- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM ------- |
Số: 36/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐIỆN ẢNH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Điện ảnh là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về điện ảnh; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn phát triển sự nghiệp điện ảnh trong cả nước theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Cục Điện ảnh có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm về điện ảnh.
2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về điện ảnh sau khi được phê duyệt; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin hoạt động quản lý nhà nước về điện ảnh.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước về điện ảnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ của Chính phủ phê duyệt.
4. Về hoạt động sản xuất phim:
a) Xây dựng và quản lý kế hoạch sản xuất phim từ nguồn ngân sách nhà nước;
b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi quyết định sản xuất phim truyện nhựa do Nhà nước đặt hàng, tài trợ; cho phép tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác và dịch vụ làm phim truyện với nước ngoài;
c) Cấp, thu hồi quyết định sản xuất phim truyện video, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do Nhà nước đặt hàng, tài trợ;
d) Cấp, thu hồi quyết định cho phép tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện liên doanh, liên kết. hợp tác và dịch vụ làm phim tài liệu, khoa học, hoạt hình với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
đ) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim.
5. Về hoạt động phổ biến, lưu trữ phim:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu, phổ biến, lưu chiểu, lưu trữ phim theo quy định;
b) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim;
c) Cấp, thu hồi quyết định cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài chiếu giới thiệu phim Việt Nam ở nước ngoài, phim nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp không sử dụng ngân sách nhà nước và không nhằm mục đích kinh doanh;
d) Phát hành nhãn quản lý băng đĩa hình cho tác phẩm điện ảnh.
6. Về hoạt động hợp tác quốc tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và các cam kết quốc tế về điện ảnh;
b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam; văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài; cho phép các tổ chức, cá nhân tổ chức liên hoan phim Việt Nam, những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài, liên hoan phim quốc tế tại Việt Nam và những ngày phim nước ngoài tại Việt Nam;
c) Tổ chức thực hiện đưa phim Việt Nam tham dự liên hoan phim quốc tế, những ngày phim Việt Nam, tuần phim Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức những ngày phim nước ngoài, tuần phim nước ngoài tại Việt Nam theo quyết định của Bộ trưởng;
d) Hướng dẫn việc hợp tác đầu tư, liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực điện ảnh theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức liên hoan phim, thi sáng tác kịch bản phim có quy mô quốc gia theo quyết định của Bộ trưởng.
8. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về điện ảnh tham gia xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh , cấp bậc kỹ thuật cho cán bộ, viên chức và lao động trong ngành điện ảnh.
9. Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng các chương trình mục tiêu, dự án đầu tư về điện ảnh và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
10. Phối hợp xây dựng cơ chế hoạt động, thực hiện phí, lệ phí của các đơn vị sự nghiệp, tổ chức dịch vụ công về điện ảnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
11. Xây dựng kế hoạch tài trợ, đặt hàng, đấu thầu, trợ giá sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn khác đối với hoạt động điện ảnh.
12. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong lĩnh vực điện ảnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, trình Bộ trưởng các định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, quy phạm trong lĩnh vực điện ảnh.
13. Giúp Bộ trưởng thực hiện các chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và tổ chức phi Chính phủ về điện ảnh theo quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn, kiểm tra việc phổ biến phim trên hệ thống rạp, chiếu phim lưu động, phát trên truyền hình; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chương trình điện ảnh phát trên truyền hình.
15. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa hành vi vi pháp luật về hoạt động điện ảnh; kiểm tra, phối hợp thanh tra việc thực hiện pháp luật về hoạt động điện ảnh; kiểm tra, phối hợp thanh tra việc thực hiện pháp luật về hoạt động điện ảnh; kiến nghị xử lý các sai phạm theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
17. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân trong hoạt động điện ảnh theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài sản, tài chính và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Nghệ Thuật;
c) Phòng Kinh tế Kỹ thuật;
d) Phòng Phổ biến phim;
đ) Đại diện Cục Điện ảnh tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
a) Trung tâm Điện ảnh Chiều thứ 7 (hoạt động theo cơ chế đơn vị sự nghiệp tự trang trải);
b) Tạp chí Điện ảnh Kịch trường.
Cục trưởng Cục Điện ảnh có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, Trung tâm Điện ảnh Chiều thứ 7; sắp xếp, bố trí công chức, viên chức và người lao động theo đúng cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục; trình Bộ trưởng quy định chức năng và cơ cấu tổ chức của Tạp chí Điện ảnh Kịch trường.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế cho Quyết định số 49/2004/QĐ-BVHTT, ngày 05 tháng 07 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
Cục trưởng Cục Điện ảnh, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị Bộ và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 36/2008/QĐ-BVHTTDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 36/2008/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: 06/05/2008
- Số công báo: Từ số 257 đến số 258
- Ngày hiệu lực: 21/05/2008
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực