Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6 về dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2022, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 320/TTr-STC ngày 17 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách địa phương 12 tháng năm 2022, tỉnh Bình Phước (theo các biểu và phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12 THÁNG NĂM 2022, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh)
A. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 14.282.037 triệu đồng, bằng 117% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 100% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 5% so với cùng kỳ năm trước.
I. Thu nội địa: 13.229.192 triệu đồng, bằng 120% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 101% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương: 570.785 triệu đồng, bằng 119% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 114% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 13% so với cùng kỳ năm trước.
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương: 637.668 triệu đồng, bằng 152% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 116% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 20% so với cùng kỳ năm trước.
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 761.470 triệu đồng, bằng 109% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 90% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 30% so với cùng kỳ năm trước.
4. Thu từ công thương nghiệp ngoài quốc doanh: 1.703.718 triệu đồng, bằng 108% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 97% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 2% so với cùng kỳ năm trước.
5. Thu lệ phí trước bạ: 848.975 triệu đồng, bằng 173% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 131% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 39% so với cùng kỳ năm trước.
6. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 12.288 triệu đồng, bằng 154% dự toán Bộ Tài chính giao và dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua, tăng 66% so với cùng kỳ năm trước.
7. Thu thuế thu nhập cá nhân: 1.493.732 triệu đồng, bằng 249% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 164% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 57% so với cùng kỳ năm trước.
8. Thu thuế bảo vệ môi trường: 148.851 triệu đồng, bằng 71% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 88% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 24% so với cùng kỳ năm trước.
9. Thu phí, lệ phí: 145.040 triệu đồng, bằng 108% dự toán Bộ Tài chính giao và dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
10. Thu tiền sử dụng đất: 4.106.899 triệu đồng, bằng 87% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 76% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 13% so với cùng kỳ năm trước.
11. Thu tiền thuê đất: 1.408.999 triệu đồng, bằng 233% dự toán Bộ Tài chính giao và đạt 137% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 127% so với cùng kỳ năm trước.
12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 89.919 triệu đồng, bằng 145% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 115% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 2% so với cùng kỳ năm trước.
13. Thu xổ số kiến thiết: 962.896 triệu đồng, bằng 117% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 113% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 27% so với cùng kỳ năm trước.
14. Thu khác ngân sách: 325.942 triệu đồng, bằng 155% dự toán Bộ Tài chính giao và dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua, tăng 41% so với cùng kỳ năm trước.
II. Thu từ Hải quan: 1.044.030 triệu đồng, bằng 91% dự toán Bộ Tài chính giao và dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua, giảm 19% so với cùng kỳ năm trước.
B. CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH: 8.814 triệu đồng.
C. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 15.821.836 triệu đồng, bằng 109% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 86% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 17% so với cùng kỳ năm trước.
I. Chi đầu tư phát triển (bao gồm chi quyết toán các công trình năm trước chuyển sang): 8.494.136 triệu đồng, bằng 140% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 114% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 52% so với cùng kỳ năm trước.
II. Chi thường xuyên: 7.318.752 triệu đồng, bằng 105% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 83% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 8% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó:
1. Chi sự nghiệp kinh tế: 1.069.558 triệu đồng, đạt 41% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 34% so với cùng kỳ năm trước.
2. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.752.784 triệu đồng, đạt 90% dự toán Bộ Tài chính giao, đạt 87% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 2% so với cùng kỳ năm trước.
3. Chi sự nghiệp y tế: 590.266 triệu đồng, đạt 101% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 24% so với cùng kỳ năm trước.
4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 24.047 triệu đồng, đạt 99% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 53% so với cùng kỳ năm trước.
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thể thao và du lịch: 157.136 triệu đồng, đạt 99% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 29% so với cùng kỳ năm trước.
6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình: 91.239 triệu đồng, đạt 70% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 32% so với cùng kỳ năm trước.
7. Chi đảm bảo xã hội: 423.897 triệu đồng, đạt 112% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 17% so với cùng kỳ năm trước.
8. Chi quản lý hành chính: 1.625.331 triệu đồng, đạt 129% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và tăng 2% so với cùng kỳ năm trước.
9. Chi an ninh - quốc phòng: 526.204 triệu đồng, đạt 126% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 6% so với cùng kỳ năm trước.
10. Chi khác ngân sách: 58.290 triệu đồng, đạt 71% dự toán điều chỉnh HĐND tỉnh thông qua và giảm 32% so với cùng kỳ năm trước.
D. CÁC KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH: 8.814 triệu đồng.
- 1Quyết định 3361/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3582/QĐ-UBND công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý 2 năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 6272/QĐ-UBND công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý 3 năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 200/NQ-HĐND năm 2022 quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2024 của tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2023 công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 100/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 3361/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 3582/QĐ-UBND công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý 2 năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 6272/QĐ-UBND công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý 3 năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 200/NQ-HĐND năm 2022 quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2024 của tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2023 công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 100/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách địa phương 12 tháng năm 2022, tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 356/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra