Điều 7 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác quản lý Nhà nước về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn thành phố; có nhiệm vụ làm đầu mối phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Thực hiện trách nhiệm quy định tại mục d điểm 4 khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP. Hướng dẫn cơ quan chuyên môn của các quận, huyện về công tác quản lý, phối hợp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn phụ trách.
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 36/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của đại lý Internet, chủ điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
- Điều 5. Áp dụng điều kiện về diện tích phòng máy, quyền và nghĩa vụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 6. Cơ quan cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
- Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Điều 10. Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức đoàn thể phối hợp thực hiện
- Điều 11. Điều khoản thi hành