- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2002 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2017 |
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) gồm các thành viên sau đây:
1. Trưởng ban: Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ.
2. Các Phó Trưởng ban:
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Phó Trưởng Ban thường trực;
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phó Trưởng Ban;
- Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam: Phó Trưởng Ban.
3. Các ủy viên:
- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương;
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Chánh Văn phòng đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Danh sách thành viên tham gia cụ thể do Thủ trưởng các Bộ, cơ quan, tham gia Ban Chỉ đạo quyết định và có văn bản cử người của các Bộ, cơ quan.
Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc liên quan tới đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về các chủ trương, chính sách và giải pháp chiến lược nhằm đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đã được phê duyệt.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành và và tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các chương trình đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban Chỉ đạo quy định.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trong trường hợp có sự thay đổi đại diện lãnh đạo tham gia Ban Chỉ đạo, các Bộ, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo để bổ sung, điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo. Giúp việc cho Ban Chỉ đạo là Văn phòng đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã (gọi tắt là Văn phòng đổi mới) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định trên cơ sở sử dụng bộ máy của Vụ Hợp tác xã (Bộ Kế hoạch và Đầu tư ) và cán bộ kiêm nhiệm của các Bộ, cơ quan khác có liên quan.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ, Phó Trưởng ban thường trực, các Phó Trưởng ban, các ủy viên Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ, cơ quan trong công tác chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được sử dụng để chi cho các hoạt động như: họp, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát, kiểm tra, hướng dẫn và điều kiện vật chất cho các thành viên Ban Chỉ đạo và Văn phòng đổi mới theo quy định tài chính hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Kế hoạch 6530/BNN-KTHT năm 2015 về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp 5 năm 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Kế hoạch 7151/KH-BNN-KTHT năm 2015 về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp năm 2016 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông báo 24/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về kết quả triển khai Kết luận 56-KL/TW và Chỉ thị 19/CT-TTg về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 408/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4626/BKHĐT-HTX năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1242/QĐ-TTg năm 2023 về kiện toàn Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2002 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Kế hoạch 6530/BNN-KTHT năm 2015 về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp 5 năm 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Kế hoạch 7151/KH-BNN-KTHT năm 2015 về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp năm 2016 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông báo 24/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về kết quả triển khai Kết luận 56-KL/TW và Chỉ thị 19/CT-TTg về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 408/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 4626/BKHĐT-HTX năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 352/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 352/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 223 đến số 224
- Ngày hiệu lực: 22/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực