Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3548/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Trưởng Bộ Thư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-SLĐTBXH ngày 12/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia” trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm sao y gửi UBND các xã, phường, thị trấn; tổ chức công khai và thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp nộp hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lập Tờ khai đăng ký hộ khẩu thường trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết)
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp lập hồ sơ theo quy định.
- Xác nhận hộ khẩu thường trú của người lập Tờ khai tại Tờ khai của người hưởng trợ cấp hoặc Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp;
- Kiểm tra, hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp hoàn thiện hồ sơ chưa hợp lệ;
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương; tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp theo mẫu số 03 (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) xong trước ngày 10 hàng tháng;
- Công khai danh sách người hưởng trợ cấp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp; tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách; thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp; tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
- Gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng trợ cấp về Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
- Tổng hợp danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp theo mẫu số 03 (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC); báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách kèm hồ sơ người hưởng trợ cấp, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập.
Bước 4. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
- Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 5. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp đối với đối tượng đủ điều kiện.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai của người hưởng trợ cấp hoặc Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết) theo mẫu.
2. Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại (trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên).
3. Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a.
4. Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền.
5. Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo mẫu hoặc bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) lý lịch đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a. (Trong trường hợp đối tượng thiếu giấy tờ ở Mục 3 của Phần này).
6. Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp.
- Thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do UBND cấp xã lập.
- Thời hạn giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của UBND cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết của UBND tỉnh: Không có văn bản quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu: Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);
+ Cơ quan kiểm tra, lập danh sách: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
+ Cơ quan thẩm định hồ sơ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi- a. (Mẫu 04 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính).
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là những người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào đến hết ngày 31/12/1988 và tại Căm-pu-chi-a đến hết ngày 31/8/1989 và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp - theo mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp - theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm- pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 01a
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):……
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:……………………..Nơi cấp………………………….........
5. Quê quán: ………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………….
8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20…… Xác nhận của xã, phường………........................... TM. UBND | ………., ngày…tháng….năm 20…… |
Mẫu số 01b
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:…………………………… Nơi cấp…………………………….
5. Quê quán:……………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ……………………………………
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: …………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: …………………….……………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………………
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: …..năm……tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20..... | ..... ngày.....tháng.....năm 20..... |
Hướng dẫn: Phản ánh thông tin trong mẫu 1a và 1b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………/GXN | ………, ngày …. tháng …… năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: …………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
……………………………..(2) |
Hướng dẫn:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) * | Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH | ………..ngày …….tháng ……. năm 20……. |
Hướng dẫn: (*) Ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTG
Mẫu số 04
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-UBND | …………., ngày …… tháng ….. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Hướng dẫn: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày .. /... /...của UBND tỉnh (thành phố) ………)
Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a | Số tiền trợ cấp được hưởng | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….,ngày... tháng... năm 20….. |
Hướng dẫn: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
- 1Quyết định 55/2010/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong các lĩnh vực lao động - tiền lương - tiền công, việc làm, bảo hiểm y tế, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3546/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3547/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về giá ngày giường điều trị tự nguyện có chi phí phụ cấp thường trực và tiền lương theo Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC tại Bệnh viện đa khoa do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 55/2010/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong các lĩnh vực lao động - tiền lương - tiền công, việc làm, bảo hiểm y tế, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 3546/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 3547/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về giá ngày giường điều trị tự nguyện có chi phí phụ cấp thường trực và tiền lương theo Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC tại Bệnh viện đa khoa do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
Quyết định 3548/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3548/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra