Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 2, ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2017/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định s 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định s 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 ca Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Căn cThông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 353/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2019 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh tại văn bản số 179/HC-VP ngày 13 tháng 6 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

“2. Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Văn phòng:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Kinh tế;

c) Phòng Công nghiệp - Xây dựng;

d) Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên;

đ) Phòng Khoa giáo - Văn xã;

e) Phòng Nội chính;

g) Phòng Hành chính - Quản trị (trên cơ ssáp nhập phòng Hành chính - Tchức và phòng Quản trị - Tài vụ);

h) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;

i) Ban Tiếp công dân;

k) Trung tâm Phục vụ Hành chính công tnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phù hp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Sắp xếp công chức phù hợp với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2019

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng CP; Bộ Nội vụ; (b/c)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
(b/c)
- UBMTTQ t
nh và các Đoàn thể của tnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND t
nh;
- Các PCVP
UBND tnh;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3 (t/h);
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo VP;
Cổng TTGTĐT tỉnh;
- CV NCTH VP UBND t
nh;
- Lưu VT, TH
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì