- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 5259/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3581/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5259/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ chi phí, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 106/TTr-SLĐTBXH ngày 10/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3581/QĐ-UBND ngày 21 / 9 /2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |
1 | Hỗ trợ chi phí, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đối với các đối tượng mà thân nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí giao cho địa phương quản lý). (THA-289679) |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
Thủ tục: Hỗ trợ chi phí, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đối với các đối tượng mà thân nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí giao cho địa phương quản lý).
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Thân nhân chịu trách nhiệm hỏa táng cho người chết nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người mất có hộ khẩu thường trú.
Bước 2. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Đối với các đối tượng mà thân nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí giao cho địa phương quản lý sẽ thực hiện như sau:
a) Thân nhân thực hiện mai táng cho đối tượng làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND xã) nơi đối tượng cư trú.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện phần xác nhận trên Tờ khai, trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc chưa đảm bảo theo quy định thì Chủ tịch UBND xã có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng hoặc hướng dẫn đối tượng sửa đổi, bổ sung hồ sơ hợp lệ. UBND xã tập hợp, kiểm tra các hồ sơ phát sinh hàng tháng, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện vào các ngày từ 25 đến 30 hàng tháng để thẩm định.
c) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng hoặc phê duyệt (nếu được Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc có văn bản trả lại hồ sơ cho UBND xã (có hồ sơ kèm theo) để trả hồ sơ cho đối tượng hoặc hướng dẫn đối tượng sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng, UBND xã có trách nhiệm cấp, phát kinh phí hỗ trợ hỏa táng cho đối tượng được hưởng. Thời gian cấp phát kinh phí từ ngày 01 đến ngày 07 hàng tháng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận kinh phí hỏa táng (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng tử của người được hỏa táng (trường hợp bản sao không phải là bản sao cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính (trường hợp bản chính hóa đơn bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng được thì phải nộp giấy xác nhận của cơ sở hỏa táng về việc đã hỏa táng và chi trả chi phí hỏa táng, ghi đầy đủ nội dung theo hóa đơn đã được thanh toán như người nộp tiền, người thu tiền, số tiền nộp, số biên lai, ngày nộp tiền…);
- Bệnh án, kết luận của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định (áp dụng đối với các trường hợp thực hiện theo ủy quyền hoặc thông qua tổ chức, đoàn thể theo quy định của pháp luật).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện phần xác nhận trên Tờ khai. UBND xã tập hợp, kiểm tra các hồ sơ phát sinh hàng tháng, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện vào các ngày từ 25 đến 30 hàng tháng để thẩm định.
- Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng hoặc phê duyệt (nếu được Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền).
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng, UBND xã có trách nhiệm cấp, phát kinh phí hỗ trợ hỏa táng cho đối tượng được hưởng. Thời gian cấp phát kinh phí từ ngày 01 đến ngày 07 hàng tháng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm mai táng cho người chết theo hình thức hỏa táng.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kinh phí hỗ trợ hỏa táng.
Mức hỗ trợ cụ thể cho từng đối tượng như sau:
a. Hỗ trợ 100% chi phí hỏa táng theo mức giá của cơ sở hỏa táng (không bao gồm chi phí vận chuyển) cho người mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.
b. Hỗ trợ 3.000.000,0 đồng đối với người từ đủ 10 tuổi trở lên (từ 120 tháng tuổi trở lên, không thuộc trường hợp a.
c. Hỗ trợ 2.000.000,0 đồng đối với người dưới 10 tuổi (dưới 120 tháng tuổi, không thuộc trường hợp a.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người mất có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại tỉnh Thanh Hóa và người vô thừa nhận chết trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Sử dụng hình thức hỏa táng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 5259/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ chi phí, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa./.
- 1Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội; An toàn, vệ sinh lao động; Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 3857/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2921/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 5259/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội; An toàn, vệ sinh lao động; Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 3857/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3581/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3581/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực