Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2021/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 521/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 (lần 1) tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 và Phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
1. Những nội dung tại Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các nội dung không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thi hành như tại Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Sửa đổi Điều 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân nhóm, phân loại đô thị để xác định giá đất
1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
a) Nhóm đất nông nghiệp: đất nhóm I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp: đường loại I, nhóm I, vị trí 1 có khả năng sinh lời cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân nhóm, phân loại đô thị
a) Phân vùng: các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
b) Phân nhóm:
Căn cứ vào điều kiện về tự nhiên, vị trí địa lí, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tương đồng với nhau để phân loại các xã cho phù hợp.
* Nhóm đất nông nghiệp:
- Địa bàn thành phố Lạng Sơn: gồm 05 phường và 03 xã;
- Địa bàn các huyện: phân làm 03 nhóm
+ Nhóm I: gồm 50 xã, thị trấn nằm trên địa bàn các huyện;
+ Nhóm II: gồm 52 xã nằm trên địa bàn các huyện;
+ Nhóm III: gồm 90 xã nằm trên địa bàn các huyện.
* Nhóm đất phi nông nghiệp: gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
- Khu vực còn lại tại nông thôn: phân làm 03 nhóm (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng xã phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các xã.
c) Phân loại đô thị, đường phố:
* Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
- Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
- Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lời, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
- Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (theo mục đích sử dụng), khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ hoặc đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.”
PHỤ LỤC 02
SỬA ĐỔI TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | Ghi chú |
| ||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Khu vực | Số TT | Tên đơn vị hành chính | Nhóm |
| |||
TT | Theo xã | TT | Theo xã |
| |||||
| I | Địa bàn Thành phố |
|
| I | Địa bàn Thành phố |
|
|
|
1 | 1 | Xã Hoàng Đồng | I | 1 | 1 | Xã Hoàng Đồng |
|
|
|
2 | 2 | Xã Mai Pha | I | 2 | 2 | Xã Mai Pha |
|
|
|
3 | 3 | Phường Chi Lăng | I | 3 | 3 | Phường Chi Lăng |
|
|
|
4 | 4 | Phường Tam Thanh | I | 4 | 4 | Phường Tam Thanh |
|
|
|
5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ | I | 5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
6 | 6 | Phường Vĩnh Trại | I | 6 | 6 | Phường Vĩnh Trại |
|
|
|
7 | 7 | Phường Đông Kinh | I | 7 | 7 | Phường Đông Kinh |
|
|
|
8 | 8 | Xã Quảng Lạc | I | 8 | 8 | Xã Quảng Lạc |
|
|
|
| II | Địa bàn huyện |
|
|
|
|
|
|
|
| A | Huyện Văn Quan |
|
| A | Huyện Văn Quan |
|
|
|
9 | 1 | Thị trấn Văn Quan | I | 9 | 1 | Thị Trấn Văn Quan | I | Sáp nhập thêm: một phần xã Xuân Mai, một phần xã Vĩnh Lại |
|
10 | 2 | Xã Xuân Mai | II | 10 | 2 | Xã Bình Phúc | II | Sáp nhập từ các xã: Bình Phúc, một phần xã Xuân Mai |
|
11 | 3 | Xã Bình Phúc | III |
| |||||
12 | 4 | Xã Vĩnh Lại | III | 11 | 3 | Xã Điềm He | II | Sáp nhập từ các xã: Văn An, Song Giang và một phần xã Vĩnh Lại |
|
13 | 5 | Xã Văn An | II |
| |||||
14 | 6 | Xã Song Giang | III |
| |||||
15 | 7 | Xã Tân Đoàn | II | 12 | 4 | Xã Tân Đoàn | II |
|
|
16 | 8 | Xã Tràng Phái | II | 13 | 5 | Xã Tràng Phái | II |
|
|
17 | 9 | Xã Yên Phúc | III | 14 | 6 | Xã Yên Phúc | II |
|
|
18 | 10 | Xã Khánh Khê | III | 15 | 7 | Xã Khánh Khê | II |
|
|
19 | 11 | Xã Tú Xuyên | III | 16 | 8 | Xã Tú Xuyên | II |
|
|
20 | 12 | Xã Đồng Giáp | III | 17 | 9 | Xã Đồng Giáp | III |
|
|
21 | 13 | Xã Tràng Các | III | 18 | 10 | Xã Tràng Các | III |
|
|
22 | 14 | Xã Trấn Ninh | III | 19 | 11 | Xã Trấn Ninh | III |
|
|
23 | 15 | Xã Hòa Bình | III | 20 | 12 | Xã Hòa Bình | III |
|
|
24 | 16 | Xã Lương Năng | III | 21 | 13 | Xã Lương Năng | III |
|
|
25 | 17 | Xã Tri Lễ | III | 22 | 14 | Xã Tri Lễ | III |
|
|
26 | 18 | Xã Hữu Lễ | III | 23 | 15 | Xã Hữu Lễ | III |
|
|
27 | 19 | Xã Đại An | III | 24 | 16 | Xã An Sơn | III | Sáp nhập từ các xã: Đại An, Tràng Sơn, Chu Túc |
|
28 | 20 | Xã Tràng Sơn | III |
| |||||
29 | 21 | Xã Chu Túc | III |
| |||||
30 | 22 | Xã Vân Mộng | II | 25 | 17 | Xã Liên Hội | III | Sáp nhập từ các xã: Vân Mộng, Phú Mỹ, Việt Yên |
|
31 | 23 | Xã Việt Yên | III |
| |||||
32 | 24 | Xã Phú Mỹ | III |
| |||||
| B | Huyện Cao Lộc |
|
| B | Huyện Cao Lộc |
|
|
|
33 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I | 26 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I |
|
|
34 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I | 27 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I |
|
|
35 | 3 | Xã Hợp Thành | I | 28 | 3 | Xã Hợp Thành | I |
|
|
36 | 4 | Xã Hải Yến | I | 29 | 4 | Xã Hải Yến | I |
|
|
37 | 5 | Xã Gia Cát | II | 30 | 5 | Xã Gia Cát | I |
|
|
38 | 6 | Xã Tân Thành | II | 31 | 6 | Xã Tân Thành | I |
|
|
39 | 7 | Xã Hồng Phong | II | 32 | 7 | Xã Hồng Phong | I |
|
|
40 | 8 | Xã Yên Trạch | II | 33 | 8 | Xã Yên Trạch | I |
|
|
41 | 9 | Xã Bảo Lâm | II | 34 | 9 | Xã Bảo Lâm | I |
|
|
42 | 10 | Xã Thụy Hùng | II | 35 | 10 | Xã Thụy Hùng | I |
|
|
43 | 11 | Xã Tân Liên | III | 36 | 11 | Xã Tân Liên | I |
|
|
44 | 12 | Xã Xuất Lễ | III | 37 | 12 | Xã Xuất Lễ | I |
|
|
45 | 13 | Xã Cao Lâu | III | 38 | 13 | Xã Cao Lâu | II |
|
|
46 | 14 | Xã Bình Trung | III | 39 | 14 | Xã Bình Trung | II | Sáp nhập xã Song Giáp vào xã Bình Trung |
|
47 | 15 | Xã Song Giáp | III |
| |||||
48 | 16 | Xã Lộc Yên | III | 40 | 15 | Xã Lộc Yên | III |
|
|
49 | 17 | Xã Phú Xá | III | 41 | 16 | Xã Phú Xá | III |
|
|
50 | 18 | Xã Công Sơn | III | 42 | 17 | Xã Công Sơn | III |
|
|
51 | 19 | Xã Mẫu Sơn | III | 43 | 18 | Xã Mẫu Sơn | III |
|
|
52 | 20 | Xã Thanh Lòa | III | 44 | 19 | Xã Thanh Lòa | III |
|
|
53 | 21 | Xã Thạch Đạn | III | 45 | 20 | Xã Thạch Đạn | III |
|
|
54 | 22 | Xã Xuân Long | III | 46 | 21 | Xã Xuân Long | III |
|
|
55 | 23 | Xã Hòa Cư | III | 47 | 22 | Xã Hòa Cư | III |
|
|
| C | Huyện Tràng Định |
|
| C | Huyện Tràng Định |
|
|
|
56 | 1 | Thị trấn Thất Khê | I | 48 | 1 | Thị trấn Thất Khê | I |
|
|
57 | 2 | Xã Đại Đồng | II | 49 | 2 | Xã Đại Đồng | I |
|
|
58 | 3 | Xã Chi Lăng | II | 50 | 3 | Xã Chi Lăng | I |
|
|
59 | 4 | Xã Đề Thám | II | 51 | 4 | Xã Đề Thám | I | Điều chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Đề Thám |
|
60 | 5 | Xã Bắc Ái | III | ||||||
52 | 5 | Xã Kim Đồng | III | Điều chỉnh một phần xã Bắc Ái vào xã Kim Đồng | |||||
61 | 6 | Xã Kim Đồng | II |
| |||||
62 | 7 | Xã Hùng Sơn | II | 53 | 6 | Xã Hùng Sơn | II |
|
|
63 | 8 | Xã Tri Phương | II | 54 | 7 | Xã Tri Phương | II |
|
|
64 | 9 | Xã Quốc Khánh | III | 55 | 8 | Xã Quốc Khánh | II |
|
|
65 | 10 | Xã Quốc Việt | II | 56 | 9 | Xã Quốc Việt | II |
|
|
66 | 11 | Xã Cao Minh | III | 57 | 10 | Xã Cao Minh | II |
|
|
67 | 12 | Xã Đội Cấn | III | 58 | 11 | Xã Đội Cấn | II |
|
|
68 | 13 | Xã Kháng Chiến | II | 59 | 12 | Xã Kháng Chiến | II |
|
|
69 | 14 | Xã Hùng Việt | II | 60 | 13 | Xã Hùng Việt | III |
|
|
70 | 15 | Xã Tân Minh | III | 61 | 14 | Xã Tân Minh | III |
|
|
71 | 16 | Xã Đào Viên | II | 62 | 15 | Xã Đào Viên | III |
|
|
72 | 17 | Xã Tân Tiến | III | 63 | 16 | Xã Tân Tiến | III |
|
|
73 | 18 | Xã Chí Minh | III | 64 | 17 | Xã Chí Minh | III |
|
|
74 | 19 | Xã Đoàn Kết | III | 65 | 18 | Xã Đoàn Kết | III |
|
|
75 | 20 | Xã Vĩnh Tiến | III | 66 | 19 | Xã Vĩnh Tiến | III |
|
|
76 | 21 | Xã Trung Thành | III | 67 | 20 | Xã Trung Thành | III |
|
|
77 | 22 | Xã Tân Yên | III | 68 | 21 | Xã Tân Yên | III |
|
|
78 | 23 | Xã Khánh Long | III | 69 | 22 | Xã Khánh Long | III |
|
|
| D | Huyện Văn Lãng |
|
| D | Huyện Văn Lãng |
|
|
|
79 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | 70 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | Điều chỉnh một phần các xã: Tân Lang và Hoàng Việt vào thị trấn Na Sầm |
|
80 | 2 | Xã Tân Mỹ | I | 71 | 2 | Xã Tân Mỹ | I |
|
|
81 | 3 | Xã Tân Thanh | I | 72 | 3 | Xã Tân Thanh | I |
|
|
82 | 4 | Xã Hoàng Việt | III | 73 | 4 | Xã Hoàng Việt | II |
|
|
83 | 5 | Xã Tân Lang | III | 74 | 5 | Xã Bắc Việt | II | Thành lập xã Bắc Việt từ một phần các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt |
|
84 | 6 | Xã Trùng Quán | III | 75 | 6 | Xã Bắc Hùng | II | Thành lập xã Bắc Hùng từ một phần các xã: Tân Lang, Trùng Quán, Tân Việt và toàn bộ xã An Hùng |
|
85 | 7 | Xã Tân Việt | III |
| |||||
86 | 8 | Xã An Hùng | III |
| |||||
87 | 9 | Xã Hoàng Văn Thụ | II | 76 | 7 | Xã Hoàng Văn Thụ | II |
|
|
88 | 10 | Xã Thanh Long | III | 77 | 8 | Xã Thanh Long | II |
|
|
89 | 11 | Xã Thành Hòa | III | 78 | 9 | Xã Thành Hòa | III |
|
|
90 | 12 | Xã Thụy Hùng | III | 79 | 10 | Xã Thụy Hùng | III |
|
|
91 | 13 | Xã Hội Hoan | III | 80 | 11 | Xã Hội Hoan | III | Sáp nhập xã Nam La vào xã Hội Hoan |
|
92 | 14 | Xã Nam La | III |
| |||||
93 | 15 | Xã Tân Tác | III | 81 | 12 | Xã Tân Tác | III |
|
|
94 | 16 | Xã Bắc La | III | 82 | 13 | Xã Bắc La | III |
|
|
95 | 17 | Xã Gia Miễn | III | 83 | 14 | Xã Gia Miễn | III |
|
|
96 | 18 | Xã Trùng Khánh | III | 84 | 15 | Xã Trùng Khánh | III |
|
|
97 | 19 | Xã Hồng Thái | III | 85 | 16 | Xã Hồng Thái | III |
|
|
98 | 20 | Xã Nhạc Kỳ | III | 86 | 17 | Xã Nhạc Kỳ | III |
|
|
| Đ | Huyện Hữu Lũng |
|
| Đ | Huyện Hữu Lũng |
|
|
|
99 | 1 | Thị trấn Hữu Lũng | I | 87 | 1 | Thị trấn Hữu Lũng | I |
|
|
100 | 2 | Xã Minh Sơn | I | 88 | 2 | Xã Minh Sơn | I |
|
|
101 | 3 | Xã Sơn Hà | I | 89 | 3 | Xã Sơn Hà | I |
|
|
102 | 4 | Xã Đồng Tân | I | 90 | 4 | Xã Đồng Tân | I |
|
|
103 | 5 | Xã Vân Nham | II | 91 | 5 | Xã Vân Nham | II | Sáp nhập xã Đô Lương vào xã Vân Nham |
|
104 | 6 | Xã Đô Lương | II |
| |||||
105 | 7 | Xã Yên Vượng | II | 92 | 6 | Xã Yên Vượng | II |
|
|
106 | 8 | Xã Hòa Thắng | II | 93 | 7 | Xã Hoà Thắng | II |
|
|
107 | 9 | Xã Minh Tiến | II | 94 | 8 | Xã Minh Tiến | II |
|
|
108 | 10 | Xã Cai Kinh | II | 95 | 9 | Xã Cai Kinh | II |
|
|
109 | 11 | Xã Hồ Sơn | II | 96 | 10 | Xã Hồ Sơn | II |
|
|
110 | 12 | Xã Hòa Lạc | II | 97 | 11 | Xã Hoà Lạc | II |
|
|
111 | 13 | Xã Minh Hòa | II | 98 | 12 | Xã Minh Hoà | II |
|
|
112 | 14 | Xã Nhật Tiến | II | 99 | 13 | Xã Nhật Tiến | II |
|
|
113 | 15 | Xã Tân Thành | II | 100 | 14 | Xã Tân Thành | II |
|
|
114 | 16 | Xã Đồng Tiến | II | 101 | 15 | Xã Đồng Tiến | II |
|
|
115 | 17 | Xã Hòa Sơn | II | 102 | 16 | Xã Hoà Sơn | II |
|
|
116 | 18 | Xã Yên Thịnh | II | 103 | 17 | Xã Yên Thịnh | II |
|
|
117 | 19 | Xã Hòa Bình | III | 104 | 18 | Xã Hoà Bình | III |
|
|
118 | 20 | Xã Thanh Sơn | III | 105 | 19 | Xã Thanh Sơn | III |
|
|
119 | 21 | Xã Yên Sơn | III | 106 | 20 | Xã Yên Sơn | III |
|
|
120 | 22 | Xã Yên Bình | III | 107 | 21 | Xã Yên Bình | III |
|
|
121 | 23 | Xã Hữu Liên | III | 108 | 22 | Xã Hữu Liên | III |
|
|
122 | 24 | Xã Quyết Thắng | III | 109 | 23 | Xã Quyết Thắng | III |
|
|
123 | 25 | Xã Thiện Kỵ | III | 110 | 24 | Xã Thiện Tân | III | Thành lập xã Thiện Tân trên cơ sở sáp nhập xã Thiện Kỵ và xã Tân Lập |
|
124 | 26 | Xã Tân Lập | III |
| |||||
| E | Huyện Bình Gia |
|
| E | Huyện Bình Gia |
|
|
|
125 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | 111 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | Sáp nhập xã Tô Hiệu và một phần xã Hoàng Văn Thụ vào Thị trấn Bình Gia |
|
126 | 2 | Xã Tô Hiệu | I |
| |||||
127 | 3 | Xã Hoàng Văn Thụ | I | 112 | 2 | Xã Hoàng Văn Thụ | I |
|
|
128 | 4 | Xã Tân Văn | III | 113 | 3 | Xã Tân Văn | III |
|
|
129 | 5 | Xã Mông Ân | III | 114 | 4 | Xã Mông Ân | III |
|
|
130 | 6 | Xã Bình La | III | 115 | 5 | Xã Bình La | III |
|
|
131 | 7 | Xã Vĩnh Yên | III | 116 | 6 | Xã Vĩnh Yên | III |
|
|
132 | 8 | Xã Hồng Thái | III | 117 | 7 | Xã Hồng Thái | III |
|
|
133 | 9 | Xã Minh Khai | III | 118 | 8 | Xã Minh Khai | III |
|
|
134 | 10 | Xã Hồng Phong | III | 119 | 9 | Xã Hồng Phong | III |
|
|
135 | 11 | Xã Hoa Thám | III | 120 | 10 | Xã Hoa Thám | III |
|
|
136 | 12 | Xã Hưng Đạo | III | 121 | 11 | Xã Hưng Đạo | III |
|
|
137 | 13 | Xã Quý Hòa | III | 122 | 12 | Xã Quý Hòa | III |
|
|
138 | 14 | Xã Quang Trung | III | 123 | 13 | Xã Quang Trung | III |
|
|
139 | 15 | Xã Thiện Thuật | III | 124 | 14 | Xã Thiện Thuật | III |
|
|
140 | 16 | Xã Hòa Bình | III | 125 | 15 | Xã Hòa Bình | III |
|
|
141 | 17 | Xã Tân Hòa | III | 126 | 16 | Xã Tân Hòa | III |
|
|
142 | 18 | Xã Thiện Long | III | 127 | 17 | Xã Thiện Long | III |
|
|
143 | 19 | Xã Thiện Hòa | III | 128 | 18 | Xã Thiện Hòa | III |
|
|
144 | 20 | Xã Yên Lỗ | III | 129 | 19 | Xã Yên Lỗ | III |
|
|
| G | Huyện Lộc Bình |
|
| G | Huyện Lộc Bình |
|
|
|
145 | 1 | Thị trấn Lộc Bình | II | 130 | 1 | Thị trấn Lộc Bình | I | Sáp nhập xã Lục Thôn vào thị trấn Lộc Bình |
|
146 | 2 | Xã Lục Thôn | II |
| |||||
147 | 3 | Thị trấn Na Dương | I | 131 | 2 | Thị trấn Na Dương | I |
|
|
148 | 4 | Xã Yên Khoái | I | 132 | 3 | Xã Yên Khoái | I |
|
|
149 | 5 | Xã Đồng Bục | I | 133 | 4 | Xã Đồng Bục | I |
|
|
150 | 6 | Xã Xuân Mãn | I | 134 | 5 | Xã Khánh Xuân | I | Sáp nhập các xã: Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ |
|
151 | 7 | Xã Bằng Khánh | I |
| |||||
152 | 8 | Xã Xuân Lễ | I |
| |||||
153 | 9 | Xã Hữu Khánh | II | 135 | 6 | Xã Hữu Khánh | I |
|
|
154 | 10 | Xã Tú Đoạn | II | 136 | 7 | Xã Tú Đoạn | I |
|
|
155 | 11 | Xã Đông Quan | II | 137 | 8 | Xã Đông Quan | I | Sáp nhập xã Quan Bản vào xã Đông Quan |
|
156 | 12 | Xã Quan Bản | III |
| |||||
157 | 13 | Xã Khuất Xá | II | 138 | 9 | Xã Khuất Xá | II |
|
|
158 | 14 | Xã Tú Mịch | III | 139 | 10 | Xã Tú Mịch | II |
|
|
159 | 15 | Xã Như Khuê | I | 140 | 11 | Xã Thống Nhất | II | Sáp nhập các xã: Như Khuê, Vân Mộng, Xuân Tình, Nhượng Bạn |
|
160 | 16 | Xã Vân Mộng | III |
| |||||
161 | 17 | Xã Xuân Tình | III |
| |||||
162 | 18 | Xã Nhượng Bạn | III |
| |||||
163 | 19 | Xã Tĩnh Bắc | III | 141 | 12 | Xã Tĩnh Bắc | II |
|
|
164 | 20 | Xã Sàn Viên | III | 142 | 13 | Xã Sàn Viên | II |
|
|
165 | 21 | Xã Lợi Bác | III | 143 | 14 | Xã Lợi Bác | II |
|
|
166 | 22 | Xã Mẫu Sơn | III | 144 | 15 | Xã Mẫu Sơn | III |
|
|
167 | 23 | Xã Nam Quan | III | 145 | 16 | Xã Nam Quan | III |
|
|
168 | 24 | Xã Ái Quốc | III | 146 | 17 | Xã Ái Quốc | III |
|
|
169 | 25 | Xã Tam Gia | III | 147 | 18 | Xã Tam Gia | III |
|
|
170 | 26 | Xã Minh Phát | III | 148 | 19 | Xã Minh Hiệp | III | Sáp nhập xã Hiệp Hạ và xã Minh Phát |
|
171 | 27 | Xã Hiệp Hạ | III |
| |||||
172 | 28 | Xã Hữu Lân | III | 149 | 20 | Xã Hữu Lân | III |
|
|
173 | 29 | Xã Xuân Dương | III | 150 | 21 | Xã Xuân Dương | III |
|
|
| H | Huyện Chi Lăng |
|
| H | Huyện Chi Lăng |
|
|
|
174 | 1 | Thị trấn Chi Lăng | II | 151 | 1 | Thị trấn Chi Lăng | I |
|
|
175 | 2 | Thị trấn Đồng Mỏ | II | 152 | 2 | Thị trấn Đồng Mỏ | I | Xã Quang Lang sáp nhập vào Thị trấn Đồng Mỏ |
|
176 | 3 | Xã Quang Lang | I |
| |||||
177 | 4 | Xã Chi Lăng | I | 153 | 3 | Xã Chi Lăng | I |
|
|
178 | 5 | Xã Thượng Cường | II | 154 | 4 | Xã Thượng Cường | II |
|
|
179 | 6 | Xã Quan Sơn | II | 155 | 5 | Xã Quan Sơn | II |
|
|
180 | 7 | Xã Nhân Lý | II | 156 | 6 | Xã Nhân Lý | II |
|
|
181 | 8 | Xã Vân Thủy | II | 157 | 7 | Xã Vân Thủy | II |
|
|
182 | 9 | Xã Y Tịch | II | 158 | 8 | Xã Y Tịch | II |
|
|
183 | 10 | Xã Bằng Mạc | II | 159 | 9 | Xã Bằng Mạc | II |
|
|
184 | 11 | Xã Gia Lộc | II | 160 | 10 | Xã Gia Lộc | II |
|
|
185 | 12 | Xã Mai Sao | II | 161 | 11 | Xã Mai Sao | II |
|
|
186 | 13 | Xã Vạn Linh | II | 162 | 12 | Xã Vạn Linh | II |
|
|
187 | 14 | Xã Hòa Bình | II | 163 | 13 | Xã Hòa Bình | II |
|
|
188 | 15 | Xã Bắc Thủy | III | 164 | 14 | Xã Bắc Thủy | III |
|
|
189 | 16 | Xã Hữu Kiên | III | 165 | 15 | Xa Hữu Kiên | III |
|
|
190 | 17 | Xã Bằng Hữu | III | 166 | 16 | Xã Bằng Hữu | III |
|
|
191 | 18 | Xã Lâm Sơn | III | 167 | 17 | Xã Lâm Sơn | III |
|
|
192 | 19 | Xã Chiến Thắng | III | 168 | 18 | Xã Chiến Thắng | III |
|
|
193 | 20 | Xã Vân An | III | 169 | 19 | Xã Vân An | III |
|
|
194 | 21 | Xã Liên Sơn | III | 170 | 20 | Xã Liên Sơn | III |
|
|
| I | Huyện Bắc Sơn |
|
| I | Huyện Bắc Sơn |
|
|
|
195 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | 171 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | Sáp nhập xã Hữu Vĩnh vào Thị trấn Bắc Sơn |
|
196 | 2 | Xã Hữu Vĩnh | I |
| |||||
197 | 3 | Xã Quỳnh Sơn | I | 172 | 2 | Xã Bắc Quỳnh | I | Sáp nhập xã Quỳnh Sơn và xã Bắc Sơn |
|
198 | 4 | Xã Bắc Sơn | II |
| |||||
199 | 5 | Xã Đồng Ý | II | 173 | 3 | Xã Đồng Ý | I |
|
|
200 | 6 | Xã Vũ Sơn | II | 174 | 4 | Xã Vũ Sơn | I |
|
|
201 | 7 | Xã Chiến Thắng | II | 175 | 5 | Xã Chiến Thắng | I |
|
|
202 | 8 | Xã Hưng Vũ | II | 176 | 6 | Xã Hưng Vũ | I |
|
|
203 | 9 | Xã Vũ Lễ | II | 177 | 7 | Xã Vũ Lễ | I |
|
|
204 | 10 | Xã Vũ Lăng | II | 178 | 8 | Xã Vũ Lăng | I |
|
|
205 | 11 | Xã Tân Lập | III | 179 | 9 | Xã Tân Lập | I |
|
|
206 | 12 | Xã Chiêu Vũ | III | 180 | 10 | Xã Chiêu Vũ | I |
|
|
207 | 13 | Xã Nhất Tiến | III | 181 | 11 | Xã Nhất Tiến | I |
|
|
208 | 14 | Xã Long Đống | II | 182 | 12 | Xã Long Đống | II |
|
|
209 | 15 | Xã Tân Thành | III | 183 | 13 | Xã Tân Thành | III |
|
|
210 | 16 | Xã Tân Tri | III | 184 | 14 | Xã Tân Tri | III |
|
|
211 | 17 | Xã Nhất Hòa | III | 185 | 15 | Xã Nhất Hòa | III |
|
|
212 | 18 | Xã Tân Hương | III | 186 | 16 | Xã Tân Hương | III |
|
|
213 | 19 | Xã Trấn Yên | III | 187 | 17 | Xã Trấn Yên | III |
|
|
214 | 20 | Xã Vạn Thủy | III | 188 | 18 | Xã Vạn Thủy | III |
|
|
| K | Huyện Đình Lập |
|
| K | Huyện Đình Lập |
|
|
|
215 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I | 189 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I |
|
|
216 | 2 | Thị trấn Nông trường - Thái Bình | I | 190 | 2 | Thị trấn Nông trường - Thái Bình | I |
|
|
217 | 3 | Xã Đình Lập | II | 191 | 3 | Xã Đình Lập | II |
|
|
218 | 4 | Xã Thái Bình | III | 192 | 4 | Xã Thái Bình | III |
|
|
219 | 5 | Xã Bắc Xa | III | 193 | 5 | Xã Bắc Xa | III |
|
|
220 | 6 | Xã Châu Sơn | III | 194 | 6 | Xã Châu Sơn | III |
|
|
221 | 7 | Xã Lâm Ca | III | 195 | 7 | Xã Lâm Ca | III |
|
|
222 | 8 | Xã Kiên Mộc | III | 196 | 8 | Xã Kiên Mộc | III |
|
|
223 | 9 | Xã Bính Xá | III | 197 | 9 | Xã Bính Xá | III |
|
|
224 | 10 | Xã Cường Lợi | III | 198 | 10 | Xã Cường Lợi | III |
|
|
225 | 11 | Xã Bắc Lãng | III | 199 | 11 | Xã Bắc Lãng | III |
|
|
226 | 12 | Xã Đồng Thắng | III | 200 | 12 | Xã Đồng Thắng | III |
|
|
PHỤ LỤC 03
SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I. ĐẤT TRỒNG LÚA
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Phường và các xã thành phố Lạng Sơn | 70.000 | 62.000 | 56.000 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Phường và các xã thành phố Lạng Sơn | 66.000 | 58.000 | 52.000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Phường và các xã thành phố Lạng Sơn | 60.000 | 53.000 | 46.000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất |
1 | Phường và các xã thành phố Lạng Sơn | 12.000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Phường và các xã thành phố Lạng Sơn | 46.000 | 42.000 | 38.000 |
SỬA ĐỔI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I. ĐẤT TRỒNG LÚA
ĐVT: đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I | 60.000 | 53.000 | 46.000 |
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 54.000 | 48.000 | 42.000 |
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 48.000 | 43.000 | 38.000 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
ĐVT: đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I | 54.000 | 47.000 | 40.000 |
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 48.000 | 42.000 | 36.000 |
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 42.000 | 37.000 | 32.000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I | 47.000 | 41.000 | 35.000 |
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 42.000 | 37.000 | 32.000 |
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 37.000 | 33.000 | 29.000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT: đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |
1 | Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I | 9.000 |
|
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 7.000 |
|
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 5.000 |
|
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
ĐVT: đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
1 | Các xã, thị trấn thuộc Nhóm I | 39.000 | 35.000 | 31.000 |
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 36.000 | 33.000 | 30.000 |
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 33.000 | 31.000 | 29.000 |
PHỤ LỤC 04
Thành phố Lạng Sơn
I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 7 và Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT | Theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | ||||
Tên đường | Đoạn đường | Tên đường | Đoạn đường | |||
Từ | Đến | Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ còn lại trong khu đô thị Phú Lộc I | Tất cả các đường nội bộ còn lại | Phố Bông Lau 1 | Lương Văn Can | Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7) | |
2 | Phố Bông Lau 2 | Bà Triệu | Đường số 2 theo quy hoạch (giáp đường tàu khối 7) | |||
3 | Phố Bông Lau 3 | Bông Lau 1 | Bông Lau 4 | |||
4 | Phố Bông Lau 4 | Bông Lau 1 | Bông Lau 2 | |||
5 | Phố Bông Lau 5 | Bông Lau 2 | Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7) | |||
6 | Phố Bông Lau 6 | Bông Lau 5 | Đường số 6C theo quy hoạch (khối 7) | |||
7 | Phố Nguyễn Khắc Cần (kéo dài) | Ngã tư Lương Văn Can - Nguyễn Khắc Cần | Đường số 6 theo quy hoạch (khối 7) | |||
8 | Đường nội bộ khu đô thị Phú Lộc IV | Tất cả các đường nội bộ còn lại | Phố Bùi Thị Xuân 1 | Bùi Thị Xuân | Lương Thế Vinh | |
9 | Phố Bùi Thị Xuân 2 | Bùi Thị Xuân | Cao Bá Quát | |||
10 | Phố Bùi Thị Xuân 3 | Bùi Thị Xuân | Cao Bá Quát | |||
11 | Phố Hoàng Quốc Việt 1 | Hoàng Quốc Việt | Bùi Thị Xuân | |||
12 | Phố Đoàn Kết | Lương Thế Vinh | Khu Bản Mới | |||
13 | Phố Đào Duy Từ | Lương Thế Vinh | Khu Bản Mới | |||
14 | Phố Tôn Thất Tùng | Trương Định | Ông Ích Khiêm | |||
15 | Phố Bùi Thị Xuân 4 | Lý Thường Kiệt | Bùi Thị Xuân | |||
16 | Phố Bùi Thị Xuân 5 | Lý Thường Kiệt | Bùi Thị Xuân | |||
17 | Đường dẫn 2 bên lên cầu Đông Kinh | Đường Nguyễn Du | Đường Lý Thái Tổ | Phố Nguyễn Trường Tộ | Nguyễn Du | Nguyễn Du |
18 | Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1 | Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng | Đường Hòa Bình | Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2 | Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng | Đường Phan Đình Phùng |
19 | Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 2 | Đường Hòa Bình | Đường Phan Đình Phùng | |||
20 | Đường Trần Nhật Duật | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Thái Học | Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1 | Đường Hùng Vương | Đường Quang Trung |
Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Thái Học |
2. Bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 5) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất thương mại, dịch vụ | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Đường nội bộ khu Apec Diamond Park |
|
|
|
| ||
1.1 | Tuyến đường nội bộ liền kề Quốc lộ 1A | 7.200.000 | 4.320.000 | 2.880.000 | 1.440.000 | ||
1.2 | Các tuyến đường nội bộ còn lại | 6.000.000 | 3.600.000 | 2.400.000 | 1.200.000 | ||
2 | Đường Tam Thanh đoạn 4 (địa phận xã Hoàng Đồng) | Suối Ngọc Tuyền | Ngã 3 thôn Hoàng Thanh | 2.400.000 | 1.440.000 | 960.000 | 480.000 |
3. Bổ sung bảng giá đất ở; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 6) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất ở | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Đường nội bộ khu Apec Diamond Park |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Tuyến đường nội bộ liền kề Quốc lộ 1A | 9.000.000 | 5.400.000 | 3.600.000 | 1.800.000 | 6.300.000 | 3.780.000 | 2.520.000 | 1.260.000 | ||
1.2 | Các tuyến đường nội bộ còn lại | 7.500.000 | 4.500.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 5.250.000 | 3.150.000 | 2.100.000 | 1.050.000 | ||
2 | Đường Tam Thanh đoạn 4 (địa phận xã Hoàng Đồng) | Suối Ngọc Tuyền | Ngã 3 thôn Hoàng Thanh | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.200.000 | 600.000 | 2.100.000 | 1.260.000 | 840.000 | 420.000 |
4. Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 7) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất thương mại, dịch vụ | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
I | Bổ sung các Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Phố Thác Mạ 2 | Phố Thác Mạ 1 | Phố Thác Mạ 5 | III | 4.640.000 | 2.784.000 | 1.856.000 | 928.000 |
2 | Đường Lương Thế Vinh, đoạn 2 | Ngã 3 đường Lương Thế Vinh | Đường Trần Phú | III | 4.800.000 | 2.880.000 | 1.920.000 | 960.000 |
3 | Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Bà Triệu | Đường Lương Thế Vinh | II | 7.360.000 | 4.416.000 | 2.944.000 | 1.472.000 |
4 | Phố Đặng Dung | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lương Thế Vinh | III | 6.160.000 | 3.696.000 | 2.464.000 | 1.232.000 |
5 | Phố Đinh Công Tráng | Phố Đinh Lễ | Phố Đặng Văn Ngữ | III | 6.160.000 | 3.696.000 | 2.464.000 | 1.232.000 |
6 | Phố Phùng Chí Kiên | Đường Hoàng Quốc Việt | Phố Cầu Cuốn | III | 4.800.000 | 2.880.000 | 1.920.000 | 960.000 |
7 | Phố Nguyễn Khắc Cần | Đường Trần Phú | Phố Lương Văn Can | III | 4.800.000 | 2.880.000 | 1.920.000 | 960.000 |
8 | Phố Mỹ Sơn 5 | Đường Quốc lộ 1 | Hết đất khu TĐC Mỹ Sơn | III | 3.520.000 | 2.112.000 | 1.408.000 | 704.000 |
9 | Phố Phai Luông 7 | Đường Chùa Tiên | Đường Văn Vỉ | III | 4.160.000 | 2.496.000 | 1.664.000 | 832.000 |
10 | Phố Tinh Dầu 1 | Đường Phai Vệ | Phố Tinh Dầu 4 | III | 6.720.000 | 4.032.000 | 2.688.000 |
|
11 | Phố Tinh Dầu 2 | Phố Tinh Dầu 1 | Tường rào bao quanh khu dân cư Tinh Dầu | III | 6.720.000 | 4.032.000 | 2.688.000 |
|
II | Xây dựng mới giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2 | Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng | Đường Phan Đình Phùng | I | 26.000.000 | 15.600.000 | 10.400.000 | 5.200.000 |
2 | Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1 | Đường Hùng Vương | Đường Quang Trung | II | 8.320.000 | 4.992.000 | 3.328.000 | 1.664.000 |
3 | Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Thái Học | III | 3.600.000 | 2.160.000 | 1.440.000 | 720.000 |
4 | Phố Nhị Thanh 1 | Nhị Thanh | Yết Kiêu | II | 7.680.000 | 4.608.000 | 3.072.000 | 1.536.000 |
5 | Phố Nhị Thanh 2 | Nhị Thanh 1 | Đường nội bộ (Khu Tái định cư Khối 2, phường Tam Thanh) | II | 7.680.000 | 4.608.000 | 3.072.000 | 1.536.000 |
6 | Phố Nhị Thanh 3 | Nhị Thanh 1 | Nhị Thanh 2 | II | 7.680.000 | 4.608.000 | 3.072.000 | 1.536.000 |
7 | Đường nội bộ khu Vincom Shophouse | II | 8.320.000 | 4.992.000 | 3.328.000 | 1.664.000 | ||
8 | Đường nội bộ khu đô thị CATALAN |
|
|
|
|
| ||
8.1 | Tuyến đường số 1 (đường Quốc lộ 1A) | II | 7.200.000 | 4.320.000 | 2.880.000 | 1.440.000 | ||
8.2 | Các tuyến đường nội bộ còn lại và các thửa đất giáp đường Võ Thị Sáu, phố Hồ Tùng Mậu | III | 6.000.000 | 3.600.000 | 2.400.000 | 1.200.000 |
5. Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 8) ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất ở | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
I | Bổ sung các Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phố Thác Mạ 2 | Phố Thác Mạ 1 | Phố Thác Mạ 5 | III | 5.800.000 | 3.480.000 | 2.320.000 | 1.160.000 | 4.060.000 | 2.436.000 | 1.624.000 | 812.000 |
2 | Đường Lương Thế Vinh, đoạn 2 | Ngã 3 đường Lương Thế Vinh | Đường Trần Phú | III | 6.000.000 | 3.600.000 | 2.400.000 | 1.200.000 | 4.200.000 | 2.520.000 | 1.680.000 | 840.000 |
3 | Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Bà Triệu | Đường Lương Thế Vinh | II | 9.200.000 | 5.520.000 | 3.680.000 | 1.840.000 | 6.440.000 | 3.864.000 | 2.576.000 | 1.288.000 |
4 | Phố Đặng Dung | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lương Thế Vinh | III | 7.700.000 | 4.620.000 | 3.080.000 | 1.540.000 | 5.390.000 | 3.234.000 | 2.156.000 | 1.078.000 |
5 | Phố Đinh Công Tráng | Phố Đinh Lễ | Phố Đặng Văn Ngữ | III | 7.700.000 | 4.620.000 | 3.080.000 | 1.540.000 | 5.390.000 | 3.234.000 | 2.156.000 | 1.078.000 |
6 | Phố Phùng Chí Kiên | Đường Hoàng Quốc Việt | Phố Cầu Cuốn | III | 6.000.000 | 3.600.000 | 2.400.000 | 1.200.000 | 4.200.000 | 2.520.000 | 1.680.000 | 840.000 |
7 | Phố Nguyễn Khắc Cần | Đường Trần Phú | Phố Lương Văn Can | III | 6.000.000 | 3.600.000 | 2.400.000 | 1.200.000 | 4.200.000 | 2.520.000 | 1.680.000 | 840.000 |
8 | Phố Mỹ Sơn 5 | Đường Quốc lộ 1 | Hết đất khu TĐC Mỹ Sơn | III | 4.400.000 | 2.640.000 | 1.760.000 | 880.000 | 3.080.000 | 1.848.000 | 1.232.000 | 616.000 |
9 | Phố Phai Luông 7 | Đường Chùa Tiên | Đường Văn Vỉ | III | 5.200.000 | 3.120.000 | 2.080.000 | 1.040.000 | 3.640.000 | 2.184.000 | 1.456.000 | 728.000 |
10 | Phố Tinh Dầu 1 | Đường Phai Vệ | Phố Tinh Dầu 4 | III | 8.400.000 | 5.040.000 | 3.360.000 |
| 5.880.000 | 3.528.000 | 2.352.000 |
|
11 | Phố Tinh Dầu 2 | Phố Tinh Dầu 1 | Tường rào bao quanh khu dân cư Tinh Dầu | III | 8.400.000 | 5.040.000 | 3.360.000 |
| 5.880.000 | 3.528.000 | 2.352.000 |
|
II | Xây dựng mới giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Đường Trần Đăng Ninh, đoạn 1+2 | Phía Bắc Cầu Kỳ Cùng | Đường Phan Đình Phùng | I | 32.500.000 | 19.500.000 | 13.000.000 | 6.500.000 | 22.750.000 | 13.650.000 | 9.100.000 | 4.550.000 |
2 | Đường Trần Nhật Duật, đoạn 1 | Đường Hùng Vương | Đường Quang Trung | II | 10.400.000 | 6.240.000 | 4.160.000 | 2.080.000 | 7.280.000 | 4.368.000 | 2.912.000 | 1.456.000 |
3 | Đường Trần Nhật Duật, đoạn 2 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Thái Học | III | 4.500.000 | 2.700.000 | 1.800.000 | 900.000 | 3.150.000 | 1.890.000 | 1.260.000 | 630.000 |
4 | Phố Nhị Thanh 1 | Nhị Thanh | Yết Kiêu | II | 9.600.000 | 5.760.000 | 3.840.000 | 1.920.000 | 6.720.000 | 4.032.000 | 2.688.000 | 1.344.000 |
5 | Phố Nhị Thanh 2 | Nhị Thanh 1 | Đường nội bộ (Khu Tái định cư Khối 2, phường Tam Thanh) | II | 9.600.000 | 5.760.000 | 3.840.000 | 1.920.000 | 6.720.000 | 4.032.000 | 2.688.000 | 1.344.000 |
6 | Phố Nhị Thanh 3 | Nhị Thanh 1 | Nhị Thanh 2 | II | 9.600.000 | 5.760.000 | 3.840.000 | 1.920.000 | 6.720.000 | 4.032.000 | 2.688.000 | 1.344.000 |
7 | Đường nội bộ khu Vincom Shophouse | II | 10.400.000 | 6.240.000 | 4.160.000 | 2.080.000 | 7.280.000 | 4.368.000 | 2.912.000 | 1.456.000 | ||
8 | Đường nội bộ khu đô thị CATALAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
8.1 | Tuyến đường số 1 (đường Quốc lộ 1A) | II | 9.000.000 | 5.400.000 | 3.600.000 | 1.800.000 | 6.300.000 | 3.780.000 | 2.520.000 | 1.260.000 | ||
8.2 | Các tuyến đường nội bộ còn lại và các thửa đất giáp đường Võ Thị Sáu, phố Hồ Tùng Mậu | III | 7.500.000 | 4.500.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 5.250.000 | 3.150.000 | 2.100.000 | 1.050.000 |
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị.
Huyện Cao Lộc
II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Sửa đổi phân nhóm vị trí đất các khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | ||||||||
STT | Tên xã | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III | STT | Tên xã | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III |
(Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản, | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | ||||
|
|
|
|
| I | Nhóm I |
|
|
|
1 | Xã Hợp Thành (Khu vực I) | - Nà Nùng; Pò Tang; Kéo Tào; Đại Sơn; Khối 5 | - Phai Luông | - Các thôn còn lại | 1 | Xã Hợp Thành | Nà Nùng; Pò Tang; Kéo Tào; Đại Sơn; Khối 5 | Phai Luông | Các thôn còn lại |
2 | Xã Hải Yến (Khu vực I) | - Nà Tèn; Tồng Riền; Pác Bó; Bó Khuông | - Co Riềng; Khuổi Đứa | - Các thôn còn lại | 2 | Xã Hải Yến | Nà Tèn; Tồng Riền | Co Riềng |
|
3 | Xã Gia Cát (Khu vực II) | - Bắc Đông I; Bắc Đông II; Bắc Nga; Cổ Lương; Hợp Tân; Liên Hòa; Nà Bó | - Pò Cại; Khòn Heng; Pò Tày | - Các thôn còn lại | 3 | Xã Gia Cát | Cổ Lương | Bắc Đông I; Bắc Đông II; Liên Hòa; Bắc Nga; | Các thôn còn lại |
4 | Xã Tân Thành (Khu vực II) | - Tồng Méo; Nà Múc; Tằm Danh; Tổng Han | - Còn Pheo | - Các thôn còn lại | 4 | Xã Tân Thành | Tân Tiến; Nà Múc; Tằm Danh; Tồng Han |
| Các thôn còn lại |
5 | Xã Yên Trạch (Khu vực II) | - Kéo khoác; Nà Soong; Nà Thà; Yên Thành | - Yên Thủy 1; Nà Háo; Yên Sơn | - Các thôn còn lại | 5 | Xã Yên Trạch | Kéo Khoác; Nà Soong; Nà Thà; Yên Thành | Yên Thủy I; Nà Háo; Yên Sơn | Các thôn còn lại |
6 | Xã Thuỵ Hùng (Khu vực II) | - Nà Hỏ; Nà Pài; Khuổi Mươi; Tam Lung; Pò Mạch; Còn Pheo; Còn Toòng; Lũng Cọong; Pò Nghiều |
| - Các thôn còn lại | 6 | Xã Thụy Hùng | Nà Pài; Khuổi Mươi; Tam Lung; Nhất Tâm; Còn Pheo; Còn Toòng; Pò Nghiều |
| Các thôn còn lại |
7 | Xã Bảo Lâm (Khu vực II) | - Nà Pàn; Kòn Kéo; Cốc Toòng; Kéo Có; Còn Háng; Pò Nhùng | - Phạc Táng | - Các thôn còn lại | 7 | Xã Bảo Lâm | Nà Pàn; Còn Kéo; Cốc Toòng; Kéo Có; Còn Háng; Pò Nhùng |
| Các thôn còn lại |
8 | Xã Hồng Phong (Khu vực II) | - Pá Phiêng; Còn Khoang; Còn Quyền; Còn Làng; Tềnh Chè | - Pá Piài; Còn Vèn | - Các thôn còn lại | 8 | Xã Hồng Phong | Pá Phiêng; Còn Khoang; Còn Quyền; Còn Làng; Tềnh Chè | Pá Piài; Còn Vèn | Các thôn còn lại |
9 | Xã Tân Liên (Khu vực III) | - An Rinh 1; An Rinh 2; Pò Lẹng | - Nà Hán; Nà Pinh; Tằm Nguyên | - Các thôn còn lại | 9 | Xã Tân Liên | An Rinh 1; An Rinh 2; Pò Lẹng | Nà Hán; Nà Pinh; Tằm Nguyên | Các thôn còn lại |
10 | Xã Xuất Lễ (Khu vực III) | - Tẩư Lìn; Co Khuông; Bản Ranh; Thôn Bản Lề; Bản Ngõa; Co Chí; Thạch Khuyên; Ba Sơn; Pò Riềng; Pò Mã | - Ba Sơn; Khuổi Tát; Nà Xia; Nà Rầm; Bản Lày; Xả Thướn | - Các thôn còn lại | 10 | Xã Xuất Lễ | Tẩư Lìn; Co Khuông; Bản Ranh; Bản Lề - Bản Ngõa; Co Chí; Thạch Khuyên; Ba Sơn; Pò Riềng; Pò Mã | Khuổi Tát; Nà Xia; Nà Rầm; Tân Cương |
|
|
|
|
|
| II | Nhóm II |
|
|
|
11 | Xã Cao Lâu (Khu vực III) | - Bản Vàng; Pá Cuồng; Bản Xâm; Còn Nàn; Bản Đon; Bản Rằn | - Sông Danh; Nà Thâm; Pò Phấy; Nà Va; Pò Nhùng
| - Các thôn còn lại | 11 | Xã Cao Lâu | Bản Vàng; Pá Cuồng; Bản Xâm; Còn Nàn; Bản Đon; Bản Rằn | Sông Danh; Nà Thâm; Pò Phấy; Nà Va |
|
12 | Xã Bình Trung (Khu vực III)
| - An Tri; Thống Nhất; Bản Mới; Nà Riềng; Khuổi Mạ | - Đoàn Kết; Còn Coóc; Xuân Lũng Nà Ngườm | - Các thôn còn lại | 12 | Xã Bình Trung | An Tri; Thống Nhất; Bản Mới; Nà Riềng; Khuổi Mạ | Đoàn Kết; Còn Coóc; Xuân Lũng; Nà Ngườm | Các thôn còn lại |
|
|
|
|
| III | Nhóm III |
|
|
|
13 | Xã Mẫu Sơn (Khu vực III) | - Co Loi; Mu Nầu |
| - Các thôn còn lại | 13 | Xã Mẫu Sơn |
| Co Loi | Khuổi Phiêng |
14 | Xã Lộc Yên (Khu vực III) | - Bản Dọn; Bản Héc; Pàn Lại; Nà Mò; Bản Giếng | - Lục Ngoãn; Lục Tác | - Các thôn còn lại | 14 | Xã Lộc Yên |
| Bản Dọn; Bản Héc; Bản Giếng |
|
15 | Xã Phú Xá (Khu vực III) | - Thâm Mò; Bản Liếp | - Còn Bó; Pác Lùng; Còn Chủ - Còn Chang | - Các thôn còn lại | 15 | Xã Phú Xá | Thâm Mò; Bản Liếp | Còn Bó; Pác Lùng; Còn Chủ - Còn Chang | Các thôn còn lại |
16 | Xuân Long (Khu vực III) | - Phai Sác; Khôn Chủ; Nà Lìn; Khôn Bó; Nà Kiêng | - Bản Tàn; Nà Ca; Báo Sao | - Các thôn còn lại | 16 | Xã Xuân Long | Long Giang; Long Quế | Long Sơn; Long Tràng | Các thôn còn lại |
17 | Xã Thanh Loà (Khu vực III) | - Nà Pheo; Nà Làng; Bản Lòa; Co Khuất | - Bản Rọi; Nà Làng | - Các thôn còn lại | 17 | Xã Thanh Lòa | Nà Làng; Bản Lòa; Co Khuất | Bản Rọi; xóm Nà Làng; xóm Nà Bó | Các thôn còn lại |
18 | Xã Công Sơn (Khu vực III) | - Nhọt Nặm; Cốc Chanh | - Đông Chắn; Lục Bó | - Các thôn còn lại | 18 | Xã Công Sơn | Nhọt Nặm; Cốc Chanh; Lục Bó |
| Các thôn còn lại |
19 | Xã Thạch Đạn (Khu vực III) | - Còn Quyền; Bản Đẩy; Nà Lệnh; Khuôn Cuổng | - Nà Mon; Nà Sla; Bản Rọoc; Bản Cưởm | - Các thôn còn lại | 19 | Xã Thạch Đạn | Bản Cưởm; Bản Đẩy; Nà Lệnh; Nà Sla | Nà Mon; Bản Roọc | Các thôn còn lại |
20 | Xã Hòa Cư (Khu vực III) | - Bản Cằm; Tằm Riền; Bản Luận | - Co Cam; Chè Lân | Các thôn còn lại | 20 | Xã Hòa Cư | Bản Luận; Tằm Riền | Bản Lành; Chè Lân | Các thôn còn lại |
2. Sửa đổi tên nhóm các xã thuộc khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất Thương mại - Dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ | ||||||
Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | ||
1 | Các xã thuộc Nhóm I | 220.000 | 180.000 | 150.000 | 176.000 | 144.000 | 120.000 | 154.000 | 126.000 | 105.000 |
2 | Các xã thuộc Nhóm II | 190.000 | 160.000 | 140.000 | 152.000 | 128.000 | 112.000 | 133.000 | 112.000 | 98.000 |
3 | Các xã thuộc Nhóm III | 140.000 | 120.000 | 100.000 | 112.000 | 96.000 | 80.000 | 98.000 | 91.000 | 70.000 |
3. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 5 và Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT | Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | ||||
Tên đường | Đoạn đường | Tên đường | Đoạn đường | |||
Từ | Đến | Từ | Đến | |||
| ĐH.24 (TT Cao Lộc + Hợp Thành + Thạch Đạn + Thanh Lòa + Lộc Yên + Hòa Cư) |
|
|
|
|
|
1 | Đoạn 1 | Địa phận TT Cao Lộc | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | Đoạn 1 | Hết địa phận TT Cao Lộc | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (hướng rẽ nhà ông Đinh Văn Đoàn, thôn Phai Luông) |
2 | Đoạn 2 | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | Hết địa phận xã Hợp Thành | Đoạn 2 | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (hướng rẽ nhà ông Đinh Văn Đoàn, thôn Phai Luông) | Hết địa phận xã Hợp Thành |
| ĐH.30 (Gia Cát + Tân Liên) |
|
|
|
|
|
3 | Đoạn 3 | Km1+00 | Trụ sở UBND xã Tân Liên | Đoạn 3 | Km1+00 | Ngã 3 Pò Lẹng |
| Đường thôn Kéo Tào |
|
|
|
|
|
4 | Đoạn 1 | QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào | Địa phận thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) | Đoạn 1 | QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào | Ngã tư nút giao rẽ trái đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và đường Nà Nùng (đến đập Nà Khoang) |
5 | Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2 |
|
| Đường khu TĐC Cụm công nghiệp địa phương số 2 |
|
|
6 | Đoạn 2 | Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 | Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) | Đoạn 2 | Đường đôi hướng lên Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Hết địa phận xã Hợp Thành (hướng rẽ khu đất D78 cũ giáp thôn Hoàng Tâm, xã Hoàng Đồng) |
B | Tuyến đường xã |
|
|
|
|
|
| Xã Yên Trạch |
|
|
|
|
|
7 | Đoạn 9 | Km4+400 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) | Đoạn 9 | Km4+400/ĐT.238 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) |
| Xã Hồng Phong |
|
|
|
|
|
8 | Đường Lương Văn Tri (thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) | Đường Lương Văn Tri (thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) | Đường tránh Quốc lộ 4A | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) |
9 | Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) | Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ | Đường tránh Quốc lộ 4A | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) |
4. Sửa đổi Tên các đoạn đường tại Bảng 7 và Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT | Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | |||||
Tên đường | Đoạn đường | Tên đường | Đoạn đường | ||||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||||
| Thị trấn Cao Lộc |
|
|
|
|
| |
1 | Đường vào Bó Ma | Ngã ba Tát Là | Hết địa phận TT Cao Lộc | Đường vào Bó Ma | Đường Na Làng | Đường nội bộ Cụm công nghiệp địa phương số 2 | |
Huyện Lộc Bình
III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Sửa đổi phân nhóm vị trí đất các khu vực còn lại tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Nội dung sửa đổi | ||||||||
STT | Tên xã, thị trấn | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III | STT | Tên xã, thị trấn | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III |
(Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | ||||
|
|
|
|
| I | Nhóm I |
|
|
|
1 | Thị trấn Na Dương (Khu vực I) | |