉnh một phần các xã: Tân Lang và Hoàng Việt vào thị trấn Na Sầm

 

80

2

Xã Tân Mỹ

I

71

2

Xã Tân Mỹ

I

 

 

81

3

Xã Tân Thanh

I

72

3

Xã Tân Thanh

I

 

 

82

4

Xã Hoàng Việt

III

73

4

Xã Hoàng Việt

II

 

 

83

5

Xã Tân Lang

III

74

5

Xã Bắc Việt

II

Thành lập xã Bắc Việt từ một phần các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt

 

84

6

Xã Trùng Quán

III

75

6

Xã Bắc Hùng

II

Thành lập xã Bắc Hùng từ một phần các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt và toàn bộ xã An Hùng

 

85

7

Xã Tân Việt

III

 

86

8

Xã An Hùng

III

 

87

9

Xã Hoàng Văn Thụ

II

76

7

Xã Hoàng Văn Thụ

II

 

 

88

10

Xã Thanh Long

III

77

8

Xã Thanh Long

II

 

 

89

11

Xã Thành Hòa

III

78

9

Xã Thành Hòa

III

 

 

90

12

Xã Thụy Hùng

III

79

10

Xã Thụy Hùng

III

 

 

91

13

Xã Hội Hoan

III

80

11

Xã Hội Hoan

III

Sáp nhập xã Nam La vào xã Hội Hoan

 

92

14

Xã Nam La

III

 

93

15

Xã Tân Tác

III

81

12

Xã Tân Tác

III

 

 

94

16

Xã Bắc La

III

82

13

Xã Bắc La

III

 

 

95

17

Xã Gia Miễn

III

83

14

Xã Gia Miễn

III

 

 

96

18

Xã Trùng Khánh

III

84

15

Xã Trùng Khánh

III

 

 

97

19

Xã Hồng Thái

III

85

16

Xã Hồng Thái

III

 

 

98

20

Xã Nhạc Kỳ

III

86

17

Xã Nhạc Kỳ

III

 

 

 

Đ

Huyện Hữu Lũng

 

 

Đ

Huyện Hữu Lũng

 

 

 

99

1

Thị trấn Hữu Lũng

I

87

1

Thị trấn Hữu Lũng

I

 

 

100

2

Xã Minh Sơn

I

88

2

Xã Minh Sơn

I

 

 

101

3

Xã Sơn Hà

I

89

3

Xã Sơn Hà

I

 

 

102

4

Xã Đồng Tân

I

90

4

Xã Đồng Tân

I

 

 

103

5

Xã Vân Nham

II

91

5

Xã Vân Nham

II

Sáp nhập xã Đô Lương vào xã Vân Nham

 

104

6

Xã Đô Lương

II

 

105

7

Xã Yên Vượng

II

92

6

Xã Yên Vượng

II

 

 

106

8

Xã Hòa Thắng

II

93

7

Xã Hoà Thắng

II

 

 

107

9

Xã Minh Tiến

II

94

8

Xã Minh Tiến

II

 

 

108

10

Xã Cai Kinh

II

95

9

Xã Cai Kinh

II

 

 

109

11

Xã Hồ Sơn

II

96

10

Xã Hồ Sơn

II

 

 

110

12

Xã Hòa Lạc

II

97

11

Xã Hoà Lạc

II

 

 

111

13

Xã Minh Hòa

II

98

12

Xã Minh Hoà

II

 

 

112

14

Xã Nhật Tiến

II

99

13

Xã Nhật Tiến

II

 

 

113

15

Xã Tân Thành

II

100

14

Xã Tân Thành

II

 

 

114

16

Xã Đồng Tiến

II

101

15

Xã Đồng Tiến

II

 

 

115

17

Xã Hòa Sơn

II

102

16

Xã Hoà Sơn

II

 

 

116

18

Xã Yên Thịnh

II

103

17

Xã Yên Thịnh

II

 

 

117

19

Xã Hòa Bình

III

104

18

Xã Hoà Bình

III

 

 

118

20

Xã Thanh Sơn

III

105

19

Xã Thanh Sơn

III

 

 

119

21

Xã Yên Sơn

III

106

20

Xã Yên Sơn

III

 

 

120

22

Xã Yên Bình

III

107

21

Xã Yên Bình

III

 

 

121

23

Xã Hữu Liên

III

108

22

Xã Hữu Liên

III

 

 

122

24

Xã Quyết Thắng

III

109

23

Xã Quyết Thắng

III

 

 

123

25

Xã Thiện Kỵ

III

110

24

Xã Thiện Tân

III

Thành lập xã Thiện Tân trên cơ sở sáp nhập xã Thiện Kỵ và xã Tân Lập

 

124

26

Xã Tân Lập

III

 

 

E

Huyện Bình Gia

 

 

E

Huyện Bình Gia

 

 

 

125

1

Thị trấn Bình Gia

I

111

1

Thị trấn Bình Gia

I

Sáp nhập xã Tô Hiệu và một phần xã Hoàng Văn Thụ vào Thị trấn Bình Gia

 

126

2

Xã Tô Hiệu

I

 

127

3

Xã Hoàng Văn Thụ

I

112

2

Xã Hoàng Văn Thụ

I

 

 

128

4

Xã Tân Văn

III

113

3

Xã Tân Văn

III

 

 

129

5

Xã Mông Ân

III

114

4

Xã Mông Ân

III

 

 

130

6

Xã Bình La

III

115

5

Xã Bình La

III

 

 

131

7

Xã Vĩnh Yên

III

116

6

Xã Vĩnh Yên

III

 

 

132

8

Xã Hồng Thái

III

117

7

Xã Hồng Thái

III

 

 

133

9

Xã Minh Khai

III

118

8

Xã Minh Khai

III

 

 

134

10

Xã Hồng Phong

III

119

9

Xã Hồng Phong

III

 

 

135

11

Xã Hoa Thám

III

120

10

Xã Hoa Thám

III

 

 

136

12

Xã Hưng Đạo

III

121

11

Xã Hưng Đạo

III

 

 

137

13

Xã Quý Hòa

III

122

12

Xã Quý Hòa

III

 

 

138

14

Xã Quang Trung

III

123

13

Xã Quang Trung

III

 

 

139

15

Xã Thiện Thuật

III

124

14

Xã Thiện Thuật

III

 

 

140

16

Xã Hòa Bình

III

125

15

Xã Hòa Bình

III

 

 

141

17

Xã Tân Hòa

III

126

16

Xã Tân Hòa

III

 

 

142

18

Xã Thiện Long

III

127

17

Xã Thiện Long

III

 

 

143

19

Xã Thiện Hòa

III

128

18

Xã Thiện Hòa

III

 

 

144

20

Xã Yên Lỗ

III

129

19

Xã Yên Lỗ

III

 

 

 

G

Huyện Lộc Bình

 

 

G

Huyện Lộc Bình

 

 

 

145

1

Thị trấn Lộc Bình

II

130

1

Thị trấn Lộc Bình

I

Sáp nhập xã Lục Thôn vào thị trấn Lộc Bình

 

146

2

Xã Lục Thôn

II

 

147

3

Thị trấn Na Dương

I

131

2

Thị trấn Na Dương

I

 

 

148

4

Xã Yên Khoái

I

132

3

Xã Yên Khoái

I

 

 

149

5

Xã Đồng Bục

I

133

4

Xã Đồng Bục

I

 

 

150

6

Xã Xuân Mãn

I

134

5

Xã Khánh Xuân

I

Sáp nhập các xã: Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ

 

151

7

Xã Bằng Khánh

I

 

152

8

Xã Xuân Lễ

I

 

153

9

Xã Hữu Khánh

II

135

6

Xã Hữu Khánh

I

 

 

154

10

Xã Tú Đoạn

II

136

7

Xã Tú Đoạn

I

 

 

155

11

Xã Đông Quan

II

137

8

Xã Đông Quan

I

Sáp nhập xã Quan Bản vào xã Đông Quan

 

156

12

Xã Quan Bản

III

 

157

13

Xã Khuất Xá

II

138

9

Xã Khuất Xá

II

 

 

158

14

Xã Tú Mịch

III

139

10

Xã Tú Mịch

II

 

 

159

15

Xã Như Khuê

I

140

11

Xã Thống Nhất

II

Sáp nhập các xã: Như Khuê, Vân Mộng, Xuân Tình, Nhượng Bạn

 

160

16

Xã Vân Mộng

III

 

161

17

Xã Xuân Tình

III

 

162

18

Xã Nhượng Bạn

III

 

163

19

Xã Tĩnh Bắc

III

141

12

Xã Tĩnh Bắc

II

 

 

164

20

Xã Sàn Viên

III

142

13

Xã Sàn Viên

II

 

 

165

21

Xã Lợi Bác

III

143

14

Xã Lợi Bác

II

 

 

166

22

Xã Mẫu Sơn

III

144

15

Xã Mẫu Sơn

III

 

 

167

23

Xã Nam Quan

III

145

16

Xã Nam Quan

III

 

 

168

24

Xã Ái Quốc

III

146

17

Xã Ái Quốc

III

 

 

169

25

Xã Tam Gia

III

147

18

Xã Tam Gia

III

 

 

170

26

Xã Minh Phát

III

148

19

Xã Minh Hiệp

III

Sáp nhập xã Hiệp Hạ và xã Minh Phát

 

171

27

Xã Hiệp Hạ

III

 

172

28

Xã Hữu Lân

III

149

20

Xã Hữu Lân

III

 

 

173

29

Xã Xuân Dương

III

150

21

Xã Xuân Dương

III

 

 

 

H

Huyện Chi Lăng

 

 

H

Huyện Chi Lăng

 

 

 

174

1

Thị trấn Chi Lăng

II

151

1

Thị trấn Chi Lăng

I

 

 

175

2

Thị trấn Đồng Mỏ

II

152

2

Thị trấn Đồng Mỏ

I

Xã Quang Lang sáp nhập vào Thị trấn Đồng Mỏ

 

176

3

Xã Quang Lang

I

 

177

4

Xã Chi Lăng

I

153

3

Xã Chi Lăng

I

 

 

178

5

Xã Thượng Cường

II

154

4

Xã Thượng Cường

II

 

 

179

6

Xã Quan Sơn

II

155

5

Xã Quan Sơn

II

 

 

180

7

Xã Nhân Lý

II

156

6

Xã Nhân Lý

II

 

 

181

8

Xã Vân Thủy

II

157

7

Xã Vân Thủy

II

 

 

182

9

Xã Y Tịch

II

158

8

Xã Y Tịch

II

 

 

183

10

Xã Bằng Mạc

II

159

9

Xã Bằng Mạc

II

 

 

184

11

Xã Gia Lộc

II

160

10

Xã Gia Lộc

II

 

 

185

12

Xã Mai Sao

II

161

11

Xã Mai Sao

II

 

 

186

13

Xã Vạn Linh

II

162

12

Xã Vạn Linh

II

 

 

187

14

Xã Hòa Bình

II

163

13

Xã Hòa Bình

II

 

 

188

15

Xã Bắc Thủy

III

164

14

Xã Bắc Thủy

III

 

 

189

16

Xã Hữu Kiên

III

165

15

Xa Hữu Kiên

III

 

 

190

17

Xã Bằng Hữu

III

166

16

Xã Bằng Hữu

III

 

 

191

18

Xã Lâm Sơn

III

167

17

Xã Lâm Sơn

III

 

 

192

19

Xã Chiến Thắng

III

168

18

Xã Chiến Thắng

III

 

 

193

20

Xã Vân An

III

169

19

Xã Vân An

III

 

 

194

21

Xã Liên Sơn

III

170

20

Xã Liên Sơn

III

 

 

 

I

Huyện Bắc Sơn

 

 

I

Huyện Bắc Sơn

 

 

 

195

1

Thị trấn Bắc Sơn

I

171

1

Thị trấn Bắc Sơn

I

Sáp nhập xã Hữu Vĩnh vào Thị trấn Bắc Sơn

 

196

2

Xã Hữu Vĩnh

I

 

197

3

Xã Quỳnh Sơn

I

172

2

Xã Bắc Quỳnh

I

Sáp nhập xã Quỳnh Sơn và xã Bắc Sơn

 

198

4

Xã Bắc Sơn

II

 

199

5

Xã Đồng Ý

II

173

3

Xã Đồng Ý

I

 

 

200

6

Xã Vũ Sơn

II

174

4

Xã Vũ Sơn

I

 

 

201

7

Xã Chiến Thắng

II

175

5

Xã Chiến Thắng

I

 

 

202

8

Xã Hưng Vũ

II

176

6

Xã Hưng Vũ

I

 

 

203

9

Xã Vũ Lễ

II

177

7

Xã Vũ Lễ

I

 

 

204

10

Xã Vũ Lăng

II

178

8

Xã Vũ Lăng

I

 

 

205

11

Xã Tân Lập

III

179

9

Xã Tân Lập

I

 

 

206

12

Xã Chiêu Vũ

III

180

10

Xã Chiêu Vũ

I

 

 

207

13

Xã Nhất Tiến

III

181

11

Xã Nhất Tiến

I

 

 

208

14

Xã Long Đống

II

182

12

Xã Long Đống

II

 

 

209

15

Xã Tân Thành

III

183

13

Xã Tân Thành

III

 

 

210

16

Xã Tân Tri

III

184

14

Xã Tân Tri

III

 

 

211

17

Xã Nhất Hòa

III

185

15

Xã Nhất Hòa

III

 

 

212

18

Xã Tân Hương

III

186

16

Xã Tân Hương

III

 

 

213

19

Xã Trấn Yên

III

187

17

Xã Trấn Yên

III

 

 

214

20

Xã Vạn Thủy

III

188

18

Xã Vạn Thủy

III

 

 

 

K

Huyện Đình Lập

 

 

K

Huyện Đình Lập

 

 

 

215

1

Thị trấn Đình Lập

I

189

1

Thị trấn Đình Lập

I

 

 

216

2

Thị trấn Nông trường - Thái Bình

I

190

2

Thị trấn Nông trường - Thái Bình

I

 

 

217

3

Xã Đình Lập

II

191

3

Xã Đình Lập

II

 

 

218

4

Xã Thái Bình

III

192

4

Xã Thái Bình

III

 

 

219

5

Xã Bắc Xa

III

193

5

Xã Bắc Xa

III

 

 

220

6

Xã Châu Sơn

III

194

6

Xã Châu Sơn

III

 

 

221

7

Xã Lâm Ca

III

195

7

Xã Lâm Ca

III

 

 

222

8

Xã Kiên Mộc

III

196

8

Xã Kiên Mộc

III

 

 

223

9

Xã Bính Xá

III

197

9

Xã Bính Xá

III

 

 

224

10

Xã Cường Lợi

III

198

10

Xã Cường Lợi

III

 

 

225

11

Xã Bắc Lãng

III

199

11

Xã Bắc Lãng

III

 

 

226

12

Xã Đồng Thắng

III

200

12

Xã Đồng Thắng

III

 

 

 

PHỤ LỤC 03

SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

I. ĐẤT TRỒNG LÚA

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Phường và các xã thành phố Lạng Sơn

70.000

62.000

56.000

 

II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Phường và các xã thành phố Lạng Sơn

66.000

58.000

52.000

 

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Phường và các xã thành phố Lạng Sơn

60.000

53.000

46.000

 

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

1

Phường và các xã thành phố Lạng Sơn

12.000

 

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Phường và các xã thành phố Lạng Sơn

46.000

42.000

38.000

 

SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

I. ĐẤT TRỒNG LÚA

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I

60.000

53.000

46.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

54.000

48.000

42.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

48.000

43.000

38.000

 

II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I

54.000

47.000

40.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

48.000

42.000

36.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

42.000

37.000

32.000

 

BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I

47.000

41.000

35.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

42.000

37.000

32.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

37.000

33.000

29.000

 

BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

1

Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I

9.000

 

2

Các xã thuộc Nhóm II

7.000

 

3

Các xã thuộc Nhóm III

5.000

 

 

BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I

39.000

35.000

31.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

36.000

33.000

30.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

33.000

31.000

29.000

 

PHỤ LỤC 04

Thành phố Lạng Sơn

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 7 và Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

STT

Theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

Tên đường

Đoạn đường

Tên đường

Đoạn đường

Từ

Đến

Từ

Đến

1

Đường nội bộ còn lại trong khu đô thị Phú Lộc I

Tất cả các đường nội bộ còn lại

Phố Bông Lau 1

Lương Văn Can

Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7)

2

Phố Bông Lau 2

Bà Triệu

Đường số 2 theo quy hoạch (giáp đường tàu khối 7)

3

Phố Bông Lau 3

 Bông Lau 1

 Bông Lau 4

4

Phố Bông Lau 4

 Bông Lau 1

 Bông Lau 2

5

Phố Bông Lau 5

 Bông Lau 2

Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7)

6

Phố Bông Lau 6

 Bông Lau 5

Đường số 6C theo quy hoạch (khối 7)

7

Phố Nguyễn Khắc Cần (kéo dài)

Ngã tư Lương Văn Can - Nguyễn Khắc Cần

Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7)

8

Đường nội bộ khu đô thị Phú Lộc IV

Tất cả các đường nội bộ còn lại

Phố Bùi Thị Xuân 1

Bùi Thị Xuân

Lương Thế Vinh

9

Phố Bùi Thị Xuân 2

Bùi Thị Xuân

Cao Bá Quát

10

Phố Bùi Thị Xuân 3

Bùi Thị Xuân

Cao Bá Quát

11

Phố Hoàng Quốc Việt 1

Hoàng Quốc Việt

Bùi Thị Xuân

12

Phố Đoàn Kết

Lương Thế Vinh

Khu Bản Mới

13

Phố Đào Duy Từ

Lương Thế Vinh

Khu Bản Mới

14

Phố Tôn Thất Tùng

Trương Định

Ông Ích Khiêm

15

Phố Bùi Thị Xuân 4

Lý Thường Kiệt

Bùi Thị Xuân

16

Phố Bùi Thị Xuân 5

Lý Thường Kiệt

Bùi Thị Xuân

17

Đường dẫn 2 bên lên cầu Đông Kinh

Đường Nguyễn Du

Đường Lý Thái Tổ

Phố Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Du

Nguyễn Du

18

Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1

Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng

Đường Hòa Bình

Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2

Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng

Đường Phan Đình Phùng

19

Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 2

Đường Hòa Bình

Đường Phan Đình Phùng

20

Đường Trần Nhật Duật

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1

Đường Hùng Vương

Đường Quang Trung

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2

Đường Quang Trung

Đường Nguyễn Thái Học

2. Bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 5) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất thương mại, dịch vụ

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường nội bộ khu Apec Diamond Park

 

 

 

 

1.1

Tuyến đường nội bộ liền kề Quốc lộ 1A

7.200.000

4.320.000

2.880.000

1.440.000

1.2

Các tuyến đường nội bộ còn lại

6.000.000

3.600.000

2.400.000

1.200.000

2

Đường Tam Thanh đoạn 4 (địa phận xã Hoàng Đồng)

Suối Ngọc Tuyền

Ngã 3 thôn Hoàng Thanh

2.400.000

1.440.000

960.000

480.000

3. Bổ sung bảng giá đất ở; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 6) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất ở

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường nội bộ khu Apec Diamond Park

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tuyến đường nội bộ liền kề Quốc lộ 1A

9.000.000

5.400.000

3.600.000

1.800.000

6.300.000

3.780.000

2.520.000

1.260.000

1.2

Các tuyến đường nội bộ còn lại

7.500.000

4.500.000

3.000.000

1.500.000

5.250.000

3.150.000

2.100.000

1.050.000

2

Đường Tam Thanh đoạn 4 (địa phận xã Hoàng Đồng)

Suối Ngọc Tuyền

Ngã 3 thôn Hoàng Thanh

3.000.000

1.800.000

1.200.000

600.000

2.100.000

1.260.000

840.000

420.000

4. Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 7) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Đường loại

Giá đất thương mại, dịch vụ

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Bổ sung các Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4

 

 

 

 

 

 

1

Phố Thác Mạ 2

Phố Thác Mạ 1

Phố Thác Mạ 5

III

4.640.000

2.784.000

1.856.000

928.000

2

 Đường Lương Thế Vinh, đoạn 2

Ngã 3 đường Lương Thế Vinh

Đường Trần Phú

III

4.800.000

2.880.000

1.920.000

960.000

3

Đường Hoàng Quốc Việt

Đường Bà Triệu

Đường Lương Thế Vinh

II

7.360.000

4.416.000

2.944.000

1.472.000

4

Phố Đặng Dung

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lương Thế Vinh

III

6.160.000

3.696.000

2.464.000

1.232.000

5

Phố Đinh Công Tráng

Phố Đinh Lễ

Phố Đặng Văn Ngữ

III

6.160.000

3.696.000

2.464.000

1.232.000

6

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Hoàng Quốc Việt

Phố Cầu Cuốn

III

4.800.000

2.880.000

1.920.000

960.000

7

Phố Nguyễn Khắc Cần

Đường Trần Phú

Phố Lương Văn Can

III

4.800.000

2.880.000

1.920.000

960.000

8

Phố Mỹ Sơn 5

Đường Quốc lộ 1

Hết đất khu TĐC Mỹ Sơn

III

3.520.000

2.112.000

1.408.000

704.000

9

Phố Phai Luông 7

Đường Chùa Tiên

Đường Văn Vỉ

III

4.160.000

2.496.000

1.664.000

832.000

10

Phố Tinh Dầu 1

Đường Phai Vệ

Phố Tinh Dầu 4

III

6.720.000

4.032.000

2.688.000

 

11

Phố Tinh Dầu 2

Phố Tinh Dầu 1

Tường rào bao quanh khu dân cư Tinh Dầu

III

6.720.000

4.032.000

2.688.000

 

II

Xây dựng mới giá đất

 

 

 

 

 

 

 

 1

Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2

Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng

Đường Phan Đình Phùng

I

26.000.000

15.600.000

10.400.000

5.200.000

2

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1

Đường Hùng Vương

Đường Quang Trung

II

8.320.000

4.992.000

3.328.000

1.664.000

3

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2

Đường Quang Trung

Đường Nguyễn Thái Học

III

3.600.000

2.160.000

1.440.000

720.000

4

Phố Nhị Thanh 1

Nhị Thanh

Yết Kiêu

II

7.680.000

4.608.000

3.072.000

1.536.000

5

Phố Nhị Thanh 2

Nhị Thanh 1

Đường nội bộ (Khu Tái định cư Khối 2, phường Tam Thanh)

II

7.680.000

4.608.000

3.072.000

1.536.000

6

Phố Nhị Thanh 3

Nhị Thanh 1

Nhị Thanh 2

II

7.680.000

4.608.000

3.072.000

1.536.000

7

Đường nội bộ khu Vincom Shophouse

II

8.320.000

4.992.000

3.328.000

1.664.000

8

Đường nội bộ khu đô thị CATALAN

 

 

 

 

 

8.1

Tuyến đường số 1 (đường Quốc lộ 1A)

II

7.200.000

4.320.000

2.880.000

1.440.000

8.2

Các tuyến đường nội bộ còn lại và các thửa đất giáp đường Võ Thị Sáu, phố Hồ Tùng Mậu

III

6.000.000

3.600.000

2.400.000

1.200.000

5. Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 8) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

ĐVT: đồng/m2

STT

 Tên đường

Đoạn đường

Đường loại

Giá đất ở

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Bổ sung các Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phố Thác Mạ 2

Phố Thác Mạ 1

Phố Thác Mạ 5

III

 5.800.000

3.480.000

2.320.000

1.160.000

4.060.000

2.436.000

1.624.000

812.000

2

 Đường Lương Thế Vinh, đoạn 2

Ngã 3 đường Lương Thế Vinh

Đường Trần Phú

III

 6.000.000

3.600.000

2.400.000

1.200.000

4.200.000

2.520.000

1.680.000

840.000

3

Đường Hoàng Quốc Việt

Đường Bà Triệu

Đường Lương Thế Vinh

II

 9.200.000

5.520.000

3.680.000

1.840.000

6.440.000

3.864.000

2.576.000

1.288.000

4

Phố Đặng Dung

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lương Thế Vinh

III

 7.700.000

4.620.000

3.080.000

1.540.000

5.390.000

3.234.000

2.156.000

1.078.000

5

Phố Đinh Công Tráng

Phố Đinh Lễ

Phố Đặng Văn Ngữ

III

 7.700.000

4.620.000

3.080.000

1.540.000

5.390.000

3.234.000

2.156.000

1.078.000

6

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Hoàng Quốc Việt

Phố Cầu Cuốn

III

 6.000.000

3.600.000

2.400.000

1.200.000

4.200.000

2.520.000

1.680.000

840.000

7

Phố Nguyễn Khắc Cần

Đường Trần Phú

Phố Lương Văn Can

III

 6.000.000

3.600.000

2.400.000

1.200.000

4.200.000

2.520.000

1.680.000

840.000

8

Phố Mỹ Sơn 5

Đường Quốc lộ 1

Hết đất khu TĐC Mỹ Sơn

III

4.400.000

2.640.000

1.760.000

880.000

3.080.000

1.848.000

1.232.000

616.000

9

Phố Phai Luông 7

Đường Chùa Tiên

Đường Văn Vỉ

III

5.200.000

3.120.000

2.080.000

1.040.000

3.640.000

2.184.000

1.456.000

728.000

10

Phố Tinh Dầu 1

Đường Phai Vệ

Phố Tinh Dầu 4

III

8.400.000

5.040.000

3.360.000

 

5.880.000

3.528.000

2.352.000

 

11

Phố Tinh Dầu 2

Phố Tinh Dầu 1

Tường rào bao quanh khu dân cư Tinh Dầu

III

8.400.000

5.040.000

3.360.000

 

5.880.000

3.528.000

2.352.000

 

II

Xây dựng mới giá đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2

Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng

Đường Phan Đình Phùng

I

32.500.000

19.500.000

13.000.000

6.500.000

22.750.000

13.650.000

9.100.000

4.550.000

2

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1

Đường Hùng Vương

Đường Quang Trung

II

10.400.000

6.240.000

4.160.000

2.080.000

7.280.000

4.368.000

2.912.000

1.456.000

3

Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2

Đường Quang Trung

Đường Nguyễn Thái Học

III

4.500.000

2.700.000

1.800.000

900.000

3.150.000

1.890.000

1.260.000

630.000

4

Phố Nhị Thanh 1

Nhị Thanh

Yết Kiêu

II

9.600.000

5.760.000

3.840.000

1.920.000

6.720.000

4.032.000

2.688.000

1.344.000

5

Phố Nhị Thanh 2

Nhị Thanh 1

Đường nội bộ (Khu Tái định cư Khối 2, phường Tam Thanh)

II

9.600.000

5.760.000

3.840.000

1.920.000

6.720.000

4.032.000

2.688.000

1.344.000

6

Phố Nhị Thanh 3

Nhị Thanh 1

Nhị Thanh 2

II

9.600.000

5.760.000

3.840.000

1.920.000

6.720.000

4.032.000

2.688.000

1.344.000

7

Đường nội bộ khu Vincom Shophouse

II

10.400.000

6.240.000

4.160.000

2.080.000

7.280.000

4.368.000

2.912.000

1.456.000

8

Đường nội bộ khu đô thị CATALAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Tuyến đường số 1 (đường Quốc lộ 1A)

II

9.000.000

5.400.000

3.600.000

1.800.000

6.300.000

3.780.000

2.520.000

1.260.000

8.2

Các tuyến đường nội bộ còn lại và các thửa đất giáp đường Võ Thị Sáu, phố Hồ Tùng Mậu

III

7.500.000

4.500.000

3.000.000

1.500.000

5.250.000

3.150.000

2.100.000

1.050.000

Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị.

 

Huyện Cao Lộc

II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Sửa đổi phân nhóm vị trí đất các khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

STT

Tên xã

Nhóm vị trí I

Nhóm vị trí II

Nhóm vị trí III

STT

Tên xã

Nhóm vị trí I

Nhóm vị trí II

Nhóm vị trí III

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản,

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

 

 

 

 

 

I

Nhóm I

 

 

 

1

Xã Hợp Thành

(Khu vực I)

 - Nà Nùng; Pò Tang; Kéo Tào; Đại Sơn; Khối 5

 - Phai Luông

 - Các thôn còn lại

1

Xã Hợp Thành

Nà Nùng; Pò Tang; Kéo Tào; Đại Sơn; Khối 5

Phai Luông

Các thôn còn lại

2

Xã Hải Yến

(Khu vực I)

 - Nà Tèn; Tồng Riền; Pác Bó; Bó Khuông

 - Co Riềng; Khuổi Đứa

 - Các thôn còn lại

2

Xã Hải Yến

Nà Tèn; Tồng Riền

Co Riềng

 

3

Xã Gia Cát

(Khu vực II)

 - Bắc Đông I; Bắc Đông II; Bắc Nga; Cổ Lương; Hợp Tân; Liên Hòa; Nà Bó

 - Pò Cại; Khòn Heng; Pò Tày

 - Các thôn còn lại

3

Xã Gia Cát

Cổ Lương

Bắc Đông I; Bắc Đông II; Liên Hòa; Bắc Nga;

Các thôn còn lại

4

Xã Tân Thành

(Khu vực II)

 - Tồng Méo; Nà Múc; Tằm Danh; Tổng Han

 - Còn Pheo

 - Các thôn còn lại

4

Xã Tân Thành

Tân Tiến; Nà Múc; Tằm Danh; Tồng Han

 

Các thôn còn lại

5

Xã Yên Trạch

(Khu vực II)

 - Kéo khoác; Nà Soong; Nà Thà; Yên Thành

 - Yên Thủy 1; Nà Háo; Yên Sơn

- Các thôn còn lại

5

Xã Yên Trạch

Kéo Khoác; Nà Soong; Nà Thà; Yên Thành

Yên Thủy I; Nà Háo; Yên Sơn

Các thôn còn lại

6

Xã Thuỵ Hùng

(Khu vực II)

 - Nà Hỏ; Nà Pài; Khuổi Mươi; Tam Lung; Pò Mạch; Còn Pheo; Còn Toòng; Lũng Cọong; Pò Nghiều

 

 - Các thôn còn lại

6

Xã Thụy Hùng

Nà Pài; Khuổi Mươi; Tam Lung; Nhất Tâm; Còn Pheo; Còn Toòng; Pò Nghiều

 

Các thôn còn lại

7

Xã Bảo Lâm

(Khu vực II)

 - Nà Pàn; Kòn Kéo; Cốc Toòng; Kéo Có; Còn Háng; Pò Nhùng

- Phạc Táng

 - Các thôn còn lại

7

Xã Bảo Lâm

Nà Pàn; Còn Kéo; Cốc Toòng; Kéo Có; Còn Háng; Pò Nhùng

 

Các thôn còn lại

8

Xã Hồng Phong

(Khu vực II)

 - Pá Phiêng; Còn Khoang; Còn Quyền; Còn Làng; Tềnh Chè

 - Pá Piài; Còn Vèn

 - Các thôn còn lại

8

Xã Hồng Phong

Pá Phiêng; Còn Khoang; Còn Quyền; Còn Làng; Tềnh Chè

Pá Piài; Còn Vèn

Các thôn còn lại

9

Xã Tân Liên

(Khu vực III)

- An Rinh 1; An Rinh 2; Pò Lẹng

 - Nà Hán; Nà Pinh; Tằm Nguyên

 - Các thôn còn lại

9

Xã Tân Liên

An Rinh 1; An Rinh 2; Pò Lẹng

Nà Hán; Nà Pinh; Tằm Nguyên

Các thôn còn lại

10

Xã Xuất Lễ

(Khu vực III)

 - Tẩư Lìn; Co Khuông; Bản Ranh; Thôn Bản Lề; Bản Ngõa; Co Chí; Thạch Khuyên; Ba Sơn; Pò Riềng; Pò Mã

 - Ba Sơn; Khuổi Tát; Nà Xia; Nà Rầm; Bản Lày; Xả Thướn

 - Các thôn còn lại

10

Xã Xuất Lễ

Tẩư Lìn; Co Khuông; Bản Ranh; Bản Lề - Bản Ngõa; Co Chí; Thạch Khuyên; Ba Sơn; Pò Riềng; Pò Mã

Khuổi Tát; Nà Xia; Nà Rầm; Tân Cương

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm II

 

 

 

11

Xã Cao Lâu

(Khu vực III)

- Bản Vàng; Pá Cuồng; Bản Xâm; Còn Nàn; Bản Đon; Bản Rằn

 - Sông Danh; Nà Thâm; Pò Phấy; Nà Va; Pò Nhùng

 

 - Các thôn còn lại

11

Xã Cao Lâu

Bản Vàng; Pá Cuồng; Bản Xâm; Còn Nàn; Bản Đon; Bản Rằn

Sông Danh; Nà Thâm; Pò Phấy; Nà Va

 

12

Xã Bình Trung

(Khu vực III)

 

- An Tri; Thống Nhất; Bản Mới; Nà Riềng; Khuổi Mạ

- Đoàn Kết; Còn Coóc; Xuân Lũng

Nà Ngườm

- Các thôn còn lại

12

Xã Bình Trung

An Tri; Thống Nhất; Bản Mới; Nà Riềng; Khuổi Mạ

Đoàn Kết; Còn Coóc; Xuân Lũng; Nà Ngườm

Các thôn còn lại

 

 

 

 

 

III

Nhóm III

 

 

 

13

Xã Mẫu Sơn

(Khu vực III)

 - Co Loi; Mu Nầu

 

 - Các thôn còn lại

13

Xã Mẫu Sơn

 

Co Loi

Khuổi Phiêng

14

Xã Lộc Yên

(Khu vực III)

- Bản Dọn; Bản Héc; Pàn Lại; Nà Mò; Bản Giếng

- Lục Ngoãn; Lục Tác

- Các thôn còn lại

14

Xã Lộc Yên

 

Bản Dọn; Bản Héc; Bản Giếng

 

15

Xã Phú Xá

(Khu vực III)

 - Thâm Mò; Bản Liếp

 - Còn Bó; Pác Lùng; Còn Chủ - Còn Chang

 - Các thôn còn lại

15

Xã Phú Xá

Thâm Mò; Bản Liếp

Còn Bó; Pác Lùng; Còn Chủ - Còn Chang

Các thôn còn lại

16

Xuân Long

(Khu vực III)

- Phai Sác; Khôn Chủ; Nà Lìn; Khôn Bó; Nà Kiêng

- Bản Tàn; Nà Ca; Báo Sao

 - Các thôn còn lại

16

Xã Xuân Long

Long Giang; Long Quế

Long Sơn; Long Tràng

Các thôn còn lại

17

Xã Thanh Loà

(Khu vực III)

 - Nà Pheo; Nà Làng; Bản Lòa; Co Khuất

 - Bản Rọi; Nà Làng

 - Các thôn còn lại

17

Xã Thanh Lòa

Nà Làng; Bản Lòa; Co Khuất

Bản Rọi; xóm Nà Làng; xóm Nà Bó

Các thôn còn lại

18

Xã Công Sơn

(Khu vực III)

 - Nhọt Nặm; Cốc Chanh

 - Đông Chắn; Lục Bó

 - Các thôn còn lại

18

Xã Công Sơn

Nhọt Nặm; Cốc Chanh; Lục Bó

 

Các thôn còn lại

19

Xã Thạch Đạn

(Khu vực III)

 - Còn Quyền; Bản Đẩy; Nà Lệnh; Khuôn Cuổng

 - Nà Mon; Nà Sla; Bản Rọoc; Bản Cưởm

 - Các thôn còn lại

19

Xã Thạch Đạn

Bản Cưởm; Bản Đẩy; Nà Lệnh; Nà Sla

Nà Mon; Bản Roọc

Các thôn còn lại

20

Xã Hòa Cư

(Khu vực III)

- Bản Cằm; Tằm Riền; Bản Luận

- Co Cam; Chè Lân

Các thôn còn lại

20

Xã Hòa Cư

Bản Luận; Tằm Riền

Bản Lành; Chè Lân

Các thôn còn lại

2. Sửa đổi tên nhóm các xã thuộc khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

  ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất ở

Giá đất Thương mại - Dịch vụ

Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

Nhóm VT1

Nhóm VT2

Nhóm VT3

1

Các xã thuộc Nhóm I

220.000

180.000

150.000

176.000

144.000

120.000

154.000

126.000

105.000

2

Các xã thuộc Nhóm II

190.000

160.000

140.000

152.000

128.000

112.000

133.000

112.000

98.000

3

Các xã thuộc Nhóm III

140.000

120.000

100.000

112.000

96.000

80.000

98.000

91.000

70.000

3. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 5 và Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

STT

Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

Tên đường

Đoạn đường

Tên đường

Đoạn đường

Từ

Đến

Từ

Đến

 

ĐH.24 (TT Cao Lộc + Hợp Thành + Thạch Đạn + Thanh Lòa + Lộc Yên + Hòa Cư)

 

 

 

 

 

1

Đoạn 1

Địa phận TT Cao Lộc

Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông)

Đoạn 1

Hết địa phận TT Cao Lộc

Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (hướng rẽ nhà ông Đinh Văn Đoàn, thôn Phai Luông)

2

Đoạn 2

Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông)

Hết địa phận xã Hợp Thành

Đoạn 2

Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (hướng rẽ nhà ông Đinh Văn Đoàn, thôn Phai Luông)

Hết địa phận xã Hợp Thành

 

ĐH.30 (Gia Cát + Tân Liên)

 

 

 

 

 

3

Đoạn 3

Km1+00

Trụ sở UBND xã Tân Liên

Đoạn 3

Km1+00

Ngã 3 Pò Lẹng

 

Đường thôn Kéo Tào

 

 

 

 

 

4

Đoạn 1

QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào

Địa phận thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công)

Đoạn 1

QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào

Ngã tư nút giao rẽ trái đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và đường Nà Nùng (đến đập Nà Khoang)

5

Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2

 

 

Đường khu TĐC Cụm công nghiệp địa phương số 2

 

 

6

Đoạn 2

Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2

Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần)

Đoạn 2

Đường đôi hướng lên Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn

Hết địa phận xã Hợp Thành (hướng rẽ khu đất D78 cũ giáp thôn Hoàng Tâm, xã Hoàng Đồng)

B

Tuyến đường xã

 

 

 

 

 

 

Xã Yên Trạch

 

 

 

 

 

7

Đoạn 9

Km4+400 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn)

Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng)

Đoạn 9

Km4+400/ĐT.238 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn)

Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng)

 

Xã Hồng Phong

 

 

 

 

 

8

Đường Lương Văn Tri (thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ)

Đường tránh quốc lộ 1

Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m)

Đường Lương Văn Tri (thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ)

Đường tránh Quốc lộ 4A

Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m)

9

Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ

Đường tránh quốc lộ 1

Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m)

Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ

Đường tránh Quốc lộ 4A

Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m)

4. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 7 và Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

STT

Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

Tên đường

Đoạn đường

Tên đường

Đoạn đường

Từ

Đến

Từ

Đến

 

Thị trấn Cao Lộc

 

 

 

 

 

1

Đường vào Bó Ma

Ngã ba Tát Là

Hết địa phận TT Cao Lộc

Đường vào Bó Ma

Đường Na Làng

Đường nội bộ Cụm công nghiệp địa phương số 2

 

Huyện Lộc Bình

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Sửa đổi phân nhóm vị trí đất các khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Nội dung sửa đổi

STT

Tên xã, thị trấn

Nhóm vị trí I

Nhóm vị trí II

Nhóm vị trí III

STT

Tên xã, thị trấn

Nhóm vị trí I

Nhóm vị trí II

Nhóm vị trí III

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

(Gồm các thôn, bản)

 

 

 

 

 

I

Nhóm I

 

 

 

1

Thị trấn Na Dương

(Khu vực I)