Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3561/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2170TTr-SNV ngày 09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561 /QĐ-UBND ngày 08 /11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy chế này quy định việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
5. Các chi cục và đơn vị tương đương chi cục trực thuộc các Sở, Ban, ngành, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
1. Mục đích
- Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất công tác cải cách hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh hằng năm nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính là một trong các tiêu chí để đánh giá, phân loại hằng năm đối với người đứng đầu và cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm tăng cường trách nhiệm người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Các tiêu chí đánh giá phải bám sát các quy định về cải cách hành chính của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.
- Quy trình đánh giá phải được thực hiện một cách khoa học, khách quan, chính xác.
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua Chỉ số cải cách hành chính.
2. Bám sát các quy định của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính; đồng thời, xem xét các yếu tố đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi ngành, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách hành chính phải phản ánh thực chất hiệu quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Nội dung và các tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và các tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính. b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa nền hành chính.
c) Tác động của cải cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tương ứng theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn nêu tại Khoản 2, Điều này, các Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các chi cục và đơn vị tương đương trực thuộc Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
Điều 6. Trình tự, thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các chi cục và đơn vị tương đương trực thuộc các Sở, Ban, ngành; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định, hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
Các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
3. Các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam (địa chỉ truy cập: cchc.quangnam.gov.vn) chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
Thực hiện cập nhật các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí trong năm kế hoạch lên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam theo tiến độ thực hiện các công việc, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện đồng thời với quá trình tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp dưới để đảm bảo thời hạn gửi hồ sơ đề nghị thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 28 tháng 02 năm sau liền kề.
Điều 7. Tổ chức đánh giá kết quả cải cách hành chính các cấp
1. Thành lập Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính để tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương như sau:
- Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh công chức chuyên môn.
- Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thủ trưởng các phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách công tác cải cách hành chính.
- Đối với các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Thành phần Hội đồng gồm thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan, trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục và tương đương trực thuộc Sở, Ban, ngành, các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự đánh giá, chấm điểm cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành phần theo Khoản 1, Điều này, thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành viên khác tham gia Hội đồng để việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm các nguyên tắc tại Điều 4, Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ tình hình thực tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc, tham mưu về chuyên môn cho Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Tổng số điểm của các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả điểm điều tra xã hội học và điểm thưởng, được làm tròn 2 chữ số thập phân.
2. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn vị, địa phương phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thì tại cột “ghi chú” của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các tiêu chí này do Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cấp trên (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở, Ban, ngành; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) hoặc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (đối với Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) quyết định căn cứ kết quả khảo sát, đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước hằng năm.
c) Thẩm định chuyên môn
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với các tiêu chí: “Cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với tiêu chí “cải cách thể chế”.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với tiêu chí “cải cách thủ tục hành chính”; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chấm điểm tiêu chí “thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông”.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với tiêu chí “cải cách tài chính công”.
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với tiêu chí “công nghệ thông tin”.
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với tiêu chí “áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001”.
Điều 9. Thẩm định kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới trực tiếp và tham mưu công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền mà không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Tổ chức Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá cải cách hành chính của tỉnh
a) Thành phần Hội đồng
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, thư ký Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng: Do đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, các thành viên khác là cán bộ, công chức chuyên môn của các cơ quan chủ trì thẩm định các tiêu chí chấm điểm được nêu tại Điểm c, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế này.
Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc do ngân sách nhà nước cấp. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Nội vụ trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính.
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị mình (được kết xuất từ Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam).
c) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công bố kết quả xếp hạng của các đơn vị cấp dưới.
d) Biên bản họp Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Khoản 3, Điều này.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên quan.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông…
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; kết quả điều tra xã hội học khác có liên quan và thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác theo quy định.
Các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố vận dụng các căn cứ trên để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
5. Cách thức thẩm định hồ sơ, công bố kết quả
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thực hiện cập nhật nội dung và điểm tự đánh giá lên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam (địa chỉ truy cập: cchc.quangnam.gov.vn).
Hạn cuối gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính trên phần mềm là ngày 15 tháng 01 năm liền kề.
b) Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương dựa trên báo cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị, địa phương và các căn cứ thẩm định nêu tại Khoản 4, Điều này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, thành viên Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc. Tổ trưởng Tổ giúp việc có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương bổ sung tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ giúp việc quyết định điểm số và báo cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không đề nghị giải trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng, Tổ giúp việc công nhận điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 10. Chỉ số Cải cách hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Chỉ số Cải cách hành chính được xác định bằng công thức như sau:
Trong đó: PAR INDEX: Chỉ số Cải cách hành chính (%)
a: điểm đạt được sau thẩm định
A: điểm tối đa theo thang điểm chuẩn
2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính mà mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương đạt được, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hằng năm như sau:
- Cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng tốt khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng khá khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng trung bình khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng yếu khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Thời điểm xác nhận có hồ sơ được ghi nhận sau khi cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành nộp hồ sơ trên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam (địa chỉ truy cập: cchc.quangnam.gov.vn) và hệ thống gửi thông báo xác nhận việc đã nộp hồ sơ của đơn vị. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày nghỉ hằng tuần hoặc lễ, tết thì được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo liền kề.
Điều 11. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, thang điểm, xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với cơ quan,
tổ chức trực thuộc phù hợp với thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải cách hành chính tham mưu theo dõi, tổ chức tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng quy định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phân công nhiệm vụ cho Phòng Nội vụ chủ trì tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã bảo đảm chính xác, đúng thực chất.
4. Cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp phù hợp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch triển khai và phương án điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Căn cứ kết quả xếp hạng được công bố, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính và kiến nghị chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính.
Điều 13. Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam phối hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; thông tin kết quả xếp hạng cải cách hành chính hằng năm, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản hồi về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình | Ghi chú | ||
12.50 |
|
|
| ||||
1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
| ||
| Kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 80% -100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Kiểm tra CCHC | 1.50 |
|
|
| ||
2.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 30% số phòng, đơn vị trực thuộc trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 25% - dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra dưới 25% số đơn vị: 0 (Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này: 0 điểm) |
|
|
|
| ||
2.2 | Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
| ||
3 | Tuyên truyền công tác CCHC đến công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân | 1.50 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5 |
|
|
|
| ||
3.2 | Tham gia Hội thi tìm hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi): 0.5 | 0.50 |
|
|
| ||
4 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định)[1] | 3.00 |
|
|
| ||
4.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
4.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.4 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
4.5 | Báo cáo năm về rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
4.6 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0.25 |
|
|
| ||
4.7 | Báo cáo năm về kết quả ứng dụng CNTT | 0.25 |
|
|
| ||
5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
| Có sáng kiến/giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong năm: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Tổ chức Hội nghị/Họp giao ban quán triệt, rút kinh nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi UBND tỉnh công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh hàng năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Tổ chức Hội nghị hoặc lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1 |
|
|
|
| ||
| Không tổ chức Hội nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0 |
|
|
|
| ||
7 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao | 3.00 |
|
|
| ||
7.1 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao (thể hiện qua phần mềm theo dõi, giám sát nhiệm vụ - đơn vị không chấm điểm tiêu chí này)[2] | 1.50 |
|
|
| ||
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao. Điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
7.2 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính; Kế hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh hàng năm | 1.50 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao: 1.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
| ||
4.50 |
|
|
| ||||
1 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2.50 |
|
|
| ||
1.1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 0.5[3] |
|
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát[4] | 1.00 |
|
|
| ||
| Từ 80% - 100% số văn đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 (Trường hợp có rà soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
1.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| ||
| Từ 80%-100% số văn bản trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị[5] | 1.00 |
|
|
| ||
2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 0.50 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 80%-dưới 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
| ||
3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 (cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0) |
|
|
|
| ||
3.2 | Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
| ||
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
| ||
13.50 |
|
|
| ||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát thủ tục hành chính (TTHC)[6] | 0.50 |
|
|
| ||
| Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh được ban hành: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Kết quả thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Có báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Công bố, công khai TTHC | 3.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện cập nhật, tham mưu UBND tỉnh công bố đầy đủ TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP[7] | 1.00 |
|
|
| ||
| Đầy đủ, kịp thời, đúng theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ, kịp thời, đúng theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện cập nhật, tham mưu UBND tỉnh công bố kịp thời TTHC theo quy định | 1.00 |
|
|
| ||
| Trong vòng 15 ngày kể từ khi Bộ, ngành công bố: 1 |
|
|
|
| ||
| Có tham mưu công bố TTHC nhưng không kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không tham mưu công bố TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
2.3 | Duy trì, cập nhật công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Hành chính công và trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị[8] | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị đầy đủ đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
3 | Tham mưu công bố danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa các cấp[9] | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện cập nhật, tham mưu đầy đủ, kịp thời UBND tỉnh công bố theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: 1 |
|
|
|
| ||
| Có tham mưu công bố nhưng không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
| ||
4 | Tham mưu ban hành quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC[10] | 1.00 |
|
|
| ||
| Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt đầy đủ, kịp thời quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã: 1 |
|
|
|
| ||
| Có tham mưu phê duyệt nhưng chưa đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
5.1 | Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan | 0.50 |
|
|
| ||
| Đầy đủ thông tin theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (nếu không có phản ánh, kiến nghị được điểm tối đa) | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
| (Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này) |
|
|
|
| ||
6 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông[11] | 6.00 |
|
|
| ||
6.1 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số lượng TTHC (trừ TTHC quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có): 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số lượng TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 90% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
6.2 | Cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 2.00 |
|
|
| ||
6.2.1 | Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế: 1 | 1.00 |
|
|
| ||
6.2.2 | Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một của điện tử: 1 | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5 |
|
|
|
| ||
6.3 | Kết quả giải quyết TTHC | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 95%-100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 95% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
6.4 | Thực Triện quy định về thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện thư xin lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ hạn: 0 |
|
|
|
| ||
4.50 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và chỉ đạo của tỉnh về tổ chức bộ máy | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 0.50 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo trong cơ quan hành chính | 1.00 | - |
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
1.2.1 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo của cơ quan: 0,5 |
|
|
|
| ||
1.2.2 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 0.5 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1.00 |
|
|
| ||
| Quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Còn bố trí lao động hợp đồng làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc sử dụng viên chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.00 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành và UBND tỉnh ban hành | 0.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền | 0.50 |
|
| Có thể lồng ghép trong kiểm tra CCHC hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực | ||
| Có thực hiện kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện kiểm tra: 0 |
|
|
|
| ||
3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 (Trường hợp qua kiểm tra không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 7.00 |
|
|
| |||
1 | Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở (nếu có) | 1.00 |
|
| Cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì được giảm trừ | ||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 1 |
|
|
|
| ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | 0.50 |
|
|
| ||
| Trong năm không có công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50 |
|
|
|
| ||
| Trong năm có trường hợp công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến công chức, viên chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tỉnh giản biên chế hằng năm đúng theo Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện tinh giản biên chế hằng năm theo đúng Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 0 |
|
|
|
| ||
3.00 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
14.50 |
|
|
| ||||
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 12.50 |
|
|
| ||
1.1 | Triển khai văn bản điện tử (trừ văn bản mật) | 4.00 |
|
|
| ||
1.1.1 | Thực hiện số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tất cả văn bản đến được số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
| Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
1.1.2 | Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản đi của cơ quan | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 60%-100% văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
| Dưới 60% văn bản: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử (trừ văn bản mật) | 2.00 |
|
|
| ||
| 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 2 |
|
|
|
| ||
| Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
| ||
1.3 | Xây dựng, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành | 1.00 |
|
|
| ||
| Có từ 02 cơ sở dữ liệu chuyên ngành trở lên đang hoạt động hiệu quả: 1 |
|
|
|
| ||
| Có 01 cơ sở dữ liệu chuyên ngành đang hoạt động hiệu quả: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không có cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc có nhưng hoạt động không hiệu quả: 0 |
|
|
|
| ||
1.4 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trong giải quyết TTHC[12] | 4.00 |
|
|
| ||
1.4.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ) | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 40% - dưới 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1,5 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 40% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 10% - dưới 20% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 3 được công bố | ||
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố | ||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.5 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích[13] | 1.50 |
|
|
| ||
1.5.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích[14] | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích[15] | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.50 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.5.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ bưu chính công ích[16] | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân | 1.00 |
|
|
| ||
| Đã công bố áp dụng theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện áp dụng và duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
40.50 |
|
| Điều tra XHH | ||||
1 | Tác động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành | 5.00 |
|
|
| ||
1.1 | Đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành, thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh, kết quả nhiệm vụ được giao của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
1.2 | Đánh giá về quyết tâm của Thủ trưởng sở, ngành đối với công tác CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
1.3 | Đánh giá về mức độ kịp thời trong việc tham mưu, đề xuất của sở, ngành với UBND tỉnh về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
1.4 | Đánh giá kịp thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
1.5 | Đánh giá về mức độ kịp thời khi xử lý, giải quyết công việc của sở, ngành theo yêu cầu của HĐND, UBND tỉnh (như việc trả lời văn bản, việc thực hiện báo cáo, việc phối hợp giải quyết công việc...) | 1.00 |
|
|
| ||
2 | Tác động của cải cách đến việc tham mưu văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 6.00 |
|
|
| ||
2.1 | Đánh giá về vai trò của sở, ngành đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực | 1.00 |
|
|
| ||
2.2 | Đánh giá về tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
2.3 | Đánh giá về tính hợp lý của các văn bản QPPL do sở, ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành | 1.00 |
|
|
| ||
2.4 | Đánh giá về tính khả thi của các văn bản QPPL do Sở, ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành | 1.00 |
|
|
| ||
2.5 | Đánh giá về tính kịp thời trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
2.6 | Đánh giá về tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
3 | Tác động của cải cách đến chất lượng thủ tục hành chính | 3.00 |
|
|
| ||
3.1 | Đánh giá về mức độ rõ ràng, dễ hiểu của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
3.2 | Đánh giá về mức độ đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
3.3 | Đánh giá về tính hợp lý của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
4 | Điểm quy đổi từ kết quả điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 9.00 |
|
|
| ||
5 | Tác động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 4.00 |
|
|
| ||
5.1 | Đánh giá tình hình thực hiện quy chế làm việc của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
5.2 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
5.3 | Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở, ngành trong giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
| ||
5.4 | Đánh giá về chất lượng các văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp huyện (như mức độ đầy đủ, chính xác, kịp thời của các công văn trả lời, hướng dẫn...) | 1.00 |
|
|
| ||
6 | Tác động của cải cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 6.50 |
|
|
| ||
6.1 | Chất lượng công chức | 4.50 |
|
|
| ||
6.1.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
| ||
6.1.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
| ||
6.1.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ | 1.50 |
|
|
| ||
6.2 | Tác động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
| ||
6.2.1 | Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị | 1.00 |
|
|
| ||
6.2.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị | 1.00 |
|
|
| ||
7 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3.00 |
|
|
| ||
7.1 | Tính hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
7.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 1.00 |
|
|
| ||
7.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
| ||
8 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4.00 |
|
|
| ||
8.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
8.2 | Đánh giá về mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
8.3 | Đánh giá về mức độ dễ dàng khi muốn tìm kiếm thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
8.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng tại sở, ngành | 1.00 |
|
|
| ||
| TỔNG CỘNG: I + II + ... + VIII | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình | Ghi chú | ||
12.50 |
|
|
| ||||
1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
| ||
| Kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Tính tỷ lệ số nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Kiểm tra CCHC | 1.50 |
|
|
| ||
2.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn, UBND cấp xã trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 30% số đơn vị, địa phương trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 25% - dưới 30% số đơn vị, địa phương: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra dưới 25% số đơn vị, địa phương: |
|
|
|
| ||
| Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
|
| ||
2.2 | Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của UBND cấp huyện | 0.50 |
|
|
| ||
3 | Tuyên truyền công tác CCHC đến cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân | 1.50 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5 |
|
|
|
| ||
3.2 | Tham gia Hội thi tìm hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi): 0.5 | 0.50 |
|
|
| ||
4 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định | 3.00 |
|
|
| ||
4.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
4.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.4 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
4.5 | Báo cáo năm về rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
4.6 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0.25 |
|
|
| ||
4.7 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT | 0.25 |
|
|
| ||
5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Có sáng kiến/giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện trong năm: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có sáng kiến/ giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Tổ chức Hội nghị/Họp giao ban quán triệt, rút kinh nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh của UBND tỉnh | 1.00 |
|
|
| ||
| Tổ chức Hội nghị hoặc lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1 |
|
|
|
| ||
| Không tổ chức Hội nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0 |
|
|
|
| ||
7 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao | 3.00 |
|
|
| ||
7.1 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao (thể hiện qua phần mềm theo dõi, giám sát nhiệm vụ- huyện không chấm điểm tiêu chí này) Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao. Điểm đánh giá được tính theo công thức
| 1.50 |
|
|
| ||
7.2 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính; Kế hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh hàng năm | 1.50 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao: 1.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
| ||
3.50 |
|
|
| ||||
1 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2.50 |
|
|
| ||
1.1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 0.50 |
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát | 1 |
|
|
| ||
| Từ 80%-100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 (Trường hợp có rà soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
1.3 | Xử lý kết quả sau kiểm tra Từ 80% - 100% số văn bản trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
| 1.00 |
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 1.00 |
|
|
| ||
2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 (cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0) |
|
|
|
| ||
2.2 | Xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
| ||
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
| ||
14.50 |
|
|
| ||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát thủ tục hành chính | 0.50 |
|
|
| ||
| Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của tỉnh được ban hành: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Có báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Công khai TTHC | 3.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1.00 |
|
|
| ||
| Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đảm bảo yêu cầu: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC (Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số xã: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 85% - dưới 100% số xã: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 70% - dưới 85% số xã: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 70% số xã: 0 |
|
|
|
| ||
2.3 | Duy trì, cập nhật công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang/Cổng thông tin điện tử của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
3.1 | Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 0.50 |
|
|
| ||
| Đầy đủ thông tin theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Xử lý phản hồi, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (nếu không có phản ánh, kiến nghị được điểm tối đa) | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0 (Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này) |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 9.00 |
|
|
| ||
4.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
| ……………… |
|
|
|
| ||
| hồ sơ thực tế |
|
|
|
| ||
4.3.2 | Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5 |
|
|
|
| ||
4.4 | Triển khai sử dụng phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% UBND cấp xã sử dụng phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 90%-dưới 100% số xã: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 90% số xã: 0 |
|
|
|
| ||
4.5 | Kết quả giải quyết TTHC | 3.00 |
|
|
| ||
4.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 95%-100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 95% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
4.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số xã có hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 90% đến dưới 100% số xã có hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 90% số xã có hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
4.6 | Thực hiện quy định về thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi đối từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện thư xin lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ hạn: 0 |
|
|
|
| ||
5.00 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và chỉ đạo của tỉnh về tổ chức bộ máy | 1.00 |
|
|
| ||
1.1 | Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ của Phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc UBND huyện theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và chỉ đạo của tỉnh về tổ chức bộ máy | 0.50 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND huyện | 0.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
| Quản lý, sử dụng biên chế công chức được giao theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Còn bố trí lao động hợp đồng làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc sử dụng viên chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1.00 |
|
|
| ||
| Quản lý, sử dụng số lượng người làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
| ||
| Có hợp đồng làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ trong số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.00 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Trung ương và tỉnh ban hành | 0.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được phân cấp, ủy quyền | 0.50 |
|
| Có thể lồng ghép trong kiểm tra cải cách hành chính hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực | ||
| Có thực hiện kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện kiểm tra: 0 |
|
|
|
| ||
3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 (Trường hợp qua kiểm tra không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 8.50 |
|
|
| |||
1 | Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định vè tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện | 1.00 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 1 |
|
|
|
| ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | 0.50 |
|
|
| ||
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Trong năm có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
| 1.00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tinh giản biên chế hằng năm đúng theo Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện theo đúng Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 0 |
|
|
|
| ||
7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.50 |
|
|
| ||
7.1 | Thực hiện quy định về bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||
7.3 | Tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ cấp xã | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||
5.00 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công tại UBND huyện và đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công tại UBND huyện và đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1.00 |
|
|
| ||
3.1 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | 0.50 |
|
|
| ||
| Tăng so với năm trước: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0.50 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
VII | 13.00 |
|
|
| |||
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 11.00 |
|
|
| ||
1.1 | Triển khai văn bản điện tử (trừ văn bản mật) | 4.00 |
|
|
| ||
1.1.1 | Thực hiện số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tất cả văn bản đến được số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
| Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
1.1.2 | Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản đi của cơ quan | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 60%-100% văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
| Dưới 60% văn bản: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử (trừ văn bản mật) | 2.00 |
|
|
| ||
| 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 2 |
|
|
|
| ||
| Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
| ||
1.3 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 3.50 |
|
|
| ||
1.3.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ) | 1.50 |
|
|
| ||
| Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 30% - dưới 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 20% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 3 được công bố | ||
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố | ||
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.4 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 1.50 |
|
|
| ||
1.4.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 30% - dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân | 1.00 |
|
|
| ||
| Đã công bố áp dụng theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện áp dụng và duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
38.00 |
|
| Điều tra XHH | ||||
1 | Tác động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành | 4.00 |
|
|
| ||
1.1 | Đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ được giao của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
1.2 | Đánh giá và mức độ quyết tâm của lãnh đạo huyện đối với công tác CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
1.3 | Đánh giá chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
1.4 | Đánh giá về tính kịp thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo huyện | 1.00 |
|
|
| ||
2 | Tác động của cải cách đến chất lượng công tác xây dựng, triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 4.50 |
|
|
| ||
2.1 | Đánh giá về tính kịp thời trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương | 1.50 |
|
|
| ||
2.2 | Đánh giá về mức độ hiệu quả, đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL tại địa phương | 1.50 |
|
|
| ||
2.3 | Đánh giá về tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương | 1.50 |
|
|
| ||
3 | Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 9.00 |
|
|
| ||
4 | Tác động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 6.00 |
|
|
| ||
4.1 | Đánh giá việc thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện | 1.50 |
|
|
| ||
4.2 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện | 1.50 |
|
|
| ||
4.3 | Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của huyện trong giải quyết công việc | 1.50 |
|
|
| ||
4.4 | Đánh giá về chất lượng các văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp xã (như mức độ đầy đủ, chính xác của các công văn trả lời, hướng dẫn...) | 1.50 |
|
|
| ||
5 | Tác động của cải cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 6.00 |
|
|
| ||
5.1 | Chất lượng công chức | 4.00 |
|
|
| ||
5.1.1 | Đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
| ||
5.1.2 | Đánh giá tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
| ||
5.1.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ | 1.00 |
|
|
| ||
5.2 | Tác động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
| ||
5.2.1 | Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
5.2.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
6 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4.50 |
|
|
| ||
6.1 | Đánh giá tính hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.50 |
|
|
| ||
6.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 1.50 |
|
|
| ||
6.3 | Đánh giá mức độ hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1.50 |
|
|
| ||
7 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4.00 |
|
|
| ||
7.1 | Đánh giá tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
7.2. | Đánh giá mức độ đầy đủ thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
7.3 | Đánh giá về mức độ dễ dàng khi muốn tìm kiếm thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện | 1.00 |
|
|
| ||
7.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng tại cơ quan, đơn vị thuộc huyện | 1.00 |
|
|
| ||
| TỔNG ĐIỂM: I+II+…+VIII | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình | Ghi chú |
14.00 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) | 1.50 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
|
| Kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của huyện được ban hành): 0.5 |
|
|
|
|
| Không đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
|
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
| Dưới 80% thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện tự kiểm tra CCHC tại các bộ phận chuyên môn (công chức) thuộc UBND cấp xã | 2.00 |
|
|
|
2.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) | 1.00 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
|
|
2.2 | Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của UBND xã | 1.00 |
|
|
|
3 | Tuyên truyền CCHC | 1.50 |
|
|
|
3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
| Tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5 |
|
|
|
|
3.2 | Tham gia Hội thi tìm hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức và người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi): 0.5 | 0.50 |
|
|
|
4 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định | 3.00 |
|
|
|
4.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
|
4.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 0.25 |
|
|
|
4.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật | 0.25 |
|
|
|
4.4 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
|
4.5 | Báo cáo năm về rà soát, đánh giá TTHC | 0.50 |
|
|
|
4.6 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0.25 |
|
|
|
4.7 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT | 0.25 |
|
|
|
5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1.00 |
|
|
|
| Có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của xã trong năm: 1 |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
6 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND huyện giao | 2.00 |
|
|
|
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND huyện giao. |
|
|
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
7 | Khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số CCHC hàng năm của cấp xã | 1.00 |
|
|
|
| Có kế hoạch khắc phục và báo cáo kết quả khắc phục: 1 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch khắc phục hoặc không báo cáo kết quả khắc phục: 0 |
|
|
|
|
8 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh hàng năm | 2.00 |
|
|
|
8.1 | Kế hoạch cụ thể hóa Kế hoạch của UBND tỉnh | 0.50 |
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch cụ thể: 0.5 |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
8.2 | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất của địa phương tại trụ sở làm việc | 0.50 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
8.3 | Công khai danh sách hộ nghèo ở địa phương | 0.50 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
8.4 | Công khai thu, chi ngân sách cấp xã | 0.50 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.00 |
|
|
| ||
1 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2.50 |
|
|
|
1.1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 0.50 |
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND huyện: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát | 1.00 |
|
|
|
| Từ 80%-100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 (Trường hợp có rà soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
|
1.3 | Xử lý kết quả sau kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
| Từ 80%-100% số văn bản trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 1.50 |
|
|
|
2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 (cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0) |
|
|
|
|
2.2 | Xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật | 0.50 |
|
|
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
|
16.50 |
|
|
| ||
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) | 1.50 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của xã | 0.50 |
|
|
|
| Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của huyện được ban hành: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
|
| Có báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 2.00 |
|
|
|
| Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phục lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 2 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính | 1.00 |
|
|
|
3.1 | Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương | 0.50 |
|
|
|
| Đầy đủ thông tin theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0.50 |
|
|
|
| 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 95% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 95% số phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0 (Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này) |
|
|
|
|
4 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 12.00 |
|
|
|
4.1 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 2.00 |
|
|
|
| 100% số lượng TTHC (trừ TTHC quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có): 2 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% số lượng TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận | 1.00 |
|
|
|
| Tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện Quy trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 1.00 |
|
|
|
| Tổ chức thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 2.00 |
|
|
|
4.4.1 | Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế | 1.00 |
|
|
|
4.4.2 | Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử | 1.00 |
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5 |
|
|
|
|
4.5 | Kết quả giải quyết TTHC | 5.00 |
|
|
|
| 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 5 |
|
|
|
|
| Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 4 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 95% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 3 |
|
|
|
|
| Từ 85% - dưới 90% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 80% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
4.6 | Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 1.00 |
|
|
|
| Thực hiện thư xin lỗi đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện thư xin lỗi đối từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện thư xin lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ hạn: 0 |
|
|
|
|
6.00 |
|
|
| ||
1 | Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ của từng thành viên UBND và công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định | 2.00 |
|
|
|
2 | Ban hành đầy đủ và thực hiện kế hoạch công tác năm và hàng tháng theo chức năng, nhiệm vụ | 2.00 |
|
|
|
3 | Thực hiện quy chế làm việc của UBND xã | 1.00 |
|
|
|
| Thường xuyên rà soát, sửa đổi bổ sung và thực hiện đúng quy chế làm việc: 1 |
|
|
|
|
| Không thường xuyên rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc không thực hiện đúng quy chế làm việc: 0 |
|
|
|
|
4 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành | 1.00 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
9.50 |
|
|
| ||
1 | Tuân thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh và phân công công tác cán bộ cấp xã | 1.00 |
|
|
|
| Bố trí theo đúng tiêu chuẩn chức danh và không vượt quá số lượng cán bộ cấp xã theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Bố trí không đúng chức danh hoặc vượt quá số lượng cán bộ cấp xã theo quy định: 0 |
|
|
|
|
2 | Tuân thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh và phân công công tác công chức cấp xã | 1.00 |
|
|
|
| Bố trí theo đúng tiêu chuẩn chức danh và không vượt quá số lượng công chức cấp xã theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Bố trí không đúng tiêu chuẩn chức danh hoặc vượt quá số lượng công chức cấp xã theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3 | Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ/công chức trong hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định | 1.00 |
|
|
|
4 | Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 1.50 |
|
|
|
4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định | 1.00 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức | 0.50 |
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo kế hoạch của xã | 1.00 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thì điểm đánh giá được tính theo công thức | 1.00 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | 1.00 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
|
|
|
|
7 | Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã | 3.00 |
|
| Chuẩn áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Nội vụ |
7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức theo quy định | 1.50 |
|
|
|
| 100% số công chức đạt chuẩn: 1.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số công chức đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số công chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ theo quy định | 1.50 |
|
|
|
| 100% số cán bộ đạt chuẩn: 1.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cán bộ đặt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 80% số cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
5.00 |
|
|
| ||
1 | Thực hiện công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách | 1.00 |
|
|
|
| Thực hiện theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không theo quy định hoặc không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức | 1.00 |
|
|
|
| Có tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
| Không có tiết kiệm tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
4 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công: 1 |
|
|
|
|
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
5 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1.00 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
13.00 |
|
|
| ||
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 11.00 |
|
|
|
1.1 | Triển khai văn bản điện tử (Trừ văn bản mật) | 4.00 |
|
|
|
1.1.1 | Thực hiện số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
| Tất cả văn bản đến được số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
|
| Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
|
1.1.2 | Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản đi của cơ quan. | 2.00 |
|
|
|
| Từ 60%-100% văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| Dưới 60% văn bản: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử (Trừ văn bản mật) | 2.00 |
|
|
|
| 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 2 |
|
|
|
|
| Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1 |
|
|
|
|
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
|
1.3 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 3.50 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ) | 1.50 |
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% - dưới 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 3 được công bố |
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố |
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 1.50 |
|
|
|
1.4.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% - dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
1.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 | 2.00 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân | 1.00 |
|
|
|
| Đã công bố: 1 |
|
|
|
|
| Chưa công bố: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
32.00 |
|
| Điều tra XHH | ||
1 | Tác động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành | 6.00 |
|
|
|
1.1 | Đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ được giao của xã | 1.50 |
|
|
|
1.2 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của lãnh đạo xã đối với công tác CCHC | 1.50 |
|
|
|
1.3 | Đánh giá chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của xã | 1.50 |
|
|
|
1.4 | Đánh giá về tính kịp thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo xã | 1.50 |
|
|
|
2 | Tác động của cải cách đến công tác cải cách thể chế (Đánh giá mức độ triển khai văn bản QPPL của cấp trên tại cấp xã) | 3.00 |
|
|
|
2.1 | Tính kịp thời trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương | 1.00 |
|
|
|
2.2 | Sự hiệu quả, đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL tại địa phương | 1.00 |
|
|
|
2.3 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương | 1.00 |
|
|
|
3 | Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 9.00 |
|
|
|
4 | Tác động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 2.00 |
|
|
|
4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã | 1.00 |
|
|
|
4.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã | 1.00 |
|
|
|
5 | Tác động của cải cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 5.50 |
|
|
|
5.1 | Chất lượng công chức | 4.50 |
|
|
|
5.1.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
|
5.1.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.50 |
|
|
|
5.1.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ | 1.50 |
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và sử dụng thời gian làm việc của cán bộ, công chức | 1.00 |
|
|
|
6 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3.00 |
|
|
|
6.1 | Tính hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
6.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 1.00 |
|
|
|
6.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
|
7 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính | 3.50 |
|
|
|
7.1 | Trình độ thông thạo CNTT của cán bộ, công chức | 1.50 |
|
|
|
7.2 | Chất lượng cung cấp thông tin của UBND xã trên Bảng tin và các phương tiện khác | 1.00 |
|
|
|
7.3 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng tại xã | 1.00 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG: I + II + ... + VIII | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình | Ghi chú | ||
11.50 |
|
|
| ||||
1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
| ||
| Kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành): 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Kiểm tra CCHC | 1.50 |
|
|
| ||
2.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 30% số phòng, đơn vị trực thuộc trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện kiểm tra từ 25% - dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 25% số đơn vị: 0 (Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
|
| ||
2.2 | Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền | 0.50 |
|
|
| ||
3 | Tuyên truyền công tác CCHC đến cán bộ, công chức và tổ chức, cá nhân | 1.50 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5 |
|
|
|
| ||
3.2 | Tham gia Hội thi tìm hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức và người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi) | 0.50 |
|
|
| ||
4 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định) | 3.00 |
|
|
| ||
4.1 | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
4.2 | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.3 | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật | 0.25 |
|
|
| ||
4.4 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
4.5 | Báo cáo năm về rà soát, đánh giá TTHC | 0.25 |
|
|
| ||
4.6 | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0.25 |
|
|
| ||
4.7 | Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT | 0.50 |
|
|
| ||
5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong năm: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có sáng kiến, giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Tổ chức Hội nghị/Họp giao ban quán triệt, rút kinh nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi UBND tỉnh công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh hàng năm | 1.00 |
|
|
| ||
| Tổ chức Hội nghị hoặc lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1 |
|
|
|
| ||
| Không tổ chức Hội nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0 |
|
|
|
| ||
7 | Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao | 2.00 |
|
|
| ||
| Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao. Điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
6.50 |
|
|
| ||||
1 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2.50 |
|
|
| ||
1.1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan chủ quản cấp trên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành, của UBND tỉnh | 1.00 |
|
|
| ||
| Từ 80%-100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
| (Trường hợp có rà soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
1.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| ||
| Từ 80%-100% số văn bản trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| ||
2.2 | Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
| ||
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
| ||
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 2.00 |
|
|
| ||
3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra | 1.00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 80%-dưới 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
10.50 |
|
|
| ||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) | 1.50 |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát TTHC | 0.50 |
|
|
| ||
| Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch rà soát TTHC của cơ quan chủ quản cấp trên được ban hành: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Có báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Công bố, công khai TTHC | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ, ngành Trung ương trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
| ||
| Đầy đủ, đúng theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
| Đầy đủ, đúng theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định; 0 |
|
|
|
| ||
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC | 1.00 |
|
|
| ||
3.1 | Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của cơ quan có thẩm quyền để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
| ||
| Đầy đủ thông tin theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0.50 |
|
|
| ||
| 100% số phản ánh kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số phản ánh kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% số phản ánh kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0 (Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này) |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 6.00 |
|
|
| ||
4.1 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan (trừ các TTHC được cấp có thẩm quyền cho phép chưa thực hiện) | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số lượng TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 90% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 2.00 |
|
|
| ||
4.2.1 | Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế: 1 |
|
|
|
| ||
4.2.2 | Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5 |
|
|
|
| ||
4.3 | Kết quả giải quyết TTHC | 2.00 |
|
|
| ||
| 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 95% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
4.4 | Thực hiện quy định về thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện thư xin lỗi từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện thư xin lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ hạn: 0 |
|
|
|
| ||
6.00 |
|
|
| ||||
1 | Tổ chức và hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định của ngành | 1.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định, hướng dẫn của cấp trên: 1.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, đơn vị trực thuộc | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương | 1.50 |
|
|
| ||
3.1 | Chủ trì hoặc phối hợp ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp đối với các lĩnh vực có yêu cầu quản lý liên ngành | 1 |
|
|
| ||
3.2 | Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện quy chế | 0.5 |
|
|
| ||
4 | Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực | 2.00 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành | 0.50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền | 0.50 |
|
| Có thể lồng ghép trong kiểm tra cải cách hành chính hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực | ||
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
|
| ||
7.00 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện cơ cấu ngạch cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức1 | 1.00 |
|
|
| ||
| 100% đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 1 |
|
|
|
| ||
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định 1 |
|
|
|
| ||
4 | Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 1.00 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định | 0.50 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | 0.50 |
|
|
| ||
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Trong năm có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức | 0.50 |
|
|
| ||
| Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không có: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 1.50 |
|
|
| ||
6.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm | 0.50 |
|
|
| ||
| Kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Không kịp thời hoặc không đảm bảo chất lượng: 0 |
|
|
|
| ||
6.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức:
| 1.00 |
|
|
| ||
4.00 |
|
|
| ||||
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm và sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 2.00 |
|
|
| ||
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 2 |
|
|
|
| ||
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
| ||
14.50 |
|
|
| ||||
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 12.50 |
|
|
| ||
1.1 | Triển khai văn bản điện tử (Trừ các văn bản mật) | 4.00 |
|
|
| ||
1.1.1 | Thực hiện số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 2.00 |
|
| Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần | ||
| Tất cả văn bản đến được số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
| Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1 |
|
|
|
| ||
1.1.2 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các đơn vị trực thuộc | 1.00 |
|
|
| ||
| Đã kết nối liên thông đối với ngành dọc cấp trên và các đơn vị trực thuộc: 1 |
|
|
|
| ||
| Đã kết nối liên thông đối với ngành dọc cấp trên nhưng kết nối dưới 100% đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Chưa thực hiện kết nối liên thông: 0 |
|
|
|
| ||
1.1.3 | Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và với các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh | 1.00 |
|
|
| ||
| Từ 85%-100% văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
| Dưới 85% văn bản: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử (Trừ các văn bản mật) | 2.00 |
|
|
| ||
| 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 2 |
|
|
|
| ||
| Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa sử dụng: 0 |
|
|
|
| ||
1.3 | Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản được cấp | 1.00 |
|
|
| ||
| Trên 80%: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 60% - 80%: 0 |
|
|
|
| ||
1.4 | Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 4.00 |
|
|
| ||
1.4.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ) | 2.00 |
|
|
| ||
| Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 60% - dưới 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 40% - dưới 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 40% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến+truyền thống) của TTHC mức độ 3 được công bố | ||
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
| Tính theo công thức: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến+truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố | ||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.5 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 1.50 |
|
|
| ||
1.5.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.50 |
|
|
|
| ||
| Từ 30% - dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||
1.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
1.5.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ bưu chính công ích | 0.50 |
|
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.50 |
|
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 | 2.00 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân | 1.00 |
|
|
| ||
| Đã công bố áp dụng theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 1 |
|
|
|
| ||
| Chưa công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện áp dụng và duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động | 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
40.00 |
|
| Điều tra XHH | ||||
1 | Tác động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành | 4.00 |
|
|
| ||
1.1 | Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh đánh giá Kết quả chỉ đạo, điều hành, thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh, kết quả nhiệm vụ được giao của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
1.2 | Quyết tâm của Thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC | 1.00 |
|
|
| ||
1.3 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
1.4 | Tính kịp thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
2 | Tác động của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 4.00 |
|
|
| ||
2.1 | Vai trò của cơ quan đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực | 1.00 |
|
|
| ||
2.2 | Sự hiệu quả, đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan tại tỉnh | 1.00 |
|
|
| ||
2.3 | Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
2.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý, tham mưu xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
3 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định thủ tục hành chính | 6.00 |
|
|
| ||
3.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 1.50 |
|
|
| ||
3.2 | Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 1.50 |
|
|
| ||
3.3 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 1.50 |
|
|
| ||
3.4 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 1.50 |
|
|
| ||
4 | Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 9.00 |
|
|
| ||
5 | Tác động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 5.00 |
|
|
| ||
5.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
5.2 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
5.3 | Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc | 1.00 |
|
|
| ||
5.4 | Đánh giá của các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố về công tác phối hợp trên các lĩnh vực quản lý | 2.00 |
|
|
| ||
6 | Tác động của cải cách trong việc Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 5.00 |
|
|
| ||
6.1 | Chất lượng cán bộ, công chức | 3.00 |
|
|
| ||
6.1.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
| ||
6.1.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
| ||
6.1.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ | 1.00 |
|
|
| ||
6.2 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2 |
|
|
| ||
6.2.1 | Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bổ nhiệm công chức của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
6.2.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm cán bộ, công chức của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
7 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3.00 |
|
|
| ||
7.1 | Tính hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
| ||
7.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 1.00 |
|
|
| ||
7.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1.00 |
|
|
| ||
8 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4.00 |
|
|
| ||
8.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
8.2 | Mức độ đầy đủ thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
8.3 | Mức độ thuận tiện trong khai thác, truy cập thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
8.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng tại cơ quan | 1.00 |
|
|
| ||
| TỔNG CỘNG: I + II + ... + VIII | 100 |
|
|
|
[1] Riêng các nội dung đánh giá ở tiêu chí 1.2 đối với một số cơ quan được quy định như sau:
- Các Sở, ban, ngành: Thực hiện báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các lĩnh vực đánh giá. Riêng đối với cơ quan chuyên môn theo dõi các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính được quy định như sau:
+ Sở Nội vụ: Nội dung đánh giá chấm điểm các báo cáo tại khoản 4.1, 4.6 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội vụ;
+ Sở Tư pháp: Nội dung đánh giá chấm điểm các báo cáo tại khoản 4.2, 4.3 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Tư pháp;
+ Văn phòng UBND tỉnh: Nội dung đánh giá chấm điểm các báo cáo tại khoản 4.4, 4.5 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ;
+ Sở Thông tin và Truyền thông: Nội dung đánh giá chấm điểm các báo cáo tại khoản 4.7 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
[2] Văn phòng UBND tỉnh thay bằng tiêu chí: Theo dõi, tham mưu văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao đối với các nhiệm vụ quá hạn, chưa hoàn thành trở lên.
[3] Đối với Văn phòng UBND tỉnh thay bằng tiêu chí: UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp
[4] Đối với Văn phòng UBND tỉnh thay bằng tiêu chí: ban hành báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL hàng năm:
- UBND tỉnh ban hành các báo cáo trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp;
- Ban hành sau 10 ngày: 0
[5] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá, chấm điểm căn cứ mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC hàng năm
[6] Đối với Văn phòng UBND tỉnh; thay bằng tiêu chí: UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
[7] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC do các sở, ngành tham mưu
[8] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm căn cứ kết quả nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi công bố
[9] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa các cấp do các sở, ngành tham mưu
[10] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC do các sở, ngành tham mưu
[11] Đối với Thanh tra tỉnh, tiêu chí 6.2, 6.3 đánh giá dựa trên kết quả giải quyết, tham mưu giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân
[12] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến
[13] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có TTHC được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện qua Dịch vụ Bưu chính công ích
[14] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích
[15] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích
[16] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính công ích
1 Đối với Công an tỉnh: thực hiện các quy định về tuyển dụng công dân vào Công an nhân dân
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị , địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Kế hoạch 8164/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về công nhận kết quả đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 7Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị , địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 9Kế hoạch 8164/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về công nhận kết quả đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 13Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3561/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra