Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Công văn số 986/HĐND-KTXH ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 73/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thuộc Chương trình 135 và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Phạm vi hỗ trợ:
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
2. Đối tượng hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Được xác định theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
b) Nhóm hộ:
- Được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn trên cơ sở tự nguyện, gồm những hộ nghèo, hộ cận nghèo và những hộ khác có uy tín đang sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong nhóm vươn lên thoát nghèo;
- Nhóm hộ có 1 trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm (ưu tiên phụ nữ làm trưởng nhóm);
- Có cam kết và quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ để thực hiện kế hoạch, dự án sản xuất đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên;
- Việc thành lập nhóm hộ do Ủy ban nhân dân xã quyết định; trong nhóm số lượng hộ không phải là hộ nghèo, hộ cận nghèo không quá 20% tổng số hộ của nhóm (đối với nhóm có từ 05 hộ trở lên) và phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, hộ cận nghèo. Nhóm hộ tự xây dựng nội quy hoạt động, được trưởng thôn đồng thuận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phê duyệt.
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao trên thị trường theo nhu cầu của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
5. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn xã.
6. Vốn để thực hiện các nội dung trên phải được lồng ghép từ các nguồn vốn: Vốn Chương trình 135, vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đặc biệt khó khăn, vốn tự có, vốn huy động từ các nguồn khác để tập trung nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất có hiệu quả.
Mức chi hỗ trợ cụ thể các nội dung theo Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ một dự án (mô hình)/năm; tùy theo từng mô hình cụ thể, hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ một lần chi phí/năm để triển khai thực hiện mô hình.
Nội dung chi và mức chi này được dùng làm căn cứ xây dựng kế hoạch, phương án hoặc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015.
Việc lập, phân bổ, quyết định giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 thực hiện theo quy định của Bộ, ngành Trung ương.
Điều 4. Quy trình, biểu mẫu thực hiện
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành của tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn và báo cáo 6 tháng, 01 năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các huyện lập kế hoạch đầu tư, tổng hợp kế hoạch vốn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
4. Sở Tài chính: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo đúng quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo thực hiện các dự án trên địa bàn huyện. Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án cho các xã; tổng hợp kế hoạch hàng năm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đào tạo bồi dưỡng, hỗ trợ ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư. Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện. Chỉ đạo một số mô hình điểm để rút kinh nghiệm nhân rộng.
2. Tổng hợp đánh giá và báo cáo 6 tháng, 01 năm gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án dân chủ, công khai, đúng đối tượng.
2. Kiểm tra, đôn đốc các hộ, nhóm hộ thực hiện tốt nội dung dự án.
3. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, 01 năm gửi về Ủy ban nhân dân huyện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân các xã căn cứ Quy định tại Quyết định này để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có nội dung mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Stt | Nội dung chi hỗ trợ | Mức chi hỗ trợ |
I | Hỗ trợ các hoạt động nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường cho nông dân để sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập | |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo quản, chế biến nông lâm sản; thông tin về thị trường, giá cả đến các hộ dân | |
| a) Chi hợp đồng tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình, báo chí về phổ biến tiến bộ khoa học - kỹ thuật, thông tin thị trường; chi mua và phát hành các ấn phẩm truyền thông | Theo thực tế và có dự toán được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt |
| b) Chi hoạt động truyền thanh tại cộng đồng thôn, xã về nâng cao năng lực giảm nghèo bền vững: |
|
| - Chi biên tập | 75.000 đồng/trang 350 từ |
| - Chi bồi dưỡng phát thanh viên | Bồi dưỡng phát thanh viên 15.000 đồng/lần, trường hợp phát thanh bằng tiếng dân tộc 20.000 đồng/lần |
2 | Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất | |
| a) Xây dựng kế hoạch tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất gắn với từng mô hình sản xuất trong phạm vi địa bàn tỉnh và ngoài địa bàn tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt) |
|
| b) Tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm |
|
| - Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế | Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế |
| - Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, học tập | Tối đa 100.000 đồng/người/ngày |
| - Hỗ trợ tiền phòng nghỉ | Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày |
3 | Tập huấn, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, năng lực sản xuất, kỹ năng quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | |
| a) Hỗ trợ cho học viên tham dự các lớp đào tạo ngắn hạn, tập huấn, truyền nghề |
|
| - Chi phí tài liệu học | 100% |
| - Tiền ăn | - Không quá 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã; - Không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã; - Không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố. |
| - Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại | - Theo giá vé phương tiện vận tải hành khách công cộng chiều đi và về với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; - Đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học. |
| - Chi chỗ ở cho người học | Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ (chi phí điện, nước, chi phí khác nếu có). Trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 200.000 đồng/người/ngày |
| b) Chi cho giảng viên, báo cáo viên |
|
| - Đối với các lớp đào tạo, truyền nghề | Giáo viên được hưởng theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 07/11/2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” |
| - Đối với các lớp tập huấn kỹ thuật ngắn ngày, hội thảo kèm theo các mô hình trình diễn tổ chức tại thôn, xã: |
|
| + Báo cáo viên đối với các lớp tập huấn | 25.000 đồng/giờ (ngoài công tác phí) |
| + Hướng dẫn thực hành | 100.000 đồng/ngày/người (ngoài công tác phí) |
| + Báo cáo viên tại hội thảo | 100.000 đồng/ngày/người (ngoài công tác phí) |
| + Biên soạn tài liệu | 45.000 đồng/trang A4, chỉnh lý 15.000 đồng/trang A4 |
| c) Các khoản chi khác: |
|
| - Thuê hội trường | 200.000 đồng/ngày |
| - Nước uống | 3.000 đồng/ngày/người |
| - Phục vụ lớp tập huấn | 50.000 đồng/ngày/người |
| - Chi phí tài liệu học tập, tài liệu photo và chi phí khác.. | Thực hiện theo thực tế phát sinh, đảm bảo hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định |
II | Hỗ trợ triển khai xây dựng mô hình trình diễn và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến | |
1 | Hỗ trợ triển khai xây dựng mô hình trình diễn |
|
| a) Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân tham gia mô hình |
|
| - Mô hình trình diễn chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi các giống cây, con mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản) Định mức kỹ thuật (giống và vật tư) đối với từng loại cây trồng, con nuôi áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, cận nghèo) | Tối đa 100% mức chi phí về giống và vật tư chính
|
| - Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, nghề muối và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị... áp dụng hỗ trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo hoặc nhóm hộ có lập dự án được UBND huyện phê duyệt: |
|
| + Đối với hộ nghèo, cận nghèo | 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình |
| + Đối với nhóm hộ | Được hỗ trợ 100% chi phí theo dự án được phê duyệt |
| b) Chi tổ chức triển khai mô hình trình diễn |
|
| - Chi tổ chức lớp tập huấn đầu vụ sản xuất: hướng dẫn kỹ thuật, quy trình cho người tham gia mô hình; tổ chức hội thảo đầu bờ cuối vụ sản xuất tổng kết mô hình và các khoản chi khác (công tác phí khảo sát, chọn hộ; hỗ trợ cán bộ kỹ thuật theo dõi, chỉ đạo thực hiện mô hình; công tác phí kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá tổng kết mô hình) | Tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình |
| - Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật trực tiếp đến tận hộ hướng dẫn thực hiện mô hình cho đến khi mô hình có kết quả |
|
| + Chi công tác phí | Theo quy định hiện hành |
| + Hỗ trợ cho cán bộ | 50.000 đồng/người/ngày đi thực địa |
| - Chi phí quản lý, nghiệm thu mô hình (chi phí cho công tác tổ chức, chỉ đạo mô hình trình diễn áp dụng) | Theo Quyết định 1163/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh; theo đó, đơn vị tổ chức thực hiện các nội dung, mô hình trong phạm vi dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được chi không quá 4% dự toán kinh phí để chi công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát và chi khác |
2 | Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: |
|
| - Chi hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ | 15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến |
| - Các mức chi hỗ trợ cho người tham gia mô hình, báo cáo viên, hướng dẫn viên thực hành kỹ thuật, các khoản chi khác | Theo Khoản 3, Mục I Phụ lục này |
III | Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vật tư sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tự thực hiện mô hình theo cơ chế hỗ trợ trọn gói khi được lựa chọn tham gia thực hiện mô hình | |
| - Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản cho năng suất cao, chất lượng tốt và có giá trị cao trên thị trường đáp ứng nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; phân hóa học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm và các vật tư khác. - Căn cứ nội dung hỗ trợ thực hiện mô hình đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ một lần chi phí bằng tiền mặt để mua giống, vật tư thiết yếu triển khai thực hiện mô hình đồng loạt, diện rộng trên địa bàn xã, thôn. Việc sử dụng tiền hỗ trợ do hộ nghèo, cận nghèo tự quyết định phù hợp với mô hình sản xuất đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và chịu sự giám sát của các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương. (Về định mức kỹ thuật áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Hỗ trợ 100% mức chi phí về giống và vật tư thiết yếu đối với các hộ nghèo, cận nghèo. Mức hỗ trợ tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ/lần hỗ trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số |
IV | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch | |
| Hỗ trợ máy bơm nước, cắt cỏ, xịt thuốc ......... cho sản xuất nông nghiệp và máy sấy, bảo quản, chế biến nông, lâm sản, công cụ, trang thiết bị phục vụ bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp | Theo từng dự án được duyệt, nhưng hỗ trợ tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ đối với hộ nghèo, cận nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số |
V | Hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất | Theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
- 1Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 46/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 551/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị quyết 73/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 và năm 2015
- 9Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2011 về quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông của tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015
- Số hiệu: 36/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra