THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CỤC CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản và phát triển ngành nghề ở nông thôn trong phạm vi cả nước.
Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn có những nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các dự án phát triển về chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, cơ khí hoá nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, phát triển ngành nghề ở nông thôn và tổ chức chỉ đạo thực hiện các vấn đề nói trên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng các văn bản pháp luật, chính sách, chế độ quản lý về lĩnh vực chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, cơ khí hoá nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, phát triển ngành nghề ở nông thôn và khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân, kể cả tổ chức và cá nhân người nước ngoài đầu tư vốn và công nghệ vào các lĩnh vực nói trên và tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật về chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, cơ khí hoá nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển ngành nghề ở nông thôn và tổ chức chỉ đạo thực hiện.
4. Căn cứ quy định của luật pháp và theo thẩm quyền của Cục, cấp, thu hồi giấy phép hành nghề chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản và phát triển ngành nghề ở nông thôn và kiểm tra việc thực hiện.
5. Theo thẩm quyền được giao, tổ chức thực hiện việc thanh tra an toàn thiết bị chuyên ngành và xác nhận việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ thuộc chuyên ngành.
6. Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ về chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, cơ khí hoá nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển ngành nghề ở nông thôn.
7. Thực hiện việc hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý của Cục do Bộ giao.
8. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành theo phân công của Bộ.
9. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn:
1. Cục do Cục trưởng lãnh đạo, và có các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ các hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 90/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2316/QĐ-BNN-CB năm 2006 Phê duyệt "Chương trình hành động nhằm tăng cường chất lượng nông, lâm sản trong quá trình bảo quản, chế biến của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 90/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2316/QĐ-BNN-CB năm 2006 Phê duyệt "Chương trình hành động nhằm tăng cường chất lượng nông, lâm sản trong quá trình bảo quản, chế biến của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 4Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 352/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 352/TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/1996
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 15/09/1996
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 28/05/1996
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực