- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 3Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản
- 8Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008
- 9Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành
- 10Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 11Thông tư 24/2009/TT-BXD thi hành Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 13Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 15Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành thuộc lĩnh vực xây dựng không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành
- 2Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 09 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2008);
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Thông tư 24/2009/TT-BXD ngày 22/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng theo Công văn số 622/SXD-QLN ngày 18/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về thành lập và quản lý hoạt động các sàn giao dịch
bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong việc thành lập, quản lý và điều hành hoạt động của các sàn giao dịch
bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
a) Tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản.
c) Tổ chức, cá nhân quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản.
Tổ chức khi thành lập sàn giao dịch bất động sản phải tuân thủ những quy định sau:
1. Thực hiện đăng ký kinh doanh và chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi thông báo với Sở Xây dựng và được Sở Xây dựng kiểm tra đủ điều kiện, báo cáo Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý và đưa tên sàn giao dịch
bất động sản lên website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.
2. Sàn giao dịch bất động sản có thể đặt tại trụ sở chính, chi nhánh của tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản. Việc đăng ký hoạt động chi nhánh thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
3. Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản phải công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản được thành lập sàn giao dịch bất động sản hoặc thuê sàn giao dịch bất động sản của tổ chức khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh bất động sản.
5. Việc bổ nhiệm người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản do người đứng đầu doanh nghiệp quyết định.
6. Chịu sự kiểm tra, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU KIỆN, ĐĂNG KÝ KINH DOANH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 4. Điều kiện đăng kinh doanh ký sàn giao dịch bất động sản
Ngoài hồ sơ đăng ký hợp lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, tổ chức đăng ký kinh doanh sàn giao dịch bất động sản phải có các điều kiện như sau:
1. Người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
2. Nhân viên môi giới bất động sản, định giá bất động sản.
Sàn giao dịch bất động sản phải có tối thiểu 02 nhân viên làm công việc môi giới bất động sản có chứng chỉ môi giới bất động sản. Nếu có đăng ký kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản phải có tối thiểu 02 nhân viên làm công việc định giá bất động sản có chứng chỉ định giá bất động sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản; chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản chỉ được sử dụng để thành lập một sàn giao dịch bất động sản.
Điều 5. Đăng ký kinh doanh sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức khi thành lập sàn giao dịch bất động sản phải đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản.
2. Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do tổ chức đó đầu tư tạo lập thì không cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản.
3. Đối với tổ chức thành lập sàn là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản, không phải đăng ký mục tiêu hoạt động của dự án.
4. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công.
5. Thủ tục đăng ký kinh doanh: Thực hiện theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành.
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 6. Điều kiện hoạt động sàn giao dịch bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện hoạt động khi đáp ứng các điều kiện được quy định sau đây:
1. Về đăng ký kinh doanh.
Là pháp nhân có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc kinh doanh bất động sản theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 của Quy định này.
2. Về nhân sự.
Theo quy định tại điểm 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Phần IV Thông tư 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng (sau dây gọi là Thông tư số 13/2008/TT-BXD) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản và Điều 4 của Quy định này.
3. Về quy mô diện tích và cơ sở vật chất, kỹ thuật.
Theo quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT- BXD.
4. Về tên, biển hiệu, địa chỉ giao dịch.
a) Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, biển hiệu và phải có địa chỉ giao dịch theo quy định tại điểm 1.7 Khoản 1 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT- BXD.
b) Tên sàn giao dịch bất động sản phải viết được bằng tiếng Việt và phải có hai thành tố sau đây:
- Thành tố thứ nhất: Cụm từ “Sàn giao dịch bất động sản”.
- Thành tố thứ hai: Tên riêng của sàn giao dịch bất động sản. Tên riêng phải phù hợp với tên của tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản đã đăng ký kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công.
5. Về Quy chế hoạt động.
Sàn giao dịch bất động sản phải có Quy chế hoạt động theo quy định tại điểm 1.8 Khoản 1 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT-BXD .
Điều 7. Thủ tục thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản
Trước khi tiến hành hoạt động, tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cho Sở Xây dựng, bao gồm:
1. Thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản sao có chứng thực).
3. Quy chế hoạt động sàn giao dịch bất động sản (01 bản chính).
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Quy định này tại Sở Xây dựng.
2. Tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản, không chịu trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản xảy ra sau khi thông báo hoạt động.
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng ra Thông báo gửi Bộ Xây dựng đưa tên sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Quy định này lên website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam và website của Sở Xây dựng để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu truy cập thông tin; đồng thời gửi tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản biết để tiến hành hoạt động.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sàn giao dịch bất động sản không đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 6 của Quy định này, Sở Xây dựng phải thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
3. Nếu sau 05 (năm) ngày làm việc mà không nhận được Thông báo nêu tại khoản 1 Điều này hoặc không nhận được Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động thì sàn giao dịch bất động sản có quyền hoạt động. Sở Xây dựng có trách nhiệm ra thông báo gửi Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 10. Trách nhiệm của sàn giao dịch bất động sản
1. Hoạt động theo đúng các nội dung đã thông báo hoạt động, các nội dung trong Quy chế hoạt động sàn giao dịch bất động sản và đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Niêm yết công khai Quy chế hoạt động tại sàn giao dịch bất động sản để nhân viên của sàn và các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch tại sàn thực hiện theo đúng Quy chế hoạt động.
3. Hoạt động công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Công khai thông tin về bất động sản cần bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua tại sàn giao dịch để khách hàng biết và đăng ký giao dịch theo quy định tại Khoản 3 Phần III Thông tư số 13/2008/TT-BXD. Nội dung thông tin công khai theo quy định tại khoản 2 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT-BXD .
Lưu trữ các tài liệu công khai thông tin về bất động sản bán cần bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua tại sàn giao dịch để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu.
5. Trong trường hợp cùng một bất động sản có từ hai khách hàng đăng ký trở lên hoặc số khách hàng đăng ký nhiều hơn số lượng bất động sản, thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Phần III Thông tư số 13/2008/TT-BXD .
6. Xác nhận bất động sản của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được giao dịch qua sàn (theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 13/2008/TT-BXD) và mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Quy định này để xác nhận bất động sản đã được giao dịch theo đúng quy định của pháp luật.
Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng gửi cho Sở Xây dựng các “Xác nhận bất động sản” nêu trên và “Bảng thống kê các xác nhận bất động sản đã giao dịch qua sàn” theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quy định này (kèm file lập trên Microsoft Office Excel) để quản lý theo quy định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng; gửi Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi và làm căn cứ để Gấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ.
7. Đảm bảo bất động sản khi đưa ra giới thiệu, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Kinh doanh bất động sản và phải kê khai đầy đủ nội dung thông tin về bất động sản theo quy định tại khoản 2 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT-BXD .
8. Ký kết hợp đồng với khách hàng khi thực hiện các dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản.
9. Thông báo cho Sở Xây dựng khi có sự thay đổi về các nội dung hoạt động đã đăng ký.
10. Thông báo cho khách hàng đang giao dịch và các đơn vị có liên quan biết nếu có sự thay đổi về địa điểm giao dịch hoặc chấm dứt hoạt động của sàn giao dịch bất động sản:
Trong vòng 07 (bảy) ngày, kể từ khi nhận được Thông báo thay đổi địa điểm hoạt động hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động sàn giao dịch bất động sản của Sở Xây dựng gửi Bộ Xây dựng, sàn giao dịch bất động sản phải đăng 02 số liên tiếp trên một tờ báo phát hành tại địa phương để thông báo cho khách hàng và các đơn vị có liên quan biết sự thay đổi nêu trên.
11. Định kỳ vào ngày 25 tháng thứ 3 của mỗi Quý (hoặc theo yêu cầu đột xuất), báo cáo Sở Xây dựng về tình hình giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản; tình hình biến động giá cả bất động sản; tình hình thị trường bất động sản và xu hướng thị trường bất động sản trong phạm vi khu vực hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo mẫu Báo cáo tình hình giao dịch bất động sản tại Phụ lục 3 của Quy định này.
12. Thực hiện nghĩa vụ về thuế, tài chính theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại khoản 2, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản ký gửi tại sàn giao dịch bất động sản và chịu trách nhiệm về thông tin, tài liệu do mình cung cấp.
2. Thực hiện trách nhiệm theo Luật Kinh doanh bất động sản.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các bộ phận chuyên trách thực hiện việc quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản theo Quy định này;
b) Chủ trì theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền, tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh các vướng mắc ngoài thẩm quyền;
c) Soạn thảo và công khai các biểu mẫu hồ sơ thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại Điều 7 của Quy định này và các biểu mẫu báo cáo để các sàn giao dịch bất động sản thống nhất thực hiện;
d) Hướng dẫn các sàn giao dịch bất động sản thực hiện việc xác nhận bất động sản đã được giao dịch qua sàn theo đúng quy định của pháp luật;
đ) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về việc thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản;
e) Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các bộ phận chuyên trách thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định;
b) Phối hợp cùng Sở Xây dựng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền, tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh các vướng mắc ngoài thẩm quyền.
3. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn về chế độ phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính khác áp dụng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản; hướng dẫn về bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp định giá bất động sản;
b) Phối hợp cùng Sở Xây dựng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền, tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh các vướng mắc ngoài thẩm quyền.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn thực hiện các quy định quản lý về đất tham gia thị trường bất động sản, ban hành quy định cụ thể về quyền sử dụng đất được đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Hướng dẫn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất các bất động sản đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với các bất động sản bắt buộc khi giao dịch phải qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và các văn bản có liên quan);
c) Hướng dẫn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản giao dịch qua các sàn giao dịch bất động sản không đủ điều kiện hoạt động theo quy định này.
d) Phối hợp cùng Sở Xây dựng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền, tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh các vướng mắc ngoài thẩm quyền.
1. Tổ chức thành lập sàn giao dịch bất động sản có hành vi vi phạm quy định về thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản bị xử phạt theo quy định của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính hiện hành; Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; Thông tư 24/2009/TT-BXD ngày 22/07/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với các sàn giao dịch bất động sản không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 6 và khoản 11 Điều 10 của Quy định này, Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng xóa tên sàn giao dịch bất động sản trên website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam và thông báo các cơ quan có liên quan biết sàn giao dịch bất động sản không còn đủ điều kiện hoạt động.
(Đính kèm: Các Phụ lục 1, 2, 3).
SÀN GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SGD | ……….., ngày tháng năm 20… |
XÁC NHẬN CỦA GIÁM ĐỐC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ……
Về bất động sản đã được giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản
- Căn cứ Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản ;
- Căn cứ Thông tư 13/TT-BXD ngày 21/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
- Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số ….. ngày….. tháng …… năm ……. ký giữa Sàn giao dịch bất động sản ………. .và……………
XÁC NHẬN
- Tên bất động sản: …………. [ghi tên của dự án bất động sản]
- Loại bất động sản: …………… [ghi căn hộ chung cư hoặc đất nền hoặc nhà phố hoặc biệt thự]
- Địa chỉ bất động sản: …………. [ghi đầy đủ địa chỉ nơi bất động sản tọa lạc gồm số, đường, phường,thị trấn, xã]
- Đặc điểm bất động sản: ……….. [ghi số căn hộ, số tầng và diện tích căn hộ đối với bất động sản là căn hộ chung cư; hoặc số nền đất, diện tích đất đối với bất động sản là đất nền; hoặc số nhà, diện tích đất, diện tích xây dựng đối với bất động sản là nhà phố, biệt thự]
- Thuộc quyền sở hữu (sử dụng) của: ……………………….. [ ghi tên đầy đủ, địa chỉ và Giấy chứng nhận đăng ký doanh của chủ đầu tư dự án bất động sản]
- Đã chuyển nhượng cho: ……………………………[đối với tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ và Giấy chứng nhận đăng ký doanh; đối với cá nhân: ghi đầy đủ họ tên, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp và địa chỉ thường trú]
Đã thực hiện giao dịch (mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua…) tại Sàn giao dịch bất động sản …………. ngày…. tháng…. năm …. theo Hợp đồng số ….. ngày…. tháng…. năm 20….
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
SÀN GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGD | ……….., ngày tháng năm 20… |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC XÁC NHẬN BẤT ĐỘNG SẢN ĐÃ ĐƯỢC GIAO DỊCH QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ……….
Tháng …… Năm 20…..
Tên Dự án: ………….. [xác nhận bất động sản đã được giao dịch qua sàn được thống kê riêng thành từng bảng cho mỗi dự án, được lập bằng Microsoft Office Excel]
Địa chỉ: ………………
STT | Loại bất động sản | Số căn hộ/ số nền đất/ số nhà | Diện tích đất | Diện tích xây dựng | Bên chuyển nhượng | Bên nhận chuyển nhượng | Giấy CNĐKKD/ Số CMND | Giá trị giao dịch | Ngày giao dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
(Mẫu báo cáo tình hình giao dịch bất động sản)
SÀN GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SGD | ……….., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
QUÝ ……/ NĂM ……CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN……
I. Tình hình giao dịch:
STT | Nội dung | Chi tiết |
1 | Tổng số khối lượng giao dịch: Trong đó: * Bất động sản nhà ở (Nhà biệt thự, nhà liên kế, căn hộ chung cư, căn hộ cho thuê…): - Dự án: - Giao dịch lẻ: * Bất động sản khác (nếu có): - Văn phòng cho thuê: - Trung tâm thương mại: |
|
2 | Tổng giá trị giao dịch (đồng): Trong đó: * Bất động sản nhà ở (Nhà biệt thự, nhà liên kế, căn hộ chung cư, căn hộ cho thuê…): - Dự án: - Giao dịch lẻ: * Bất động sản khác (nếu có): - Văn phòng cho thuê: - Trung tâm thương mại: |
|
II. Giá bất động sản:
(Giá của các dự án và giá nhà, đất của các giao dịch lẻ thực hiện giao dịch qua Sàn giao dịch bất động sản)
1. Dự án:
STT | Tên dự án | Địa điểm dự án | Chủ đầu tư dự án | Loại bất động sản | Giá chào bán | Giá bán | Tăng giảm (đồng) so với quý trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giao dịch lẻ:
STT | Loại bất động sản | Địa điểm | Diện tích | Giá chào bán | Giá bán | Tăng giảm (đồng) so với quý trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá tình hình giao dịch bất động sản của Sàn giao dịch bất động sản quý …../ năm 20..:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
IV. Nhận định về tình hình thị trường bất động sản trong quý tới:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
V. Các đề xuất, kiến nghị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Chỉ thị 18/2012/CT-UBND về quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành thuộc lĩnh vực xây dựng không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành
- 3Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 4Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành thuộc lĩnh vực xây dựng không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành
- 2Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 4Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Hợp tác xã 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản
- 9Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008
- 10Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành
- 11Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 12Thông tư 24/2009/TT-BXD thi hành Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 14Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 15Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 16Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 17Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 18Chỉ thị 18/2012/CT-UBND về quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thành lập và quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 36/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực