Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cãn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/6/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 640/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định những nguyên tắc cơ bản về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng với:
1. Tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã được UBND tỉnh cho phép sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh chở khách du lịch.
2. Tổ chức có chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực giao thông đường bộ.
3. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có kết cấu chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, có tải trọng tối đa không quá 15 chỗ ngồi.
Chương II
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 3. Điều kiện đối với người điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức tập huấn về nghiệp vụ du lịch cho người điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia vận chuyển hành khách du lịch.
Điều 4. Điều kiện của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Chủ xe hoặc người điều khiển phương tiện chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định khi tham gia giao thông.
Điều 5. Nghiêm cấm chủ xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống, kích thước xe nguyên thủy đã được nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền quy định.
Điều 6. Điều kiện để kinh doanh
1. Chỉ có tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cho phép sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ mới được phép kinh doanh chở khách du lịch trên một số tuyến đường hạn chế.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Thỏa mãn quy định tại khoản 1; điểm a, b khoản 2; khoản 3, 4 và 5 điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; Khoản 1, 2; điểm a, b, c khoản 3; điểm a, b khoản 4; điểm a khoản 5 và khoản 6 Điều 4; khoản 1, 2 và 3 điều 46 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
b) Niêm yết giá cước trên xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại vị trí dễ quan sát và thực hiện kê khai giá cước với Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Phạm vi và thời gian hoạt động
1. Phạm vi hoạt động
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được hoạt động trên các tuyến đường theo quy định tại Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND tỉnh Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Thời gian hoạt động
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động trên các tuyến đường đã được quy định trong thời gian từ 05h00 đến 24h00.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Công an tỉnh
a) Tổ chức, hướng dẫn đăng ký và cấp biển số cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo đúng quy định;
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng cảnh sát khác thường xuyên kiểm tra xử lý nghiêm những trường hợp xe không đăng ký và gắn biển số, không có Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành, hoạt động trên các tuyến đường không được phép hoạt động; vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện quy định này.
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, người điều khiển xe theo quy định hiện hành và quy định này.
d) Tổ chức việc kiểm tra An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
đ) Tổ chức cắm đầy đủ biển báo điểm dừng, đỗ cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
e) Phối hợp với Công an Tỉnh trong xử lý các vi phạm đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
g) Giám sát việc thực hiện Quy định này, định kỳ 06 tháng báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Có trách nhiệm tuyên truyền các đơn vị được phép hoạt động chở khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo quy định này;
b) Mở lớp Tập huấn nghiệp vụ du lịch cho đội ngũ lái xe và nhân viên phục vụ cho đơn vị được phép hoạt động chở khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
b) Căn cứ tình hình thực tế đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông vận tải các điểm để lắp đặt các biển báo cho phép xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được hoạt động, dừng đỗ.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vấn đề mới hoặc có những điều khoản chưa phù hợp với thực tế, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 350/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2109/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách du lịch tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 về hỗ trợ thay thế xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án thí điểm đầu tư xe chở người bốn bánh có gắn động cơ xăng để chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 350/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 2109/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách du lịch tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 về hỗ trợ thay thế xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 16Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án thí điểm đầu tư xe chở người bốn bánh có gắn động cơ xăng để chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 36/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra