- 1Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 11/2022/TT-BTTTT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3577/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 3775/TTr-STTTT ngày 07 tháng 12 năm 2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3498/TTr-SNV-TCBC-CCVC ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin theo
2. Rà soát, xây dựng hoặc sửa đổi vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Phòng Văn hóa và Thông tin trong vị trí việc làm của địa phương, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; quyết định cụ thể biên chế, nhân sự, số lượng Phó Trưởng phòng theo quy định hiện hành.
3. Quyết định ủy quyền cho Trưởng phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
4. Chỉ đạo việc xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế làm việc, các quy chế quản lý, điều hành hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin; quy định mối quan hệ phối hợp công tác giữa Phòng Văn hóa và Thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật, phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
1. Phòng Văn hóa và Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, báo chí, xuất bản, in và phát hành, phát thanh, thông tin điện tử, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Văn hóa và Thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự thảo quyết định; quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo, thông tin và truyền thông; đề án, chương trình phát triển văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn huyện thực hiện phong trào văn hóa, văn nghệ; phong trào luyện tập thể dục, thể thao; xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; xây dựng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng và hướng dẫn xét tặng danh hiệu gia đình, thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa, đơn vị văn hóa, xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước; bảo vệ và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa phi vật thể; quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát huy giá trị tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn.
5. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về lễ hội, kinh doanh dịch vụ karaoke, kinh doanh dịch vụ vũ trường, hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Tiếp nhận và có văn bản trả lời đối với thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện của thư viện cấp xã, thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có trụ sở trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức công tác bảo vệ an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet, phát thanh.
9. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và tổ chức quản lý hệ thống thông tin cơ sở và truyền thanh - truyền hình cấp huyện tại địa phương; tổ chức cung cấp thông tin; quản lý nội dung thông tin cơ sở tại địa phương.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn huyện theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
12. Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các xã, phường, thị trấn quản lý các điểm phục vụ bưu chính, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm photocopy trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, các cơ sở hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông, điểm vui chơi công cộng thuộc phạm vi quản lý của Phòng Văn hóa và Thông tin trên địa bàn.
14. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông đối với các chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
16. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông trên địa bàn huyện; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Văn hóa và Thông tin.
18. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
20. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện giao và theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC CỦA PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
1. Nhân sự:
a) Phòng Văn hóa và Thông tin có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức theo vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ.
Số lượng Phó Trưởng phòng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể, đảm bảo không vượt quá tổng số lượng cấp phó cơ quan chuyên môn ở địa phương theo quy định tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng được thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật.
2. Biên chế:
Biên chế công chức của Phòng Văn hóa và Thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trong tổng biên chế công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao./.
- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Hướng dẫn 149/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 58/2023/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức (Quy chế mẫu) của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy đinh về chức năng, nhiệm vụ quvền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 11/2022/TT-BTTTT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Hướng dẫn 149/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 58/2023/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức (Quy chế mẫu) của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy đinh về chức năng, nhiệm vụ quvền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2022 về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3577/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực