- 1Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 4Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3542/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 743/TTr-STNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và lực lượng vũ trang thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan: Cục Thuế tỉnh, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, sử dụng đất; thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN:
Bình Thuận là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Kết quả điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản cho thấy các loại khoáng sản có tiềm năng như: quặng sa khoáng titan, cát trắng thạch anh, wofram, đá ốp lát, sét bentonit, nước khoáng và khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: đất, cát, sỏi, sét phân bố rộng trên địa bàn tỉnh.
Thời gian qua, công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khoáng sản đã được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm túc; hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản ngày càng được quản lý chặt chẽ, dần đi vào nề nếp. Khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm đã góp phần phục vụ nhu cầu xây dựng tại địa phương nhất là khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được các cơ quan chức năng quan tâm thực hiện, nên tình hình khai thác khoáng sản trái phép đã được xử lý và từng bước được kiểm soát.
Tuy nhiên, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép đối với khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường còn xảy ra nhiều nơi, một số địa phương chưa thật sự vào cuộc quyết liệt trong công tác bảo vệ khoáng sản.
Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh nhằm làm rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; đồng thời cụ thể hóa quy định hiện hành công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo Điều 16, 17, 18 Luật Khoáng sản năm 2010 và Điều 17, 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
1. Quan điểm:
- Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và hầu hết không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Coi trọng công tác phòng ngừa thông qua tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Quy định rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
2. Mục tiêu:
- Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản chưa khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.
- Phát huy trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản trước mắt và lâu dài nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh và quốc gia.
1. Công tác ban hành các văn bản (còn hiệu lực):
- Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.
- Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường.
- Quyết định số 3332/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.
- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản:
Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản Miền Nam tổ chức tập huấn Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản đến cán bộ công chức các Sở, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Qua đó, công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ngày càng chặt chẽ, hoạt động khoáng sản ngày càng đi vào nề nếp, ổn định.
3. Công tác lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản:
Theo nhiệm vụ quy định tại Điều 81 Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai lập và ban hành:
- Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015 được duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 để phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. Trong đó, có 105 khu vực mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác; 62 khu vực mỏ phê duyệt khu vưc không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và 154 khu vực mỏ phê duyệt khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:
Đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2017, tình hình cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
4.1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 41 Giấy phép (Phụ lục 1.1); Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 15 Giấy phép (Phụ lục 1.2).
4.2. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 55 Giấy phép; Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 18 Giấy phép (Phụ lục 2).
5. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản:
Công tác “Hậu kiểm” sau cấp phép hoạt động khoáng sản được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên quan tâm chỉ đạo, nhất là từ khi có Luật Khoáng sản năm 2010 trở lại đây. Qua đó, định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thành lập Đoàn thanh, kiểm tra hoặc phối hợp với các Đoàn của Bộ, ngành Trung ương tăng cường thanh, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị được cấp phép, cũng như thanh tra việc thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 kiện toàn Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn toàn tỉnh. Qua đó, Đoàn kiểm tra thường xuyên tổ chức kiểm tra phát hiện các khu vực diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép với quy mô lớn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời và kiểm điểm, rút kinh nghiệm một số địa phương để chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn quản lý,… Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng đã thành lập tổ kiểm tra, chốt chặn xứ lý các điểm khai thác khoáng sản trái phép đạt hiệu quả, cần tiếp tục phát huy.
6. Đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:
Nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; trong đó, đã quy định cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản của các Sở, ngành và địa phương, đặc biệt là quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản cát san lấp, cát xây dựng) vẫn diễn ra ở một số địa bàn do nhu cầu xây dựng và nguồn vật liệu chưa đáp ứng.
7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:
7.1. Những tồn tại, hạn chế:
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra trên địa bàn tỉnh nhất là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cát bồi nền, cát xây dựng.
- Nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của một số cấp ủy chính quyền địa phương cấp xã và các tổ chức, cá nhân vẫn còn hạn chế.
7.2. Nguyên nhân:
- Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản, nhất là cấp huyện, xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản, nước).
- Công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác còn hạn chế.
- Một số cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chưa thật sự quan tâm tới công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa cấp phép, còn có hiện tượng né tránh trong việc xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép diễn biến phức tạp, tinh vi, chủ yếu thực hiện sau giờ hành chính, ngày nghỉ, ngày lễ và có cảnh giới theo dõi; vì lợi nhuận bất chấp pháp luật.
- Bình Thuận là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn, một số loại khoáng sản phân bố rộng khắp gây khó khăn trong công tác bảo vệ khoáng sản.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, nhất là công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản ban hành chậm, chưa có quy định đơn giản hơn đối với thủ tục cấp phép khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường nên cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản chưa đáp ứng nhu cầu xây dựng tại địa phương nên còn xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép ở một số nơi.
IV. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản:
1.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gồm 41 khu vực (Phụ lục 1.1).
1.2. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gồm 15 khu vực (Phụ lục 1.2).
2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 2):
2.1. Các khu vực khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gồm 55 khu vực.
2.2. Các khu vực khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gồm 18 khu vực.
3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Phụ lục 3):
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 phê duyệt 245 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích 245.491 ha (về các lĩnh vực rừng phòng hộ, rừng đặt dụng, an ninh quốc phòng, di tích lịch sử, thủy lợi).
4. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (Phụ lục 4):
Theo Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, tỉnh Bình Thuận có 06 khu vực đưa vào dự trữ khoáng sản (quặng sa khoáng titan) quốc gia với tổng diện tích 82.700 ha.
V. THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH BÌNH THUẬN VÀ CỦA CẢ NƯỚC:
1. Thông tin quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của tỉnh:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
2. Thông tin quy hoạch khoáng sản chung của cả nước:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012.
- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sa khoáng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án này.
- Phối hợp kịp thời với các cơ quan liên quan để xử lý hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, sau khi tiếp nhận thông tin từ cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản vùng giáp ranh giữa tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.
- Đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc địa bàn quản lý. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan làm rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa phương nếu để xảy ra sai phạm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nếu tái phạm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giấy phép theo quy định.
2. Công an tỉnh:
- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, chính quyền các cấp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển, xuất khẩu khoáng sản, các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung lực lượng để giải quyết, xử lý các vụ việc phức tạp, các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công thương:
Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý hoạt động vận chuyển, tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; đấu tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chỉ đạo cho các đơn vị liên quan trực thuộc Sở thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực dược giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện tích rừng và đất được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản trái phép.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra. Kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản gây ảnh hưởng đến đất rừng, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của pháp luật.
5. Sở Xây dựng:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, kiểm soát khoáng sản trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp cung cấp thông tin doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các đơn vị liên quan; ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan liên quan và Đoàn kiểm tra liên ngành.
7. Sở Giao thông vận tải:
- Phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành và địa phương thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.
- Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang giao thông.
8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, các khu, điểm du lịch, được khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
9. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiên thông tin đại chúng.
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.
10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành có liên quan cùng chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, nắm tình hình địa bàn không để tình trạng khai thác khoáng sản trái phép diễn ra; qua đó, kịp thời phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trái phép không để trở thành điểm nóng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp, hiệp đồng cùng Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền, tổ chức lực lượng kiên quyết ngăn chặn, sẵn sàng tham gia giải quyết dứt điểm các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Cục Thuế tỉnh:
Tăng cường công tác quản lý thu thuế; thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
12. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm.
13. Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
14. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận:
- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên, khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; kịp thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối vối tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt và hiểu qua công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản trên địa bàn; đồng thời phản ánh trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện không có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản trên địa bàn huyện.
- Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn xã, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Tổ chức ký Quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 huyện trở lên (đối với khu vực có khoáng sản).
- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, khu phố; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.
- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
3. Trưởng thôn, khu phố:
- Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng thôn, khu phố có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.
4. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm chính đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.
IX. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện:
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.
1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Căn cứ Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phồi hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Kinh phí thực hiện:
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, cấp tỉnh có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ chi theo quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố quyết định triển khai thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo đúng quy định.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC 1.1: DANH SÁCH CÁC GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN UBND TỈNH CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542 /QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt | Tổ chức được cấp phép thăm dò | Số giấy phép | Tên khoáng sản | Vị trí thăm dò | Diện tích (ha) | Số quyết định phê duyệt trữ lượng |
1 | Cty CP Tân Tân | 2612/GP-UBND | Sét gạch ngói | Xã Tân Lập, huyện hàm Thuận Nam | 58,5 | Số 2401/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 |
2 | Cty CP VLXD và khoáng sản Bình Thuận | 3329/GP-UBND | Đá xây dựng | Mỏ Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | 13 | Số 1870/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 |
3 | Cty CP khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng Trung Nguyên | 3328/GP-UBND | Sét gạch ngói | Xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình | 100 | Số 1872/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 |
4 | Cty CP Sông Lam | 1810/GP-UBND | Sét gạch ngói | Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 39,7 | Số 294/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 |
5 | Cty TNHH XD&TM Hồng Gia | 2466/GP-UBND | Đá xây dựng | Khu vực Đồi đá thuộc xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 15 | Số 1023/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 |
6 | Cty CP đầu tư - xây dựng và Thương mại Tiến Nam | 3170/GP-UBND | Đá xây dựng | Khu vực Đồi Đá, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 15 | Số 1530/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 |
7 | Cty CP đầu tư phát triển Sa Phát | 3486/GP-UBND | Đá xây dựng | Khu vực núi Ếch, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 42 | Số 32/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 |
8 | Cty XDCT 585 | 3644/GP-UBND | Sét gạch ngói | Xã Sông Phan, Hàm Tân | 41 | Số 182/QĐ-UBND ngày 19/01/2011 |
9 | Cty TNHH Đức Mạnh | 3619/GP-UBND | Sét gạch ngói | Xã Nghị Đức, Tánh Linh | 40 | Số 970/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 |
10 | Cty TNHH Xây dựng Tân Thuận | 3823/GP-UBND | Đá xây dựng | Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 14,2 | Số 193/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 |
11 | Cty CP đầu tư và khai thác Tài Nguyên | 346/GP-UBND | Đá xây dựng | Xã Tân Hải, thị xã La Gi và xã Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 30 | Số 2579/QĐ-UBND ngày 11/11/2010 |
12 | Cty CP khai thác và Chế biến khoáng sản Hàm Tân | 479/GP-UBND | Cát XD | Cát xây dựng Tân Nghĩa 3, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân | 60 | Số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2011 |
13 | Cty TNHH MTV công trình giao thông Bình Thuận | 678/GP-UBND | Đá xây dựng | Xã La Ngâu, Tánh Linh | 12,82 | Số 2149/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 |
14 | Cty CP Kim loại màu Bắc Hà | 1001/GP-UBND 07/5/2010 | Cát XD | Xã Phú Lạc, xã Phước Thể và thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong | 45 | Số 897/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 |
15 | Cty TNHH XD - TM - DV Sài Gòn Phố Đông | 1349/GP-UBND 22/6/2010 | Đá xây dựng | Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 38,5 | Số 82/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 |
16 | DNTN Đăng Khoa | 1515/GP-UBND 13/7/2010 | Đá xây dựng | Xã Sông Phan, huyện Hàm Tân | 20 | Số 1171/QĐ-UBND ngày 26/5/2011 |
17 | Cty CP Khoáng sản Thạch Kim | 1871/GP-UBND 23/8/2010 | Cát XD | Lòng hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân | 45 | Số 941/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 |
18 | Cty CP Thành Kim | 1872/GP-UBND 23/8/2010 | Cát XD | Lòng hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân | 45 | Số 940/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 |
19 | Cty CP Công trình 6 | 2769/GP-UBND 01/12/2010 | Đá xây dựng | Núi Kiết, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh | 45 | Số 1329/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 |
20 | Cty TNHH Tập đoàn Bitexco | 2917/GP-UBND 17/12/2010 | Cát XD | Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 30 | Số 1058/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 |
21 | Cty TNHH Tập đoàn Bitexco | 2957/GP-UBND 22/12/2010 | Đá xây dựng | Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 10,5 | Số 1871/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 |
22 | Cty TNHH Tập đoàn Bitexco | 77/GP-UBND 10/01/2011 | Đá xây dựng | Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân | 10 | Số 05/QĐ-UBND ngày 02/01/2013 |
23 | Cty TNHH Tập đoàn Bitexco | 78/GP-UBND 10/01/2011 | Cát XD | Xã Tân Đức, huyện Hàm Tân | 45 | Số 1059/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 |
24 | Cty CP SX TM An Đạt | 902/GP-UBND 15/4/2011 | Đá xây dựng | Lập Sơn 3, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 18 | Số 406/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 |
25 | Cty TNHH Khoáng sản Thái Bình Dương | 1032/GP-UBND 06/5/2011 | Đá xây dựng | Tân Xuân 2, xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân | 64,3 | Số 1542/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 |
26 | Cty TNHH Khoáng sản Thái Bình Dương | 1280/GP-UBND 10/6/2011 | Đá xây dựng | Thắng Hải 2, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân | 17,5 | Số 2871/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 |
27 | Cty CP ĐT và KT Tài Nguyên | 1401/GP-UBND 28/6/2011 | Cát XD | Mỏ cát Tân Hà 2, xã Tân Hà, huyện Hàm Tân | 131 | Chưa phê duyệt trữ lượng |
28 | Cty CP Rạng Đông | 4069/GP-UBND 18/12/2014 | VLSL bồi nền | Núi Ếch, xã Bình Tân, huyện Bắc Bình | 2 | Số 625/QĐ-UBND ngày 03/3/2015 |
29 | Cty TNHH MTV Lê Phương Ý | 4070/GP-UBND 18/12/2014 | VLSL bồi nền | Mỏ Hàm Kiệm 2 tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 4 | Số 1221/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 |
30 | Cty TNHH Dịch vụ vận tải Phan Vũ | 20/GP-UBND 06/01/2015 | VLSL bồi nền | Mỏ Tân Lập B, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 2,8 | Số 3437/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 |
31 | Cty CP Rạng Đông | 13/GP-UBND 06/01/2015 | VLSL bồi nền | Thôn Hồng Thanh, xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình | 1,27 | Chưa phê duyệt trữ lượng |
32 | DNTN Phúc Thịnh | 149/GP-UBND 14/01/2015 | VLSL bồi nền | Mỏ Hàm Kiệm 1 tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 3,2 | Số 2388/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 |
33 | DNTN Ánh Quốc | 762/GP-UBND 17/3/2015 | VLSL bồi nền | Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam | 2,6 | Chưa phê duyệt trữ lượng |
34 | Cty TNHH Cung ứng và Chế biến gỗ Thanh Bình | 1225/GP-UBND 12/5/2015 | VLSL bồi nền | Mỏ Hàm Kiệm 3, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 3 | Chưa phê duyệt trữ lượng |
35 | DNTN Tân Thịnh Thiện | 1489/GP-UBND 11/6/2015 | Cát XD | Mỏ cát Tân Lập 3, thôn Lập Đức, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 2 | Số 2635/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 |
36 | Cty TNHH Xây lắp Phước Sơn | 1969/GP-UBND 31/7/2015 | VLSL bồi nền | Thôn 4, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh | 9,3 | Số 112/QĐ-UBND ngày12/01/2017 |
37 | Cty TNHH Khoáng sản Sông Dinh | 2794/GP-UBND 23/10/2015 | Cát XD | Sông Dinh thuộc xã Tân Bình và phường Tân An, thị xã La Gi | 2,2 | Số 1828/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 |
38 | DNTN Anh Quân | 3635/GP-UBND 17/12/2015 | Sét gạch ngói | Thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 3 | Số 694/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 |
39 | DNTN Phúc Thịnh | 1057/GP-UBND 14/4/2016 | VLSL bồi nền | VLSL bồi nền tại thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, Tp Phan Thiết | 10 | Số 3777/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 |
40 | DNTN Sơn Thắng | 2537/GP-UBND 31/8/2016 | Cát XD | Mỏ Hàm Chính 3, xã Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc | 15 | Số 587/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 |
41 | Cty CP KTKS&SX VLXD Trung Nguyên | 2743/GP-UBND 20/9/2016 | VLSL bồi nền | Xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc | 20 | Chưa phê duyệt trữ lượng |
PHỤ LỤC 1.2 DANH SÁCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN BỘ TNMT CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt | Tổ chức được cấp phép thăm dò | Số giấy phép ngày ký giấy phép | Tên khoáng sản | Thời hạn thăm dò | Vị trí thăm dò | Diện tích |
1 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2621/GP-BTNMT 23/12/2013 | Titan - zircon | 48 | Khu vực Lương Sơn 1, huyện Bắc Bình | 4.013 |
2 | Tổng Công ty Đông Bắc | 560/GP-BTNMT 17/3/2015 | Titan - zircon | 48 | Khu vực Lương Sơn II, thuộc thị trấn Chợ Lầu, xã Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái, huyện Bắc Bình và xã Hòa Phú, Huyện Tuy Phong | 4.283 |
3 | Cty TNHH Thép Trung Nguyên | 1767/GP-BTNMT 02/7/2015 | Nước khoáng |
| Xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong | 3,49 |
4 | Cty CP VLXD&KS Bình Thuận | 2832/GP-BTNMT 03/11/2015 | Titan - zircon | 24 | Khu vực Hồng Thắng 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 213,6 |
5 | Cty TNHH Khoáng sản Nam Hải | 826/GP-BTNMT 08/4/2016 | Titan - zircon | 24 | Khu vực thôn 1, xã Bình Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong | 148,4 |
6 | Cty TNHH Khoáng sản Nam Hải | 827/GP-BTNMT 08/4/2016 | Titan - zircon | 24 | Khu vực xã Bình Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong | 197,8 |
7 | Cty CP Đường Lâm | 24/GP-BTNMT | Ilmenit - zircon | 8 | Xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình | 88 |
8 | Cty CP Đường Lâm | 23/GP-BTNMT | Ilmenit - zircon | 8 | Hoàng Lan thuộc xã Phong phú, xã Chí Công, huyện Tuy Phong | 83 |
9 | Cty TNHH Phát triển khoáng sản Duy Tân | 218/GP-BTNMT | Wolfram | 24 | Đồi Cờ, xã Mê Pu, huyện Đức Linh | 256,09 |
10 | Cty LD Điôxit titan | 380/GP-BTNMT | Ilmenit - zircon | 12 | Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | 69,29 |
11 | Cty TNHH Thiết kế - Xây dựng và Thương mại Hoàng Đức | 1116/GP-BTNMT | Cát trắng | 6 | Khu vực thuộc xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận | 13,7 |
12 | Cty TNHH Phát triển Khoáng sản Duy Tân | 1531/GP-BTNMT 19/8/2010 | Wolfram | 4 | Khu vực Đồi Cờ, xã Mé Pu, huyện Đức Linh | 171 |
13 | Cty CP khoáng sản Bằng Hữu | 1282/GP-BTNMT 30/6/2011 | Titan - zircon | 14 | Khu vực Mũi Đá 2, xã Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 260 |
14 | Cty CP ĐT - TM - DV - Tư vấn KH&KT Tấn Phát | 2233/GP-BTNMT 17/12/2012 | Nước khoáng | 24 | Khu vực Châu Cát, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong | 16,7 |
15 | Cty CP ĐT TM Quang Minh | 1695/GP-BTNMT 29/6/2015 | Titan - zircon | 36 | Khu vực Hồng Thắng 1, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 240 |
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt | Tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác | Số giấy phép ngày ký giấy phép | Trữ lượng | Công suất khai thác | Thời hạn KT | Vị trí khai thác | Diện tích | Ngày hết hạn |
GIẤY PHÉP UBND TỈNH CẤP | ||||||||
1. Đá xây dựng | ||||||||
1 | Cty TNHH VLXD Vĩnh Tân | 3313/GP-UBND | 21.231.083m³ (trữ lượng cấp 121: 3775219 m³; trữ lượng cấp 122:17455864m³); trữ lượng được phép khai thác: 20.705.000m³ | 450000m³ đá nguyên khối/năm (tương đương với khoảng 630000 m³ đá nguyên khai/năm) | 30 năm | Tại xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 70,524 | 19/11/2039 |
2 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 3538/GP-UBND | Trữ lượng toàn mỏ: 3.708.499m³ (cấp 121: 2.008.401m³; 122: 1.700.098 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1.992.067m³; | 133.334m³ đá nguyên khối/năm (khoảng 200.000m³ đá nguyên khai/năm) | 16,5 năm | Núi Tào tại xã Phước Thể, Tuy Phong | 7,6852 | 10/6/2025 |
3 | Cty CP khai thác khoáng sản Hoàng Anh | 1408/GP-UBND 30/6/2010 | Toàn mỏ: 4.013.645 Khai thác: 2.743.936 | 300.000 | 10 năm | Núi Ông Muc, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong | 10 | 30/6/2020 |
4 | Cty CP ĐT - Khai thác khoáng sản Bắc Hà | 1843/GP-UBND 19/8/2010 | Toàn mỏ: 4.448.742 Khai thác: 3.468.584 | 300.000 | 12,5 năm | Núi Ông Muc, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong | 10 | 19/02/2023 |
5 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 3942 QĐ/ĐCKS | 12.542.000 | 200.000 | 30 năm | Mỏ Tà Zôn II, Núi TaZon, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 26 | 27/12/2026 |
6 | Cty CP XD CTGT 677 | 3944/QĐ - ĐCKS | 8.183.204 | 19.960 | 29 năm | Tà zôn, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 18 | 27/12/2025 |
7 | Cty CP XD PT Hạ tầng Bình Thuận | 142 QĐ - ĐCKS | 1.481.410 | 150.000 | 30 năm | Tà zôn 5, Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 7,3 | 20/01/2027 |
8 | Cty CP Đầu tư Năm Bảy Bảy | 1713/GP-UBND | 1.137.927; trong đó trữ lượng: đất bóc tầng phủ: 21.610 m³; đá XD 1.116.151 m³ | 54000 đá nguyên khối; tương đương 70.000m³/năm đá thành phẩm | 21 năm | Bắc núi Tà Zôn, xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc | 5,998 | 04/7/2028 |
9 | Cty CP Tà Zôn | 547/GP-UBND | 6839123 m³ đá nguyên khối (tương đương với khoảng 9574772 m³ đá nguyên khai) | 300000m³ đá nguyên khối/năm (tương đương với khoảng 420000m³ đá nguyên khai/năm; 390000m³ đá thành phẩm/năm) | 23,7 năm | Mỏ Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc | 21 | 09/11/2031 |
10 | Cty TNHH Thép Trung Nguyên | 1753/GP-UBND | 2415076 (trữ lượng được phép khai thác) | 117880m³ đá nguyên khai/năm (tương đương khoảng 180000m³ đá thành phẩm/năm). | 20 năm | Mỏ Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức và xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | 9 | 02/7/2028 |
11 | Cty TNHH MTV QL&XDCT 71 | 3941/QĐ - ĐCKS 27/12/1996 | 1.989.260 | 125.000 | 26 năm | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 16 | 27/12/2022 |
12 | Cty CP ĐT khai thác khoáng sản Đông Dương | 2208/GP-UBND 27/9/2010 | Toàn mỏ: 18.382.986 khai thác: 10.708.509 đất phủ: 1.755.552 | nguyên khối 490.000 thành phẩm 700.000 | 27,5 năm | Mỏ đá Tân Lập 1, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 38,5 | 27/3/2038 |
13 | Cty CP ĐT Khoáng sản - Than Đông Bắc | 491/GP-UBND 21/02/2011 | 12.001.437 | 360.000 | 28,5 năm | Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 30 | 21/8/2039 |
14 | Cty CP Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi | 1426/GP-UBND 30/6/2011 | 7.758.826 | 450.000 | 18,7 năm | Mỏ đá Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân | 30 | 12/3/2030 |
15 | Cty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng sản Hồng Sơn Bình Thuận | 459/GP-UBND | 1.013.787 | 50000m³ đá nguyên khối/năm (khoảng 75000 m³ đá thành phẩm/năm) | 21,2 năm | Xã Gia An và thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh | 8,4 | 24/4/2031 |
16 | Cty TNHH đá Hóa An 1 | 83/GP-UBND 10/01/2011 | 5.367.067 | 350.000 | 17năm | Mỏ đá Suối Kiết, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh | 18 | 10/01/2028 |
17 | Cty CP Khai thác và Chế biến khoáng sản Hàm Tân | 3820/GP-UBND 25/11/2014 | Trữ lượng địa chất: 11.871.976 m³ và đất phủ 2.916.572 m³; trữ lượng khai thác: 9.548.142 m³ và đất phủ 2.624.345m³ | 450.000 | 23 năm | Mỏ đá Tân Xuân thuộc xã Tân Xuân, huyện hàm Tân | 37,95 | 50369 |
18 | Cty TNHH ĐT Tân Hà | 2698/GP-UBND 15/9/2016 | Trữ lượng địa chất: 4,292,376 m³; trữ lượng khai thác: 3,863,138 | 450.000 | 11 năm | Mỏ đá Tân Hà, xã Tân Hà, huyện Hàm Tân | 14,7 | 01/01/2025 |
19 | DNTN Tân Thịnh Thiện | 2989/GP-UBND 12/10/2016 | Trữ lượng địa chất: 2.882.142 m³; trữ lượng khai thác: 1.624.731 | 70.000 | 25 năm | Mỏ đá Chóp Vung 2, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 10 | 12/10/2041 |
20 | Cty CP VLXD&KS Bình Thuận | 1725/GP-UBND 26/6/2017 | 3.669.911 | 200.000 |
| Mỏ đá Phong Phú, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong | 15 | 21/01/2039 |
2. Cát xây dựng | ||||||||
1 | Cty CP Tà Zôn | 759/GP-UBND | 3.302.678 | 235.294 m³/năm (nguyên khai) 200.000 m³/năm (thành phẩm) | 17 năm | Mỏ cát Tân Nghĩa 1, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân | 200 | 05/4/2027 |
2 | Cty CP Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi | 1933/GP-UBND 27/8/2010 | 2.006.000 | 100.000 | 21 năm | Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân | 65,736 | 27/8/2031 |
3 | DNTN RoLi | 871/GP-UBND 07/4/2011 | 767.440 | 49.000 | 16 năm | Tân Đức 2, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân | 19,7 | 07/4/2027 |
4 | Cty TNHH Hải Phi | 1734/GP-UBND 03/7/2015 | Trữ lượng địa chất: 283.337 m³; trữ lượng khai thác: 90.000 | 30.000 | 3 năm | Sông La Ngà thuộc các xã ĐaKai, Nam Chính, Sùng Nhơn, thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh | 5,7 km | 03/7/2018 |
5 | Cty TNHH MTV KS Trường Phước | 2052/GP-UBND 07/8/2015 | 1.276.924 | 80.000 |
| Mỏ cát xây dựng Tân Phúc 1, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân | 50 | 17/6/2028 |
6 | Cty TNHH Phương Linh | 2347/GP-UBND 10/9/2015 | Trữ lượng địa chất: 573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597 | 45.000 | 11,2 năm | Thôn Bàu Giêng, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân | 20 | 25/11/2026 |
7 | Cty TNHH Thanh Quang | 3588/GP-UBND 14/12/2015 | Trữ lượng địa chất: 460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000 | 22.000 | 5 năm | Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh | 4,7 km | 14/12/2020 |
8 | Cty TNHH Thanh Hải | 3752/GP-UBND 25/12/2015 | Trữ lượng địa chất: 33.837 m³; trữ lượng khai thác: 30.000 | 10.000 | 3 năm | Sông La Ngà thuộc thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh | 600m | 25/12/2018 |
9 | DNTN Bình Dương | 120/GP-UBND 11/01/2016 | Trữ lượng địa chất: 460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000 | 22.000 | 5 năm | Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh | 4,7 km | 14/12/2020 |
10 | DNTN Sơn Thắng | 3033/GP-UBND 17/10/2016 | Trữ lượng địa chất: 113.280 m³; trữ lượng khai thác: 92.167 | 22.000 | 4,8 năm | Mỏ cát Hàm Chính 1, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc | 3,2 | 17/8/2021 |
11 | Cty TNHH Quang Hiền | 3671/GP-UBND 12/12/2016 | Trữ lượng địa chất: 40.549 m³; trữ lượng khai thác: 33.989 | 8.000 | 4,5 năm | Mỏ cát Hàm Chính 2, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc | 3 | 12/6/2021 |
12 | DNTN Tân Thịnh Thiện | 1471/GP-UBND 02/6/2017 | 33.381 | 6.000 | 6,5 năm | Mỏ Tân Lập 3, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 2 | 12/02/2023 |
13 | DNTN Xuân Trường | 1940/GP-UBND 10/7/2017 | Trữ lượng địa chất: 141.748m³; trữ lượng khai thác: 100.000 | 20.000 | 5 năm | Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh | 2.500 m | 07/10/2022
|
3. Sét gạch ngói | ||||||||
1 | Cty CP gạch tuynel Phan Thiết | 2028/GP-UBND | 699.416m³ (trữ lượng cấp 121: 153.810m³; trữ lượng cấp 122: 545.606m³) | 40.000 | 20 năm | Mỏ sét Bình An, xã Bình An, huyện Bắc Bình | 32,857 | 01/8/2028 |
2 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 2667/QĐ-CTUBBT | 1.349.556 | 40.000 | 30 năm | Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 83,33 | 15/10/2033 |
3 | Cty CP Sông Phan | 1176/GP-UBND 29/4/2009 | Trữ lượng toàn mỏ: 1642104m³ (cấp 121: 599725 m³; 122: 1042379 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1551895m³ | 50.000 | 30 năm | Tân Lập 2, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 35,22 | 29/4/2039 |
4 | Cty CP Đại Kim Sơn | 1462/GP-UBND | Trữ lượng toàn mỏ: 1489910 (cấp 121: 880939m³; 122: 608971 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1371735 m³; | 90.000 | 16 năm | Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 27,5 | 28/5/2025 |
5 | Cty CP ĐT Tân Quang Cường - Bình Thuận | 1114/GP-UBND 25/5/2010 | Trữ lượng địa chất: 3.049.663; trữ lượng khai thác: 2.890.000 | 70.000 | 30 năm | Mỏ sét Tân Lập 4, xã Tân Lập, huyện huyện Hàm Thuận Nam | 70 | 25/5/2040 |
6 | DNTN Tân Thịnh Thiện | 609/GP-UBND 09/3/2011 | 1.669.600 | 43.470 | 30năm | Xã Tân lập, huyện Hàm Thuận Nam | 35,6 | 09/3/2041 |
7 | Cty TNHH Phú Đạt | 1315/GP-UBND 18/6/2010 | Toàn mỏ: 1.456.320 khai thác: 1.283.358 | 45.000 | 28,5 năm | Sông Phan 1, xã Sông Phan, huyện Hàm Tân | 32,8 | 18/12/2038 |
8 | DNTN Khai thác sét Thuận Lợi | 5249/UBBT-NLN | 1.151.303 | 90.000 | 20 năm | Thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 86,15 | 20/12/2024 |
9 | Cty TNHH Thuận Kiều | 918/GP-UBND 27/4/2010 | 1.492.021 | 47.000 | 30 năm | Mỏ sét Gia An 2, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 46,26 | 27/4/2040 |
10 | DNTN Tân Lộc Sơn | 1033/GP-UBND 13/5/2010 | 259.333 (nguyên khối); 311.200 (nguyên khai, hệ số nở rời 1,2) | 16.000 | 17 năm | Mỏ sét Gia An 3, xã Gia An, huyện Tánh Linh | (7,923) 8 | 14/5/2027 |
11 | Cty TNHH SX -TM -DV Quốc Anh | 1098/GP-UBND 24/5/2010 | 1.277.563 (toàn mỏ) 986.421(khai thác) | 48.000 | 22 năm | Mỏ sét Gia An 4, xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận | 35,14 | 24/5/2032 |
12 | DNTN Anh Quân | 872/GP-UBND 07/4/2011 | 504.791 | 22.000 | 20,5 năm | Gia An 5, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 15 | 07/10/2031 |
13 | Cty TNHH Thanh Quang | 1339/GP-UBND 21/6/2011 | 822.470 | 40.000 | 21 năm | Suối Ba Thê, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 30 | 21/6/2032 |
14 | Cty CP Bắc Mỹ | 3528/GP-UBND | 1521951m³ (trữ lượng cấp 121: 449520m³; trữ lượng cấp122:1072431m³); trữ lượng được phép khai thác 1415408m³ | 45.000 | 30 năm | Xã Mê Pu, huyện Đức Linh | 40 | 21/12/2038 |
15 | Cty TNHH Thái Bảo - Bình Thuận | 2323/GP-UBND 13/10/2010 | 743.820 | 45.000 | 17 năm | Xã Sùng Nhơn, huyện Đức Linh | 28 | 13/10/2027 |
16 | DNTN An Tiến | 975/GP-UBND 13/4/2017 | 176.338 | 12.000 | 15 năm | Mỏ Gia An 2, thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh | 6,94 | 13/4/2032 |
4. Cát bồi nền, VLSL bồi nền | ||||||||
1 | DNTN XL-TM Đồng Tâm | 2347/GP-UBND 10/9/2015 | Trữ lượng địa chất: 573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597 | 30.000 | 11,2 năm |
| 6 | 25/11/2026 |
2 | DNTN Sơn Thắng | 3549/GP-UBND 10/12/2015 | Trữ lượng địa chất: 460.647m³; trữ lượng khai thác:407.716 | 44000 | 9,6 năm | Thôn 6, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc | 7,8 | 10/7/2025 |
3 | DNTN Tuấn Tú | 3758/GP-UBND 25/12/2015 | Trữ lượng địa chất: 566.604,6m³; trữ lượng khai thác: 415.409 | 44000 | 10 năm | Khu phố Phú Trường, thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 9 ha | 25/12/2025 |
4 | Cty TNHH XDTM Việt Phú | 3751/GP-UBND 25/12/2015 | Trữ lượng địa chất: 1.006.091 m³; trữ lượng khai thác:700.629 | 60.000 | 12,5 năm | Thôn 7, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc | 7,36 | 25/6/2028 |
5 | Cty CP Rạng Đông | 288/GP-UBND 25/01/2017 | Trữ lượng địa chất: 107.158 m³; trữ lượng khai thác: 101.768 | 30.000 | 3,4 năm | Mỏ Hàm Kiệm 4, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam | 2,8 | 25/6/2020 |
6 | Cty TNHH Nguyên Bình | 970/GP-UBND 13/4/2017 | Trữ lượng địa chất: 459.178m³; trữ lượng khai thác: 420.653 | 30.000 | 15 năm | Thôn Tiến Bình, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết | 10,14 | 13/4/2032 |
GIẤY PHÉP BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP | ||||||||
5. Cát thạch anh | ||||||||
1 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 987/GP-BTNMT 03/6/2010 | 401.874 | 30.000 | 14 năm | Mỏ Hồng Liêm (Cây Táo 2) thuộc xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | 5,37 | 06/3/2024
|
2 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 1672/GP-BTNMT 08/10/2012 | 268.934 tấn | 30.000 | 9 năm | Mỏ Cây Táo thuộc xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | 3,9 | 08/10/2021 |
3 | Cty CP VLXD & KS Bình Thuận | 988/GP-BTNMT 03/6/2010 | 505.490 | 30.000 | 17 năm | Mỏ Dinh Thầy thuộc xã Tân Hải và xã Tân Tiến, thị xã LaGi, tỉnh Bình Thuận | 25,94 | 06/3/2027
|
4 | Cty CP ĐT&PTCN Bảo Thư | 3247/GP-BTNMT 31/12/2014 | Trữ lượng địa chất: 659,929 tấn; trữ lượng khai thác: 624.733 tấn | 102.370 tấn | 7 năm | Xã Tân Phước, thị xã La Gi | 20,16 | 31/12/2021 |
6. Nước khoáng | ||||||||
1 | Công ty CP Địa ốc Sài Gòn | 1605/GP-BTNMT |
| 100 m³/ngày | 15năm | Thôn Văn Lâm, xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam |
| 08/12/2023 |
2 | Cty CP Nước khoáng Vĩnh Hảo | 562/GP-BTNMT 17/3/2015 |
| 108 m³/ngày | 30 năm | Giếng khoan VH1 và 711B, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
| 17/3/2045 |
3 | Cty CP Nước khoáng Đa Kai | 466/GP-BTNMT 08/3/2016 |
| 57 m³/ngày | 30 năm | Giếng khoan G1 và G2 tại thôn 7, xã Đa Kai, huyện Đức Linh |
| 08/3/2046 |
4 | Cty CP Nước khoáng Vĩnh Hảo | 2422/GP-BTNMT 20/10/2016 |
| 119m³/ngày | 30 năm | Lỗ khoan H1, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong |
| 17/3/2045 |
7. Sét BENTONITE | ||||||||
1 | Cty TNHH Minh Hà | 453/GP-BTNMT | 885.000 tấn | 30.000 tấn | 30 năm | Nha Mé, xã Phong Phú, Tuy Phong | 72,35 | 18/4/2036 |
2 | Cty TNHH KT&CB KS Linh Vũ Trân | 987/GP-BTNMT 26/5/2011 | 2.991.880 tấn dưới rây | 112.646 tấn/năm | 27 năm | Khu vực Nha Mé 2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong | 79,05 | 26/5/2038 |
8. TITAN-ZIRCON | ||||||||
1 | Cty TNHH TM Đức Cảnh | 91/GP-BTNMT 20/01/2011 | 44.617 | 3.186,93 | 14,5 năm | Khu vực Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận | 64,5 | 20/7/2025 |
2 | Cty TNHH Phú Hiệp | 2545/GP-BTNMT 31/12/2010 | 2.234.875 | 213.900 | 12 năm | Khu vực Long Sơn - Suối Nước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | 807,2 | 31/12/2022 |
3 | Cty TNHH Đầu tư Sài Gòn | 402/GP-BTNMT 28/3/2013 | Trữ lượng địa chất: 427.151 tấn KVN; trữ lượng khai thác 378.994 tấn KVN | 43.490 tấn/năm tương ứng 5.870.000 m³ cát quặng/năm | 9 năm | Khu vực Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết | 156,4 | 28/3/2022 |
4 | Cty TNHH TM Tân Quang Cường | 1019/GP-BTNMT 27/4/2015 | Trữ lượng địa chất: 2.609.302 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 2.343.159 tấn KVN | 117.345 tấn | 23 năm | Khu vực Nam Suối Nhum, thuộc xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam | 515,5 | 27/4/2038 |
5 | Cty TNHH TMDV&SX Tân Cẩm Xương | 1425/GP-BTNMT 12/6/2015 | Trữ lượng địa chất: 92.757 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 90.049 tấn KVN | 11.025 | 10 năm | Khu vực Vũng Môn thuộc thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 239,68 | 12/6/2025 |
6 | Cty CP KS&TM Sao Mai | 2731/GP-BTNMT 26/10/2015 | Trữ lượng địa chất: 244.695 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 218.000 tấn KVN | 24.000 | 9 năm 2 tháng | Khu vực Thiện Ái thuộc xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 356,45 | 26/12/2024 |
7 | Cty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Cát Tường | 2274/GP-BTNMT 04/10/2016 | Trữ lượng địa chất: 2.083.000 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 1.488.069 tấn KVN | Từ 15.947 đến 70.000 tấn KVN | 23 năm | Khu vực Mũi Đá 1 thuộc phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 224 | 10/4/2039 |
9. Đá ốp lát | ||||||||
1 | Cty CP Rạng Đông | 1191/GP-BTNMT 19/5/2015 | Trữ lượng địa chất: đá ốp lát 665.459 m³, đá XD 7.290.296 m³; trữ lượng khai thác: đá ốp lát 598.913 m³, đá XD 6.561.266 m³ | Năm 1: đá ốp lát 18.913 m³, đá XD 296.309 m³; Năm 2: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 313.333 m³; năm 3-30: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 212.558m³; | 30 năm | Mỏ Núi Đen, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh và xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam | 21,986 | 19/5/2045 |
PHỤ LỤC 3: BIỂU THỐNG KÊ CHI TIẾT 245 KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt | Số hiệu vùng cấm | Tên vùng cấm | Vị trí | Tọa độ trung tâm | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích có chồng lấn với quy hoạch cấm khác (ha) | Đối tượng có quy hoạch cấm chồng lấn | Diện tích cấm HĐKS (ha) |
| ||||||||||||
X (m) | Y (m) |
| |||||||||||||||||||
A. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG [10 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Tánh Linh: |
| ||||||||||||||||||||
1 | ĐD-1 | Tiểu khu 247A; 251A | La Ngâu, Đức Bình, Tánh Linh | 12 32 177 | 4 20 878 | 281,90 |
|
| 281,90 |
| |||||||||||
2 | ĐD-2 | Tiểu khu 344; 345; 346; 347 | Đức Bình, Tánh Linh | 12 26 358 | 4 17 717 | 3.574,42 |
|
| 3.574,42 |
| |||||||||||
3 | ĐD-3 | Tiểu khu 348; 349 | Đức Bình, Tánh Linh | 12 23 494 | 4 20 889 | 1.759,00 |
|
| 1.759,00 |
| |||||||||||
4 | ĐD-4 | Tiểu khu 350; 351; 353; 361 | Đức Thuận, Tánh Linh | 12 19 849 | 4 16 492 | 3.889,09 | 1.031,39 | QP-8 | 2.857,70 |
| |||||||||||
5 | ĐD-5 | Tiểu khu 352; 354; 355; 356 | Đức Thuận, Đức Bình, Tánh Linh | 12 19 286 | 4 22 116 | 3.415,71 |
|
| 3.415,71 |
| |||||||||||
6 | ĐD-6 | Tiểu khu 358; 359A; 359B | Gia Huynh, Suối Kiết, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh | 12 18 496 | 4 09 330 | 1.721,67 |
|
| 1.721,67 |
| |||||||||||
II. Huyện Hàm Thuận Nam: |
| ||||||||||||||||||||
7 | ĐD-7 | Tiểu khu 247B, 250; 251B, 252 | Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 31 428 | 4 25 067 | 3.645,00 | 51,31 | QP-11 | 3.593,69 |
| |||||||||||
8 | ĐD-8 | Tiểu khu 259; 260; 261; 262; 271; 272; 275 | Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 24 411 | 4 26 983 | 5.982,22 | 6,72 | TL-8 | 5.975,50 |
| |||||||||||
9 | ĐD-9 | Tiểu khu 297; 298; 299; 300; 301; 303; 304 | Hàm Minh, Thuận Quý, Tân Thuận, TT. Thuận Nam, Hàm huận Nam | 11 94 311 | 4 37 625 | 4.392,58 |
|
| 4.392,58 |
| |||||||||||
10 | ĐD-10 | Tiểu khu 305A; 305B; 306; 307; 308; 309 | Tân Thành, Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 11 89 293 | 4 39 566 | 4.033,04 |
|
| 4.033,04 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 32.694,63 | 1.089,42 |
| 31.605,21 |
| ||||||||||||
B. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ [55 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Đức Linh: |
| ||||||||||||||||||||
11 | PH-1 | Tiểu khu 420; 422 | Đa Kai, Sùng Nhơn, Đức Linh | 12 54 009 | 3 99 656 | 1.639,86 |
|
| 1.639,86 |
| |||||||||||
12 | PH-2 | Tiểu khu 423A; 423B | Đa Kai, Mé Pu, Đức Linh | 12 51 942 | 4 03 620 | 824,21 |
|
| 824,21 |
| |||||||||||
II. Huyện Tánh Linh: |
| ||||||||||||||||||||
13 | PH-3 | Tiểu khu 312; 313; 314; 318 | Bắc Ruộng, Tánh Linh | 12 53 634 | 4 22 808 | 4.218,38 | 1.312,60 | QP-3; QP-4 | 2.905,78 |
| |||||||||||
14 | PH-4 | Tiểu khu 315; 316; 317 | Nghị Đức, Măng Tố, Tánh Linh | 12 53 350 | 4 15 704 | 2.387,43 | 1.268,94 | QP-3; | 1.118,49 |
| |||||||||||
15 | PH-5 | Tiểu khu 321A; 321B | Nghị Đức, Măng Tố, Tánh Linh | 12 47 815 | 4 15 528 | 1.395,23 | 347,44 | QP4; | 1.047,79 |
| |||||||||||
16 | PH-6 | Tiểu khu 324A; 324B; 325; 332A; 332B; 333 | Huy Khiêm, Bắc Ruộng, La Ngâu, Tánh Linh | 12 46 415 | 4 25 245 | 3.647,93 | 415,01 | QP4 | 3.232,92 |
| |||||||||||
17 | PH-7 | Tiểu khu 330A; 330B | Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Tánh Linh | 12 43 924 | 4 19 594 | 498,16 |
|
| 498,16 |
| |||||||||||
18 | PH-8 | Tiểu khu 370; 379 | Suối Kiết, Đức Thuận, Tánh Linh | 12 14 329 | 4 26 035 | 1.730,03 | 17,31 | QP10 | 1.712,72 |
| |||||||||||
III. Huyện Hàm Thuận Nam: |
| ||||||||||||||||||||
19 | PH-9 | Tiểu khu 253; 254; 255; 256 | Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 30 346 | 4 32 049 | 3.011,51 |
|
| 3.011,51 |
| |||||||||||
20 | PH-10 | Tiểu khu 258A; 258B; 268; 269; 270 | Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thuận Nam | 12 24 235 | 4 41 968 | 4.688,55 | 1.048,39 | TL9; | 3.640,16 |
| |||||||||||
21 | PH-11 | Tiểu khu 273; 278 | Hàm Cần, Hàm Thuận Nam | 12 20 332 | 4 33 929 | 1.638,57 |
|
| 1.638,57 |
| |||||||||||
22 | PH-12 | Tiểu khu 281; 282 | Hàm Thạnh, Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 15 104 | 4 27 446 | 875,18 | 3,99 | TL10 | 871,19 |
| |||||||||||
IV. Huyện Hàm Thuận Bắc: |
| ||||||||||||||||||||
23 | PH-13 | Tiểu khu 166; 167; 172; 173; 174 | Đa Mi, Hàm Thuận Bắc | 12 53 337 | 4 31 323 | 4.297,59 | 6,12 | TL19 | 4.291,47 |
| |||||||||||
24 | PH-14 | Tiểu khu 168; 169; 170; 175; 183 | Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc | 12 52 218 | 4 41 301 | 2.912,71 |
|
| 2.912,71 |
| |||||||||||
25 | PH-15 | Tiểu khu 171; 176; 177; 184 | Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc | 12 49 173 | 4 45 261 | 2.990,67 | 4,51 | TL20 | 2.986,16 |
| |||||||||||
26 | PH-16 | Tiểu khu 178; 179; 180 | Đa Mi, Hàm Thuận Bắc | 12 49 389 | 4 27 279 | 2.395,43 |
|
| 2.395,43 |
| |||||||||||
27 | PH-17 | Tiểu khu 181A; 181B; 186 | Đa Mi, La Dạ, Hàm Thuận Bắc | 12 48 318 | 4 33 261 | 1.835,97 |
|
| 1.835,97 |
| |||||||||||
28 | PH-18 | Tiểu khu 182A; 182B; 188A; 188B 191 | Đa Mi, La Dạ, Hàm Thuận Bắc | 12 46 248 | 4 39 232 | 3.505,61 |
|
| 3.505,61 |
| |||||||||||
29 | PH-19 | Tiểu khu 193; 194; 206A; 206B | Đông Tiến, Đông Giang, Hàm Thuận Bắc | 12 43 144 | 4 48 187 | 3.033,18 |
|
| 3.033,18 |
| |||||||||||
30 | PH-20 | Tiểu khu 195; 196 | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 44 308 | 4 59 286 | 1.640,87 | 185,80 | QP21; | 1.455,07 |
| |||||||||||
31 | PH-21 | Tiểu khu 197; 207 | Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 12 39 103 | 4 52 876 | 1.799,17 |
|
| 1.799,17 |
| |||||||||||
32 | PH-22 | Tiểu Khu 208; 209; 210; 217A; 217B | Hàm Phú, Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 12 36 557 | 4 57 173 | 3.094,79 | 400,57 | DT10; QP23; TL24; QP25 | 2.694,22 |
| |||||||||||
33 | PH-23 | Tiểu khu 218A; 218B; 222; 223 | Hàm Phú, Đông Giang, ThuậnMinh, Hàm Thuân Bắc | 12 32 485 | 4 39 604 | 3.691,60 |
|
| 3.691,60 |
| |||||||||||
34 | PH-24 | Tiểu khu 232; 233 | Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 30 926 | 4 74 358 | 1.899,08 |
|
| 1.899,08 |
| |||||||||||
35 | PH-25 | Tiểu khu 224; 225A; 225B; 227; 228 | Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm Thuân Bắc | 12 29 195 | 4 44 427 | 4.199,17 |
|
| 4.199,17 |
| |||||||||||
36 | PH-26 | Tiểu khu 235; 236A; 236B; 238 | Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 12 22 420 | 4 70 462 | 2.602,13 | 36,69 | DT21 | 2.565,44 |
| |||||||||||
V. Huyện Bắc Bình: |
| ||||||||||||||||||||
37 | PH-27 | Tiểu khu 59; 60; 61; 74; 75; 76; 80 | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 71 377 | 4 89 383 | 5.891,75 |
|
| 5.891,75 |
| |||||||||||
38 | PH-28 | Tiểu khu 62; 63; 77; 78 | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 71 641 | 4 97 638 | 3.280,50 |
|
| 3.280,50 |
| |||||||||||
39 | PH-29 | Tiểu khu 64; 65; 66; 89 | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 69 667 | 5 03 037 | 3.137,30 |
|
| 3.137,30 |
| |||||||||||
40 | PH-30 | Tiểu khu 69; 71; 73A; 73B; 79 | Phan Lâm, Phan Sơn, Bắc Bình | 12 67 486 | 4 82 069 | 3.477,06 |
|
| 3.477,06 |
| |||||||||||
41 | PH-31 | Tiểu khu 87; 88; 90; 92 | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 65 643 | 5 00 074 | 3.966,44 |
|
| 3.966,44 |
| |||||||||||
42 | PH-32 | Tiểu khu 98; 99; 100 | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 61 672 | 5 03 107 | 2.558,37 |
|
| 2.558,37 |
| |||||||||||
43 | PH-33 | Tiểu khu 104; 105; 106; 113 | Phan Lâm, Bình An, Bắc Bình | 12 59 552 | 4 89 133 | 3.044,25 | 6,79 | TL37 | 3.037,46 |
| |||||||||||
44 | PH-34 | Tiểu khu 109A; 109B; 115; 116; 117; 121 | Phan Lâm, Bình An, Sơn Điền, Bắc Bình | 12 55 667 | 5 02 159 | 4.469,79 |
|
| 4.469,79 |
| |||||||||||
45 | PH-35 | Tiểu khu 110; 111; 118; 122 | Phan Điền, Bắc Bình | 12 55 119 | 5 07 149 | 4.366,65 |
|
| 4.366,65 |
| |||||||||||
46 | PH-36 | Tiểu khu 141 | Phan Tiến, Bắc Bình | 12 46 306 | 4 59 269 | 1.183,20 |
|
| 1.183,20 |
| |||||||||||
47 | PH-37 | Tiểu khu 128A | Phan Hòa, Bắc Bình | 12 41 718 | 5 07 275 | 798,95 | 13,32 | DT36 | 785,63 |
| |||||||||||
48 | PH-38 | Tiểu khu 128B | Phan Rí Thành, Bắc Bình | 12 37 789 | 5 04 609 | 144,69 |
|
| 144,69 |
| |||||||||||
49 | PH-39 | Tiểu khu 145; 146; 151; 152 | Hòa Thắng, Hồng Thái, TT Chợ Lầu, Bắc Bình | 12 32 127 | 4 95 863 | 3.959,82 |
|
| 3.959,82 |
| |||||||||||
50 | PH-40 | Tiểu khu 155; 164A | Hòa Thắng, Hồng Phong, Bắc Bình | 12 27 508 | 4 81 411 | 802,81 |
|
| 802,81 |
| |||||||||||
51 | PH-41 | Tiểu khu 156; 157; 158; 159; 162 | Hòa Thắng, Bắc Bình | 12 26 593 | 4 91 412 | 3.616,98 |
|
| 3.616,98 |
| |||||||||||
52 | PH-42 | Tiểu khu 164B | Hòa Thắng, Bắc Bình | 12 21 084 | 4 88 815 | 156,15 | 118,54 | QP32 | 37,61 |
| |||||||||||
VI. Huyện Tuy Phong: |
| ||||||||||||||||||||
53 | PH-43 | Tiểu khu 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 11 | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 73 725 | 5 09 998 | 6.444,73 |
|
| 6.444,73 |
| |||||||||||
54 | PH-44 | Tiểu khu 12; 15; 22 | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 65 713 | 5 08 069 | 2.956,87 |
|
| 2.956,87 |
| |||||||||||
55 | PH-45 | Tiểu khu 18; 19; 28 | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 65 834 | 5 22 061 | 2.529,03 |
|
| 2.529,03 |
| |||||||||||
56 | PH-46 | Tiểu khu 29; 31; 32 | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 59 880 | 5 27 111 | 2.965,19 | 7,69 | TL43 | 2.957,50 |
| |||||||||||
57 | PH-47 | Tiểu khu 30; 35A; 35B; 36A; 36B | Phan Dũng, Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 12 58 829 | 5 21 122 | 3.043,55 | 8,43 | TL43 | 3.035,12 |
| |||||||||||
58 | PH-48 | Tiểu khu 37; 38A; 38B; 39; 40; 41 | Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Tuy Phong | 12 55 942 | 5 34 142 | 4.677,65 | 133,26 | TL43; | 4.544,39 |
| |||||||||||
59 | PH-49 | Tiểu khu 45A; 45B | Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 12 53 831 | 5 21 165 | 1.291,24 |
|
| 1.291,24 |
| |||||||||||
60 | PH-50 | Tiểu khu 43; 48 | Phong Phú, Tuy Phong | 12 52 763 | 5 13 178 | 2.147,78 | 752,09 | QP34 | 1.395,69 |
| |||||||||||
61 | PH-51 | Tiểu khu 49; 50A; 50B | Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 12 49 825 | 5 20 200 | 1.812,81 | 55,41 | TL45; | 1.757,40 |
| |||||||||||
62 | PH-52 | Tiểu khu 53B; 54 | Bình Thạnh, Chí Công, Tuy Phong | 12 40 295 | 5 16 283 | 755,89 |
|
| 755,89 |
| |||||||||||
63 | PH-53 | Tiểu khu 53A | Hòa Minh, Tuy Phong | 12 39 668 | 5 08 526 | 105,96 |
|
| 105,96 |
| |||||||||||
64 | PH-54 | Tiểu khu 54 | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 37 365 | 5 24 247 | 158,21 |
|
| 158,21 |
| |||||||||||
65 | PH-55 | Tiểu khu 56 | Hòa Phú, Tuy Phong | 12 33 672 | 5 01 347 | 438,68 |
|
| 438,68 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 140.635,31 | 6.142,90 |
| 134.492,41 |
| ||||||||||||
C. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT HỒ ĐẬP THỦY LỢI [50 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Đức Linh: |
| ||||||||||||||||||||
66 | TL-1 | Trạm bơm Võ Xu | TT Võ Xu, Đức Linh | 12 38 223 | 4 00 629 | 38,67 |
|
| 38,67 |
| |||||||||||
67 | TL-2 | Hồ Trà Tân | Tân Hà, Đức Linh | 12 25 057 | 3 89 751 | 125,89 |
|
| 125,89 |
| |||||||||||
II. Huyện Tánh Linh: |
| ||||||||||||||||||||
68 | TL-3 | Hồ Măng Tố | Măng Tố, Tánh Linh | 12 49 744 | 4 17 471 | 179,50 |
|
| 179,50 |
| |||||||||||
69 | TL-4 | Hồ Đa Mi | La Ngâu, Tánh Linh | 12 43 653 | 4 27 359 | 352,02 |
|
| 352,02 |
| |||||||||||
70 | TL-5 | Đập Tà Pao-Hồ La Ngà 3 | La Ngâu, Tánh Linh | 12 32 214 | 4 19 772 | 514,11 | 35,14 | ĐD-1 | 478,97 |
| |||||||||||
71 | TL-6 | Cống Hồ Biển Lạc | Vũ Hòa, Đức Linh | 12 34 170 | 4 00 845 | 213,38 |
|
| 213,38 |
| |||||||||||
72 | TL-7 | Hồ Lâm trường Sông Dinh | Suối Kiết, Tánh Linh | 12 10 252 | 4 08 360 | 96,06 |
|
| 96,06 |
| |||||||||||
III. Huyện Hàm Thuận Nam: |
| ||||||||||||||||||||
73 | TL-8 | Hồ Ca Pet | Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 25 652 | 4 32 544 | 667,13 |
|
| 667,13 |
| |||||||||||
74 | TL-9 | Hồ Suối Thị | Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 18 663 | 4 41 691 | 102,75 |
|
| 102,75 |
| |||||||||||
75 | TL-10 | Hồ Sông Móng | Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 14 629 | 4 29 389 | 838,33 |
|
| 838,33 |
| |||||||||||
76 | TL-11 | Đập Ba Bàu | Hàm Kiệm, Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 12 855 | 4 36 844 | 187,36 |
|
| 187,36 |
| |||||||||||
77 | TL-12 | Hồ Tà Mon | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 12 01 959 | 4 23 541 | 41,71 |
|
| 41,71 |
| |||||||||||
78 | TL-13 | Hồ Đu Đủ | Hàm Cường, Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 12 05 577 | 4 35 390 | 131,65 |
|
| 131,65 |
| |||||||||||
79 | TL-14 | Hồ Tân Lập | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 12 01 847 | 4 31 690 | 37,71 |
|
| 37,71 |
| |||||||||||
80 | TL-15 | Hồ Tân Lập 1 | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 11 95 867 | 4 25 708 | 214,35 |
|
| 214,35 |
| |||||||||||
81 | TL-16 | Hồ Tân Lập 2 | Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 11 93 794 | 4 30 029 | 147,60 |
|
| 147,60 |
| |||||||||||
82 | TL-17 | Hồ Suối Nậm | Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 11 92 557 | 4 34 911 | 185,78 |
|
| 185,78 |
| |||||||||||
83 | TL-18 | Hồ Bưng Thị | Thuận Quý, Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 11 91 399 | 4 37 703 | 176,27 |
|
| 176,27 |
| |||||||||||
IV. Huyện Hàm Thuận Bắc: |
| ||||||||||||||||||||
84 | TL-19 | Hồ Hàm Thuận | Đa Mi, Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc | 12 52 983 | 4 36 516 | 1.024,35 |
|
| 1024,35 |
| |||||||||||
85 | TL-20 | Đập Đan Sách | Đồng Tiến, Hàm Thuận Bắc | 12 47 214 | 4 45 212 | 47,07 |
|
| 47,07 |
| |||||||||||
86 | TL-21 | Hồ Đa Gu Ri | Đa Mi, Hàm Thuận Bắc | 12 44 356 | 4 32 090 | 136,79 |
|
| 136,79 |
| |||||||||||
87 | TL-22 | Hồ Đa Tri An | La Dạ, Hàm Thuận Bắc | 12 42 010 | 4 36 108 | 76,39 |
|
| 76,39 |
| |||||||||||
88 | TL-23 | Hồ Sông Khán | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 39 930 | 4 60 826 | 79,49 | 8,35 | QP-23 | 71,14 |
| |||||||||||
89 | TL-24 | Hồ Sông Quao | Hàm Trí, Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 35 488 | 4 59 838 | 732,08 | 2,42 | DT-12 | 729,66 |
| |||||||||||
90 | TL-25 | Hồ Sa Loun | Đông Giang, Hàm Thuận Bắc | 12 36 482 | 4 42 357 | 279,33 |
|
| 279,33 |
| |||||||||||
91 | TL-26 | Hồ Suối Trâm | Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc | 12 32 170 | 4 55 439 | 234,06 |
|
| 234,06 |
| |||||||||||
92 | TL-27 | Hồ Suối Đá | Hồng Sơn, Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 30 977 | 4 65 334 | 421,40 |
|
| 421,40 |
| |||||||||||
93 | TL-28 | Hồ Hàm Liêm | Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 22 097 | 4 48 634 | 41,74 | 25,57 | QP-27 | 16,17 |
| |||||||||||
94 | TL-29 | Đập Bàu Thiểm | Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 17 194 | 4 54 469 | 57,15 |
|
| 57,15 |
| |||||||||||
95 | TL-30 | Bàu Bông Dâu | Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc | 12 17 387 | 4 54 876 | 10,02 |
|
| 10,02 |
| |||||||||||
96 | TL-31 | Bàu Găng Làng | Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 16 902 | 4 53 412 | 25,31 |
|
| 25,31 |
| |||||||||||
97 | TL-32 | Bàu Niên | Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 16 236 | 4 53 026 | 17,96 |
|
| 17,96 |
| |||||||||||
98 | TL-33 | Hồ Hộc Tám | Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 15 671 | 4 51 237 | 47,86 |
|
| 47,86 |
| |||||||||||
99 | TL-34 | Hồ Cẩm Hang | Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc | 12 15 327 | 4 49 182 | 94,27 |
|
| 94,27 |
| |||||||||||
100 | TL-35 | Hồ Cà Giang | Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc | 12 12 491 | 4 52 201 | 42,70 |
|
| 42,70 |
| |||||||||||
V. Huyện Bắc Bình: |
| ||||||||||||||||||||
101 | TL-36 | Hồ Sông Lũy | Phan Sơn, Phan Lâm, Bắc Bình | 12 59 156 | 4 82 558 | 1.500,40 |
|
| 1500,40 |
| |||||||||||
102 | TL-37 | Hồ Cà Giây | Bình An, Phan Lâm, Bắc Bình | 12 55 998 | 4 88 269 | 360,31 |
|
| 360,31 |
| |||||||||||
103 | TL-38 | Hồ Cà Tót | Phan Tiến, Bắc Bình | 12 46 173 | 4 65 691 | 429,44 |
|
| 429,44 |
| |||||||||||
104 | TT-39 | Hồ Bình Tân | Bình Tân, Bắc Bình | 12 39 407 | 4 72 350 | 281,83 |
|
| 281,83 |
| |||||||||||
VI. Huyện Tuy Phong: |
| ||||||||||||||||||||
105 | TL-40 | Hồ Tà Hoàng | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 69 529 | 5 16 297 | 38,50 |
|
| 38,50 |
| |||||||||||
106 | TL-41 | Hồ Phan Dũng | Phan Dũng, Tuy Phong | 12 63 189 | 5 16 786 | 451,92 |
|
| 451,92 |
| |||||||||||
107 | TL-42 | Hồ Tân Lê | Phan Dũng, Phong Phú, Tuy Phong | 12 58 706 | 5 11 978 | 204,58 |
|
| 204,58 |
| |||||||||||
108 | TL-43 | Hồ Đá Bạc Thượng | Phan Dũng, Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 12 57 121 | 5 25 891 | 168,58 |
|
| 168,58 |
| |||||||||||
109 | TL-44 | Hồ Đá Bạc | Vĩnh Hảo, Tuy Phong | 12 52 246 | 5 26 504 | 94,53 |
|
| 94,53 |
| |||||||||||
110 | TL-45 | Hồ Sông Lòng Sông | Phong Phú, Phú Lạc, Tuy Phong | 12 50 862 | 5 17 568 | 436,37 |
|
| 436,37 |
| |||||||||||
111 | TL-46 | Hồ Cây Cà | Phong Phú, Tuy Phong | 12 50 332 | 5 13 163 | 29,31 |
|
| 29,31 |
| |||||||||||
VII. Huyện Hàm Tân: |
| ||||||||||||||||||||
112 | TL-47 | Hồ Sông Phan | Sông Phan, Hàm Tân, Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 12 05 468 | 4 19 414 | 324,58 | 129,97 | QP-10 | 194,61 |
| |||||||||||
113 | TL-48 | Hồ Sông Dinh 3 | Tân Phúc, Tân Hà, TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân | 11 93 762 | 4 08 974 | 346,64 | 57,43 | AN-6 | 289,21 |
| |||||||||||
114 | TL-49 | Đập Tân Hà | Tân Hà, Hàm Tân | 11 90 256 | 4 16 727 | 62,52 |
|
| 62,52 |
| |||||||||||
VIII. Thị xã La Gi: |
| ||||||||||||||||||||
115 | TL-50 | Hồ Núi Đất | Tân Tiến, La Gi | 11 87 180 | 4 25 161 | 91,10 | 20,40 | QP-51 | 70,70 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 12.438,85 | 279,28 |
| 12.159,57 |
| ||||||||||||
D. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA [57 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Đức Linh |
| ||||||||||||||||||||
116 | DT-1 | Núi Voi | Đa Kai, ĐứcLinh | 12 48 965 | 3 99 578 | 626,66 |
|
| 626,66 |
| |||||||||||
117 | DT-2 | Núi Rinh | Đức Tài, Đức Linh | 12 33 686 | 3 94 485 | 106,79 |
|
| 106,79 |
| |||||||||||
II. Huyện Tánh Linh |
| ||||||||||||||||||||
118 | DT-3 | Đức mẹ Tà Pao | Đồng Kho, Tánh Linh | 12 31 950 | 4 15 955 | 49,79 |
|
| 49,79 |
| |||||||||||
III. Huyện Hàm Thuận Nam |
| ||||||||||||||||||||
119 | DT-4 | Văn hóa Sa Huỳnh động Phú Khánh 2 | Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam | 12 07 752 | 4 49 675 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
120 | DT-5 | Văn hóa Sa Huỳnh động Phú Khánh 1 | Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam | 12 07 573 | 4 51 334 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
121 | DT-6 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Phú Sung | Hàm Cường, Hàm Thuận Nam | 12 03 473 | 4 42 105 | 63,73 |
|
| 63,73 |
| |||||||||||
122 | DT-7 | Văn hóa Sa Huỳnh động Bưng Bà Thềm | Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 12 00 439 | 4 38 984 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
123 | DT-8 | Chùa Núi Ta Kou | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 11 96 355 | 4 33 652 | 397,07 |
|
| 397,07 |
| |||||||||||
124 | DT-9 | Kê gà | Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 11 83 088 | 4 44 210 | 40,22 |
|
| 40,22 |
| |||||||||||
IV. Huyện Hàm Thuận Bắc |
| ||||||||||||||||||||
125 | DT-10 | Di tích lịch sử Cách Mạng Căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận | Dân Hiệp, Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 41 447 | 4 60 502 | 41,22 | 12,00 | QP-21 | 29,22 |
| |||||||||||
126 | DT-11 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Pô Ptao Yang Tôm | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 40 327 | 4 61 936 | 99,56 |
|
| 99,56 |
| |||||||||||
127 | DT-12 | Bia chiến thắng Sông Quao | Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 12 35 902 | 4 61 776 | 37,20 |
|
| 37,20 |
| |||||||||||
128 | DT-13 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Làng Gọ | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 34 820 | 4 62 590 | 99,56 |
|
| 99,56 |
| |||||||||||
129 | DT-14 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bà Châu Rế | Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 12 32 391 | 4 59 165 | 52,19 |
|
| 52,19 |
| |||||||||||
130 | DT-15 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bàu Lò Gạch | Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 33 111 | 4 69 432 | 63,73 |
|
| 63,73 |
| |||||||||||
131 | DT-16 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Hồng Liêm | Liêm Hòa, Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 33 672 | 4 73 706 | 27,81 |
|
| 27,81 |
| |||||||||||
132 | DT-17 | Công binh Xưởng 108 | Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 32 364 | 4 76 574 | 61,85 |
|
| 61,85 |
| |||||||||||
133 | DT-18 | Bệnh xá X2 | Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc | 12 27 643 | 4 49 935 | 99,88 |
|
| 99,88 |
| |||||||||||
134 | DT-19 | Dinh Ông Chủ | Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc | 12 24 834 | 4 60 450 | 99,82 |
|
| 99,82 |
| |||||||||||
135 | DT-20 | Văn hóa Sa Huỳnh động Giếng Sen | Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc | 12 24 476 | 4 67 160 | 40,03 |
|
| 40,03 |
| |||||||||||
136 | DT-21 | Kho lúa, Hội trường dưới lòng đất | Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 23 419 | 4 70 454 | 36,69 |
|
| 36,69 |
| |||||||||||
137 | DT-22 | Văn hóa Sa Huỳnh động Giếng Vịt | Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 12 21 869 | 4 63 351 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
138 | DT-23 | Nhà Đất | Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 19 730 | 4 47 504 | 100,40 | 12,54 | QP-27 | 87,86 |
| |||||||||||
139 | DT-24 | Râm Tiến, Rẫy nổ | Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc | 12 19 816 | 4 57 744 | 250,10 | 7,02 | AN-4 | 243,08 |
| |||||||||||
140 | DT-25 | Động Bà Hòe | Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 12 18 104 | 4 63 414 | 63,14 |
|
| 63,14 |
| |||||||||||
141 | DT-26 | Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bàu Xuyên | Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 12 17 464 | 4 63 359 | 38,69 |
|
| 38,69 |
| |||||||||||
142 | DT-27 | Văn hóa Chăm thành quân sự Gò Thành | Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc | 12 16 438 | 4 59 554 | 99,56 |
|
| 99,56 |
| |||||||||||
143 | DT-28 | Khảo cổ học văn hóa Sa Huỳnh động cát thôn 6 Hàm Đức | Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 12 15 400 | 4 62 801 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
144 | DT-29 | Đình làng Phú Hội | Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc | 12 11 275 | 4 49 331 | 100,09 |
|
| 100,09 |
| |||||||||||
V. Huyện Bắc Bình |
| ||||||||||||||||||||
145 | DT-30 | Văn hóa Sa Huỳnh núi Ông | Bình Tân, Bắc Bình | 12 42 407 | 4 65 240 | 63,72 |
|
| 63,72 |
| |||||||||||
146 | DT-31 | Khảo cổ văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bình Tân | Bình Tân, Bắc Bình | 12 41 914 | 4 68 062 | 63,72 |
|
| 63,72 |
| |||||||||||
147 | DT-32 | Văn hóa Chăm thành quân sự Sông Lũy | Sông Lũy, Bắc Bình | 12 40 142 | 4 80 237 | 398,25 |
|
| 398,25 |
| |||||||||||
148 | DT-33 | Pô Klong Mơ Hnai | Lương Sơn, Bắc Bình | 12 38 855 | 4 87 911 | 49,43 |
|
| 49,43 |
| |||||||||||
149 | DT-34 | Văn hóa Chăm đền thờ Pô Pzà Pách Mứk (Tố Lý) | Phan Thanh, Bắc Bình | 12 40 032 | 4 90 982 | 99,56 |
|
| 99,56 |
| |||||||||||
150 | DT-35 | Kiến trúc nghệ thuật đình làng Hòa Thuận | TT. Chợ Lầu, Bắc Bình | 12 42 915 | 5 01 310 | 35,84 |
|
| 35,84 |
| |||||||||||
151 | DT-36 | Đền thờ Pô Klong Sách | Phan Hòa, Bắc Bình | 12 42 662 | 5 05 428 | 35,85 |
|
| 35,85 |
| |||||||||||
152 | DT-37 | Chùa Xuân An | TT. Chợ Lầu, Bắc Bình | 12 41 007 | 5 00 024 | 35,84 |
|
| 35,84 |
| |||||||||||
153 | DT-38 | Đình làng Xuân An | Chợ Lầu, Bắc Bình | 12 40 871 | 5 00 526 | 5,99 |
|
| 5,99 |
| |||||||||||
154 | DT-39 | Đình làng Xuân Hội | Chợ Lầu, Bắc Bình | 12 40 576 | 4 99 934 | 4,49 |
|
| 4,49 |
| |||||||||||
155 | DT-40 | Nghệ thuật Chăm đền thờ Pô Nít | Phan Hiệp, Bắc Bình | 12 39 705 | 5 02 093 | 35,84 |
|
| 35,84 |
| |||||||||||
156 | DT-41 | Đền Thờ Thiên Ya Na | Phan Rí Thành, Bắc Bình | 12 39 322 | 5 02 352 | 35,84 |
|
| 35,84 |
| |||||||||||
157 | DT-42 | Văn hóa Chăm đền thờ Pô Klong Khul (Pô Klong Gahul) | Phan Hiệp, Bắc Bình | 12 37 769 | 4 99 606 | 53,46 |
|
| 53,46 |
| |||||||||||
158 | DT-43 | Chùa Bà Thiên Hậu | Phan Rí Thành, Bắc Bình | 12 38 351 | 5 05 075 | 37,38 |
|
| 37,38 |
| |||||||||||
159 | DT-44 | Đền Thờ Pô Át | Phan Hòa, Bắc Bình | 12 38 845 | 5 06 510 | 35,84 |
|
| 35,84 |
| |||||||||||
160 | DT-45 | Đình Chùa Đông An | Phan Rí Thành, Bắc Bình | 12 38 175 | 5 05 816 | 29,96 |
|
| 29,96 |
| |||||||||||
VI. Huyện Tuy Phong |
| ||||||||||||||||||||
161 | DT-46 | Nhóm Đền tháp Pô Tằm | Phú Lạc, Tuy Phong | 12 46 243 | 5 19 831 | 43,95 |
|
| 43,95 |
| |||||||||||
162 | DT-47 | Đền Thờ Po Nruap (Pô Nưng Rúp) | Phong Phú, Tuy Phong | 12 45 940 | 5 18 730 | 35,85 |
|
| 35,85 |
| |||||||||||
163 | DT-48 | Gành Son | Chí Công, Tuy Phong | 12 36 518 | 5 12 817 | 99,60 |
|
| 99,60 |
| |||||||||||
164 | DT-49 | Chùa Cổ Thạch | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 36 358 | 5 23 513 | 62,37 |
|
| 62,37 |
| |||||||||||
165 | DT-50 | Đình làng Bình An | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 35 848 | 5 22 218 | 15,13 | 5,75 | QP-41 | 9,38 |
| |||||||||||
166 | DT-51 | Lăng Ông Nam Hải | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 35 649 | 5 21 951 | 13,44 | 4,27 | QP-41 | 9,17 |
| |||||||||||
VII. Thị xã La Gi |
| ||||||||||||||||||||
167 | DT-52 | Dinh Thầy Thím | Tân Hải, TX. La Gi | 11 85 920 | 4 28 124 | 43,37 |
|
| 43,37 |
| |||||||||||
VIII.Thành phố Phan Thiết |
| ||||||||||||||||||||
168 | DT-53 | Nhóm Đền tháp Pô Shanư | Phú Hài, TP. Phan Thiết | 12 09 354 | 4 61 278 | 37,44 |
|
| 37,44 |
| |||||||||||
169 | DT-54 | Lăng Mộ Nguyễn Thông | Phú Hài, TP. Phan Thiết | 12 09 291 | 4 62 138 | 6,23 |
|
| 6,23 |
| |||||||||||
170 | DT-55 | Đình làng Phú Lâm | Tiến Lợi, TP. Phan Thiết | 12 07 634 | 4 52 835 | 15,93 |
|
| 15,93 |
| |||||||||||
171 | DT-56 | Căng Ê Sê Pic | Tiến Lợi, TP. Phan Thiết | 12 05 936 | 4 52 794 | 103,80 |
|
| 103,80 |
| |||||||||||
172 | DT-57 | Lịch sử - văn hóa Vạn Thạch Long | P. Mũi Né, TP. Phan Thiết | 12 07 530 | 4 75 905 | 62,73 |
|
| 62,73 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 4.754,53 | 41,58 |
| 4.712,95 |
| ||||||||||||
Đ. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT QUỐC PHÒNG [64 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Đức Linh |
| ||||||||||||||||||||
173 | QP-1 | Sân bay Võ Đắc | Đức Tín, Đức Linh | 12 32 311 | 3 88 827 | 210,00 |
|
| 210,00 |
| |||||||||||
174 | QP-2 | Đức Tài | Đức Tài, Đức Linh | 12 32 096 | 3 93 468 | 89,44 |
|
| 89,44 |
| |||||||||||
II. Huyện Tánh Linh |
| ||||||||||||||||||||
175 | QP-3 | Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng | Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Tánh Linh | 12 55 013 | 4 17 848 | 2.295,52 |
|
| 2.295,52 |
| |||||||||||
176 | QP-4 | Măng tố | Măng Tố, Bắc Ruộng, Tánh Linh | 12 50 838 | 4 18 991 | 2.951,70 | 169,25 | TL3 | 2.782,45 |
| |||||||||||
177 | QP-5 | Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Nghị Đức | Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Nghị Đức, Tánh Linh | 12 41 227 | 4 17 318 | 3.041,14 | 255,79 | PH7 | 2.785,35 |
| |||||||||||
178 | QP-6 | La Ngâu | La Ngâu, Tánh Linh | 12 33 439 | 4 19 085 | 81,10 |
|
| 81,10 |
| |||||||||||
179 | QP-7 | Lạc Tánh-Gia An, Tánh Linh | Lạc Tánh - Gia An, Tánh Linh | 12 28 255 | 4 08 728 | 1.218,22 | 39,73 | AN-2 | 1.178,49 |
| |||||||||||
180 | QP-8 | Suối Kiết, Đức Thuận | Đức Thuận, Suối Kiết, Tánh Linh | 12 18 970 | 4 15 251 | 1.085,68 |
|
| 1.085,68 |
| |||||||||||
181 | QP-9 | Suối Kiết | Suối Kiết, Tánh Linh | 12 12 449 | 4 07 726 | 81,63 |
|
| 81,63 |
| |||||||||||
182 | QP-10 | Núi Bong Lồ Ô | Tân Lập, Hàm Thuận Nam và Sông Phan, Hàm Tân và Suối Kiết, Tánh Linh | 12 08 940 | 4 21 039 | 5.537,76 |
|
| 5.537,76 |
| |||||||||||
III. Huyện Hàm Thuận Nam |
| ||||||||||||||||||||
183 | QP-11 | Núi Đang Cá | Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam và Đông Giang, Hàm Thuận Bắc | 12 33 156 | 4 31 083 | 5.447,99 | 1.855,42 | PH-9 | 3.592,57 |
| |||||||||||
184 | QP-12 | Cụm Núi Hàm Cần | Hàm Cần, Hàm Thuận Nam | 12 22 207 | 4 44 442 | 969,03 |
|
| 969,03 |
| |||||||||||
185 | QP-13 | Núi Cô Nhi | Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam | 12 12 741 | 4 42 334 | 135,44 |
|
| 135,44 |
| |||||||||||
186 | QP-14 | Điểm cao 141 | Hàm Cường, Hàm Thuận Nam | 12 05 038 | 4 38 827 | 52,63 |
|
| 52,63 |
| |||||||||||
187 | QP-15 | Tân Lập | Tân Lập, Hàm Thuận Nam | 12 05 279 | 4 29 526 | 1.489,84 |
|
| 1.489,84 |
| |||||||||||
188 | QP-16 | Điểm cao 144 | TT. Thuận Nam, Hàm Thuận Nam | 12 00 077 | 4 30 612 | 141,70 |
|
| 141,70 |
| |||||||||||
189 | QP-17 | Hàm Minh | Hàm Minh, Hàm Thuận Nam | 11 99 035 | 4 34 632 | 56,55 |
|
| 56,55 |
| |||||||||||
190 | QP-18 | Điểm cao 116 | Tân Thuận, Hàm Thuận Nam | 11 92 556 | 4 33 353 | 79,51 |
|
| 79,51 |
| |||||||||||
191 | QP-19 | Tân Thành | Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 11 83 539 | 4 43 442 | 46,83 |
|
| 46,83 |
| |||||||||||
192 | QP-20 | Mũi Kê Gà | Tân Thành, Hàm Thuận Nam | 11 82 937 | 4 44 210 | 9,53 |
|
| 9,53 |
| |||||||||||
IV. Huyện Hàm Thuận Bắc |
| ||||||||||||||||||||
193 | QP-21 | Thuận Hòa | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 42 321 | 4 60 702 | 166,70 |
|
| 166,70 |
| |||||||||||
194 | QP-22 | Hàm Phú | Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc | 12 37 685 | 4 50 652 | 285,32 |
|
| 285,32 |
| |||||||||||
195 | QP-23 | Núi Lạng Hon | Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc | 12 38 228 | 4 61 036 | 205,16 |
|
| 205,16 |
| |||||||||||
196 | QP-24 | Hồng Liêm | Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc | 12 34 586 | 4 75 560 | 75,59 |
|
| 75,59 |
| |||||||||||
197 | QP-25 | Núi Ba | Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc | 12 33 510 | 4 58 478 | 385,70 |
|
| 385,70 |
| |||||||||||
198 | QP-26 | Núi Một | Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc | 12 23 406 | 4 56 965 | 118,80 |
|
| 118,80 |
| |||||||||||
199 | QP-27 | Núi Tio Ha | Hàm Liêm, Hàm Chính, Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc | 12 22 907 | 4 50 211 | 1.797,77 |
|
| 1.797,77 |
| |||||||||||
200 | QP-28 | Núi Tà Zôn | Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc | 12 21 433 | 4 64 376 | 168,12 |
|
| 168,12 |
| |||||||||||
V. Huyện Bắc Bình |
| ||||||||||||||||||||
201 | QP-29 | Phan Lâm | Phan Lâm, Bắc Bình | 12 55 323 | 4 83 588 | 25,77 |
|
| 25,77 |
| |||||||||||
202 | QP-30 | Núi Bèo Ma | Phan Điền, Bắc Bình | 12 49 185 | 5 04 500 | 2.305,33 |
|
| 2.305,33 |
| |||||||||||
203 | QP-31 | Hòn Mốc | Lương Sơn, Bắc Bình | 12 43 200 | 4 81 778 | 127,43 |
|
| 127,43 |
| |||||||||||
204 | QP-32 | Hòn Hồng | Hòa Thắng, Bắc Bình | 12 20 671 | 4 89 013 | 130,68 |
|
| 130,68 |
| |||||||||||
205 | QP-33 | Mũi Yến | Hòa Thắng, Bắc Bình | 12 19 970 | 4 90 547 | 30,94 |
|
| 30,94 |
| |||||||||||
VI. Huyện Tuy Phong |
| ||||||||||||||||||||
206 | QP-34 | Phong Phú | Phong Phú, Tuy Phong | 12 55 191 | 5 14 368 | 1.018,11 |
|
| 1.018,11 |
| |||||||||||
207 | QP-35 | Núi Đá Chẹt | Vĩnh Tân, Tuy Phong | 12 54 284 | 5 38 955 | 673,69 |
|
| 673,69 |
| |||||||||||
208 | QP-36 | Phong Phú | Phong Phú, Tuy Phong | 12 44 595 | 5 11 631 | 34,88 |
|
| 34,88 |
| |||||||||||
209 | QP-37 | Núi Nạng, Núi Láng Bồ | Phú Lạc, Tuy Phong | 12 42 811 | 5 18 261 | 808,68 |
|
| 808,68 |
| |||||||||||
210 | QP-38 | Cù Lao Câu | Phước Thể, Tuy Phong | 12 41 926 | 5 35 171 | 24,10 |
|
| 24,10 |
| |||||||||||
211 | QP-39 | TT Liên Hương | TT Liên Hương, Tuy Phong | 12 41 040 | 5 26 314 | 30,48 |
|
| 30,48 |
| |||||||||||
212 | QP-40 | Bình Thạnh | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 36 423 | 5 22 466 | 26,91 |
|
| 26,91 |
| |||||||||||
213 | QP-41 | Bình Thạnh | Bình Thạnh, Tuy Phong | 12 35 549 | 5 22 321 | 29,01 |
|
| 29,01 |
| |||||||||||
214 | QP-42 | Hòa Phú | Hòa Phú, TT Phan Rí Cửa, Tuy Phong | 12 34 409 | 5 06 472 | 17,26 |
|
| 17,26 |
| |||||||||||
VII. Huyện Hàm Tân |
| ||||||||||||||||||||
215 | QP-43 | Tân Đức | Tân Đức, Hàm Tân | 12 02 951 | 4 03 096 | 53,04 |
|
| 53,04 |
| |||||||||||
216 | QP-44 | Núi Lồ Ô, Núi Giăng Co | Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Phúc, Hàm Tân | 11 98 916 | 4 10 779 | 5.470,20 |
|
| 5.470,20 |
| |||||||||||
217 | QP-45 | Núi Đất | Tân Minh, Hàm Tân | 11 91 948 | 4 07 909 | 107,33 |
|
| 107,33 |
| |||||||||||
218 | QP-46 | Núi Nhọn | Tân Hà, Hàm Tân và Tân Bình, Hàm Tân | 11 91 813 | 4 17 206 | 404,94 |
|
| 404,94 |
| |||||||||||
219 | QP-47 | Núi Bể | Tân Hà, Tân Xuân, Tân Thắng, Hàm Tân | 11 88 505 | 4 03 482 | 7.781,38 | 1.437,42 | AN-6 | 6.343,96 |
| |||||||||||
220 | QP-48 | Tân Xuân | Tân Xuân, Hàm Tân | 11 86 336 | 4 16 959 | 46,77 |
|
| 46,77 |
| |||||||||||
221 | QP-49 | Điểm cao 72 | Sơn Mỹ, Hàm Tân | 11 76 634 | 4 10 343 | 133,79 |
|
| 133,79 |
| |||||||||||
VIII. Thị xã La Gi |
| ||||||||||||||||||||
222 | QP-50 | TX La Gi | Tân Bình, Tân Tiến, TX La Gi | 11 92 739 | 4 20 452 | 1.011,76 |
|
| 1.011,76 |
| |||||||||||
223 | QP-51 | Tân Tiến | Tân Tiến, TX La Gi | 11 87 236 | 4 24 235 | 100,55 |
|
| 100,55 |
| |||||||||||
224 | QP-52 | Tân Hải | Tân Hải, TX La Gi | 11 85 014 | 4 31 352 | 46,95 |
|
| 46,95 |
| |||||||||||
225 | QP-53 | Sân bay Hàm Tân | Tân Xuân, Hàm Tân và Tân An, TX. La Gi | 11 83 658 | 4 15 139 | 150,17 |
|
| 150,17 |
| |||||||||||
226 | QP-54 | Tân An | Tân An, TX. La Gi | 11 81 407 | 4 15 544 | 60,94 |
|
| 60,94 |
| |||||||||||
227 | QP-55 | Thôn 1, Tân Phước | Tân Phước, TX. La Gi | 11 81 431 | 4 16 559 | 81,22 |
|
| 81,22 |
| |||||||||||
228 | QP-56 | Tân Phước | Tân Phước, TX. La Gi | 11 76 431 | 4 15 513 | 28,80 |
|
| 28,80 |
| |||||||||||
229 | QP-57 | Phước Lộc | Phước Lộc, TX La Gi | 11 76 495 | 4 19 711 | 4.588,81 |
|
| 4.588,81 |
| |||||||||||
IX. Thành phố Phan Thiết |
| ||||||||||||||||||||
230 | QP-58 | Sân bay Phan Thiết | Thiện Nghiệp, Tp. Phan Thiết | 12 16 726 | 4 69 705 | 1.270,15 |
|
| 1.270,15 |
| |||||||||||
231 | QP-59 | Hòn Rơm | Mũi Né, TP. Phan Thiết | 12 11 522 | 4 81 745 | 80,89 |
|
| 80,89 |
| |||||||||||
232 | QP-60 | Lầu Ông Hoàng | Phú Hài, TP. Phan Thiết | 12 09 354 | 4 61 278 | 49,01 |
|
| 49,01 |
| |||||||||||
233 | QP-61 | Núi Cố | Phú Hài, TP. Phan Thiết | 12 09 265 | 4 62 578 | 72,56 |
|
| 72,56 |
| |||||||||||
234 | QP-62 | Công trình phòng thủ Mũi Né | Mũi Né, Tp. Phan Thiết | 12 08 250 | 4 76 700 | 99,58 |
|
| 99,58 |
| |||||||||||
235 | QP-63 | Cụm phòng thủ | Tiến Thành, Tiến Lợi, Đức Long, TP. Phan Thiết | 12 05 584 | 4 52 417 | 359,00 | 103,80 | DT-56 | 255,20 |
| |||||||||||
236 | QP-64 | Trung tâm Huấn luyện Quân sự Phan Thiết | Tiến Thành, TP. Phan Thiết | 11 99 864 | 4 49 367 | 19,13 |
|
| 19,13 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 55.524,64 | 3.861,41 |
| 51.663,23 |
| ||||||||||||
E. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT AN NINH [9 KHU VỰC] |
| ||||||||||||||||||||
I. Huyện Đức Linh |
| ||||||||||||||||||||
237 | AN-1 | Đội PCCC & CNCH khu vực Đức Linh - Tánh Linh | Vũ Hòa, Đức Linh | 12 35 589 | 3 98 071 | 2,21 |
|
| 2,21 |
| |||||||||||
II. Huyện Tánh Linh |
| ||||||||||||||||||||
238 | AN-2 | Trại Giam Huy Khiêm | Huy Khiêm, Gia An, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh | 12 31 770 | 4 08 779 | 478,00 |
|
| 478,00 |
| |||||||||||
239 | AN-3 | Trại giam Xuân Lộc | Gia Huynh, huyện Tánh Linh | 12 13 213 | 3 96 529 | 360,22 |
|
| 360,22 |
| |||||||||||
II. Huyện Hàm Thuận Bắc |
| ||||||||||||||||||||
240 | AN-4 | Trại tạm giam Công an tỉnh | Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc | 12 20 165 | 4 58 562 | 10,02 |
|
| 10,02 |
| |||||||||||
IV. Huyện Bắc Bình |
| ||||||||||||||||||||
241 | AN-5 | Phân trại tạm giam Công an tỉnh | Sông Lũy, Bình Tân, Bắc Bình | 12 40 864 | 4 75 328 | 145,04 |
|
| 145,04 |
| |||||||||||
V. Huyện Hàm Tân |
| ||||||||||||||||||||
242 | AN-6 | Trại giam Z30D | Tân Đức, Tân Minh, Tân Phúc, Tân Hà, Thắng Hải, huyện Hàm Tân | 11 93 973 | 4 01 233 | 9.958,96 | 107,33 | QP45 | 9.851,63 |
| |||||||||||
VI. TP. Phan Thiết |
| ||||||||||||||||||||
243 | AN-7 | Nhà nghỉ dưỡng Mũi Né | Mũi Né, Phan Thiết | 12 13 924 | 4 82 391 | 3,43 |
|
| 3,43 |
| |||||||||||
244 | AN-8 | Tổ Công an trật tự Long Sơn - Suối Nước | Mũi Né, Phan Thiết | 12 12 289 | 4 80 612 | 0,05 |
|
| 0,05 |
| |||||||||||
245 | AN-9 | Trung tâm huấn luyện chiến sỹ mới, bồi dưỡng nghiệp vụ và doanh trại Cảnh sát cơ động | Tiến lợi, Phan Thiết | 12 06 963 | 4 52 120 | 7,88 |
|
| 7,88 |
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| 10.965,81 | 107,33 |
| 10.858,48 |
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN TITAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Stt | Tên khu vực dự trữ | Hiện trạng điều tra | Điểm góc | Tọa độ VN 2000 múi 6 | Diện tích (km²) | Tài nguyên dự trữ | |||
X (m) | Y (m) | KTT | Tổng | Đơn vị | |||||
1 | Huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1241100 | 233700 | 111 | 106 | 23,935 | Ngàn tấn |
2 | 1244100 | 233700 | |||||||
3 | 1244000 | 235000 | |||||||
4 | 1242500 | 238500 | |||||||
5 | 1242500 | 240400 | |||||||
6 | 1242900 | 241500 | |||||||
7 | 1241600 | 245300 | |||||||
8 | 1243600 | 248000 | |||||||
9 | 1240700 | 252400 | |||||||
10 | 1237400 | 251400 | |||||||
11 | 1236800 | 251000 | |||||||
12 | 1236300 | 249800 | |||||||
13 | 1235500 | 249700 | |||||||
14 | 1235500 | 249700 | |||||||
15 | 1236900 | 248900 | |||||||
16 | 1238100 | 246200 | |||||||
17 | 1238500 | 244500 | |||||||
18 | 1238000 | 241000 | |||||||
19 | 1237500 | 240200 | |||||||
20 | 1237500 | 237000 | |||||||
21 | 1237200 | 235700 | |||||||
22 | 1236200 | 234500 | |||||||
23 | 1235200 | 234000 | |||||||
24 | 1235200 | 232700 | |||||||
25 | 1238500 | 230700 | |||||||
26 | 1240400 | 230300 | |||||||
2 | Huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1213500 | 190300 | 111 | 491 | 329,36 | Ngàn tấn |
2 | 1219700 | 190300 | |||||||
3 | 1230600 | 195100 | |||||||
4 | 1234100 | 200500 | |||||||
5 | 1231300 | 208000 | |||||||
6 | 1231400 | 210200 | |||||||
7 | 1233300 | 215400 | |||||||
8 | 1232500 | 218300 | |||||||
9 | 1238100 | 226100 | |||||||
10 | 1234200 | 228800 | |||||||
11 | 1231400 | 227000 | |||||||
12 | 1230100 | 223900 | |||||||
13 | 1226800 | 221200 | |||||||
14 | 1222400 | 222400 | |||||||
15 | 1222400 | 219500 | |||||||
16 | 1220900 | 216900 | |||||||
17 | 1220800 | 214700 | |||||||
18 | 1222900 | 213200 | |||||||
19 | 1222700 | 207800 | |||||||
20 | 1218800 | 210600 | |||||||
21 | 1217700 | 210100 | |||||||
22 | 1217300 | 206800 | |||||||
23 | 1213400 | 206100 | |||||||
24 | 1212300 | 204500 | |||||||
25 | 1212500 | 196800 | |||||||
26 | 1216000 | 196800 | |||||||
27 | 1216000 | 194400 | |||||||
28 | 1214900 | 194000 | |||||||
3 | Hàm Thuận Nam | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1209100 | 176100 | 111 | 205 | 56,144 | Ngàn tấn |
2 | 1207400 | 180300 | |||||||
3 | 1200500 | 176300 | |||||||
4 | 1195700 | 174700 | |||||||
5 | 1188600 | 173100 | |||||||
6 | 1187400 | 172200 | |||||||
7 | 1187300 | 822900 | 105 | ||||||
8 | 1189900 | 818700 | |||||||
9 | 1193100 | 817400 | |||||||
10 | 1194200 | 818900 | |||||||
11 | 1196700 | 819400 | |||||||
12 | 1198600 | 820100 | |||||||
13 | 1202400 | 822300 | |||||||
14 | 1203800 | 824100 | |||||||
15 | 1205300 | 825500 | |||||||
16 | 1206800 | 827300 | |||||||
4 | Xã Tân Hải, thị xã La Gi | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1186700 | 810800 | 105 | 3 | 270 | Ngàn tấn |
2 | 1187900 | 810100 | |||||||
3 | 1188700 | 812200 | |||||||
4 | 1187600 | 812900 | |||||||
5 | Xã Tân Bình, thị xã La Gi | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1184200 | 803600 | 105 | 7 | 505 | Ngàn tấn |
2 | 1185000 | 803100 | |||||||
3 | 1187100 | 803300 | |||||||
4 | 1186900 | 806700 | |||||||
5 | 1186000 | 807100 | |||||||
6 | Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | Đã đánh giá tài nguyên | 1 | 1172900 | 782000 | 105 | 15 | 847 | Ngàn tấn |
2 | 1175400 | 780900 | |||||||
3 | 1178600 | 785400 | |||||||
4 | 1176600 | 786800 |
- 1Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025
- 18Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3542/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực