Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 359/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức, địa phương, cá nhân có liên quan và công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI QUY
TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
I. CÔNG DÂN ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU:
1. Xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); trình bày rõ ràng, cụ thể mục đích, yêu cầu của mình và chấp hành sự hướng dẫn của cán bộ, công chức tiếp công dân.
2. Không mang vũ khí, hung khí, chất dễ cháy nổ, chất độc hại, băng rôn, khẩu hiệu, súc vật, rượu, bia vào Trụ sở tiếp công dân; phương tiện, tư trang phải để đúng nơi quy định.
3. Không được sử dụng phương tiện ghi hình, ghi âm tại Trụ sở tiếp công dân khi chưa có sự đồng ý của người chủ trì tiếp công dân.
4. Giữ gìn vệ sinh chung, thực hiện nếp sống văn hóa, không nói to tiếng gây ồn ào, mất trật tự.
5. Nghiêm cấm các hành vi xuyên tạc, vu khống, đe dọa, mạt sát, hành hung, xúc phạm cơ quan, cán bộ, công chức tiếp công dân hoặc có các hành vi như kích động, lôi kéo, xúi giục, tụ tập v.v. gây mất an ninh, trật tự trong và ngoài Trụ sở tiếp công dân.
6. Có quyền khiếu nại, tố cáo thái độ, hành vi vi phạm (nếu có) trong khi thi hành nhiệm vụ của cán bộ, công chức tiếp công dân đến UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
7. Không tiếp công dân trong các trường hợp sau:
a) Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
b) Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm Nội quy này.
c) Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
d) Người đại diện hoặc ủy quyền không hợp pháp; những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
II. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU:
1. Trang phục chỉnh tề, lịch sự, phù hợp với tính chất công việc.
2. Có thái độ đúng mực, tôn trọng nhân dân, không sách nhiễu, gây phiền hà; bảo đảm khách quan, kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận đơn, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
4. Tiếp công dân trong giờ hành chính và đúng nơi quy định; không tiếp tại nhà riêng.
5. Giữ bí mật cho người tố cáo theo quy định của pháp luật.
III. THỜI GIAN, LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
1. Thời gian tiếp công dân:
Buổi sáng: Từ 8h00 phút đến 11h30 phút.
Trong đó: Từ 8h00 phút đến 11h00 phút: Hội đồng trực tiếp tiếp công dân.
Từ 11h00 phút đến 11h30 phút: Hội đồng thảo luận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân để giao trách nhiệm cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, rà soát, giải quyết, trả lời công dân.
Buổi chiều: Từ 14h00 phút đến 17h00 phút.
Hết giờ làm việc, công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không được lưu lại Trụ sở tiếp công dân.
2. Lịch tiếp công dân:
a) Cán bộ, công chức của Ban Tiếp công dân tỉnh và các cơ quan liên quan tiếp công dân thường xuyên trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần.
b) Lãnh đạo Tỉnh tiếp công dân định kỳ vào ngày 15 hàng tháng, nếu ngày 15 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
c) Trường hợp Lãnh đạo Tỉnh tiếp công dân đột xuất sẽ được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại Trụ sở tiếp công dân./.
- 1Quyết định 2899/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách thuế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2021 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 3199/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa
- 4Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân của cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật tiếp công dân 2013
- 2Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2899/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách thuế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2021 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 3199/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa
- 9Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân của cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2022 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 359/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra