Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3516/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2025 |
BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09/9/2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
Căn cứ Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Công điện số 33/CĐ-TTg ngày 07/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Kế hoạch số 23-KH/ĐU ngày 13/6/2025 của Đảng ủy Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 8-KH/ĐU ngày 08/10/2025 của Đảng ủy Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09/9/2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 3090/QĐ-BKHCN ngày 08/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Khung kiến trúc tổng thể Quốc gia số;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chiến lược chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2025 - 2030.
|
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3516/QĐ-BYT ngày 12/11/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm chỉ đạo
- Bám sát, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi số để hoàn thiện thể chế; phát huy tối đa các nguồn lực, triển khai đồng bộ các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số Bộ Y tế giai đoạn 2025 - 2030.
- Bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, liên thông trong toàn bộ hệ thống y tế từ trung ương đến địa phương, phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp, lấy dữ liệu làm trung tâm, phải bảo đảm “đúng - đủ - sạch - sống - thống nhất - dùng chung - đồng bộ - xuyên suốt”.
- Chuyển đổi số Bộ Y tế phải phù hợp với định hướng, mục tiêu của các chiến lược, chương trình chuyển đổi số Quốc gia; phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể Quốc gia số và Khung kiến trúc số Bộ Y tế.
- Ứng dụng công nghệ số là động lực quan trọng cho tăng trưởng, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Xác định khoa học, công nghệ là nền tảng, đổi mới sáng tạo là động lực, hạ tầng số đi trước một bước, dữ liệu là tài nguyên chiến lược, an toàn, an ninh mạng là điều kiện tiên quyết thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số Bộ Y tế nhanh hơn và có tính bền vững.
- Chuyển đổi số phải gắn kết với công tác cải cách thủ tục hành chính, Đề án 06, tái sử dụng dữ liệu, cung cấp và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính để phục vụ người dân, doanh nghiệp, giảm chi phí xã hội.
2. Mục tiêu tổng quát
- Hoàn thành số hoá toàn diện theo từng lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế, hình thành hệ sinh thái dữ liệu lớn tập trung, chuẩn hóa; khai thác hiệu quả dữ liệu theo thời gian thực phục vụ công tác báo cáo thống kê, dự báo, hoạch định chính sách, chiến lược phát triển; công tác quản lý, chỉ đạo điều hành dựa trên nền tảng công nghệ số, dữ liệu số được kết nối, liên thông, thống nhất đồng bộ từ trung ương đến địa phương.
- Hiện đại hóa nền hành chính, minh bạch hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng và trải nghiệm dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế.
3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- 100% hồ sơ trực tuyến của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình được thực hiện toàn trình.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được cấp kết quả điện tử.
- 100% người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Nâng cấp Trung tâm dữ liệu Y tế đáp ứng yêu cầu phục vụ quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý.
- Hoàn thành rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu Quốc gia về y tế; kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng, tái sử dụng dữ liệu theo quy định.
- Phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y tế đặc biệt trong chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
- 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xa.
- 100% đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế có hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ;
- 100% hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai giải pháp sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ.
a) Ban hành chiến lược, kế hoạch, đề án chuyển đổi số của ngành, của lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
b) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng Khung Kiến trúc số Bộ Y tế, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chuẩn kỹ thuật kết nối dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
c) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cải cách thủ tục hành chính phục vụ Chính phủ số; rà soát ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tạo lập, cập nhật, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành.
d) Xây dựng, ban hành chiến lược dữ liệu của ngành Y tế.
đ) Rà soát, cập nhật các danh mục dữ liệu của Bộ Y tế (gồm dữ liệu nghiệp vụ, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở).
e) Rà soát, ban hành các chính sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế phục vụ xây dựng Chính phủ số.
a) Thực hiện tái cấu trúc, tối ưu hạ tầng công nghệ thông tin; tập trung đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiện đại; đảm bảo sẵn sàng kết nối, tích hợp với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ.
b) Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu y tế đạt tiêu chuẩn, có khả năng dự phòng cao, ứng dụng công nghệ điện toán đám mây hiện đại, sẵn sàng tích hợp như một phần của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Phát triển hạ tầng mạng tốc độ cao, ổn định, băng thông rộng, độ trễ thấp đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ, đồng bộ và khai thác dữ liệu.
d) Xây dựng công cụ điều hành tập trung cùng hệ sinh thái ứng dụng số, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo thời gian thực, nâng cao hiệu quả tác nghiệp trên nền tảng số thống nhất.
a) Triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số theo 3 cấp độ lãnh đạo; cán bộ công chức, viên chức, người lao động; cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế để trao đổi kinh nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số.
a) Hình thành và phát triển Kho dữ liệu Bộ Y tế, bao gồm các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu mở, …
b) Hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân, gắn liền với việc triển khai thủ tục hành chính.
c) Hoàn thành việc triển khai xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng, kết nối với cơ sở dữ liệu tổng hợp Quốc gia đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
d) Hình thành Nền tảng tổng hợp phân tích dữ liệu Bộ Y tế, đảm bảo việc thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu trên cơ sở kế thừa dữ liệu đã có, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Có khả năng chia sẻ dữ liệu với các cơ quan nhà nước. Tận dụng tối đa nguồn dữ liệu sẵn có, phục vụ khai thác hiệu quả dữ liệu, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
a) Tiếp tục phối hợp với Bộ Công an triển khai nền tảng Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VneID.
b) Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế đảm bảo thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
c) Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản và điều hành Bộ Y tế.
d) Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế.
đ) Triển khai các Ứng dụng xử lý nghiệp vụ chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước theo các lĩnh vực được phân công.
g) Tiếp tục nâng cấp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Y tế (LGSP Bộ Y tế).
h) Phát triển, ứng dụng công nghệ số trong các lĩnh vực y tế, đặc biệt trong chẩn đoán, điều trị, cảnh báo dịch, …
i) Tiếp tục triển khai bệnh án điện tử, liên thông dữ liệu hồ sơ bệnh án để công nhận kết quả xét nghiệm sinh hóa của người bệnh giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
k) Phát triển, ứng dụng khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo.
l) Nâng cấp hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế.
m) Tăng cường liên thông, trao đổi dữ liệu, sử dụng, tái sử dụng dữ liệu.
6. An toàn thông tin, an ninh mạng
a) Đầu tư các giải pháp, dịch vụ bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ AI để bảo vệ thành quả quá trình chuyển đổi số của Bộ.
b) Rà soát, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
c) Thực thi bảo đảm an ninh mạng trong thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng, nâng cấp, hủy bỏ hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý.
d) Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng tối thiểu 01 lần/01 năm.
1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành chuyển đổi số
Kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Y tế; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành các chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho Cán bộ, công chức, viên chức
Xây dựng các nội dung, chương trình truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng với thời lượng, hình thức phù hợp, hiệu quả, thực chất.
3. Phát triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Bồi dưỡng, phát triển nhân lực tại chỗ bằng các chính sách đãi ngộ trong tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, …
- Hợp tác với các cơ quan, tổ chức liên quan, doanh nghiệp công nghệ để thu hút chuyên gia, nguồn lực, tìm hiểu giải pháp, công nghệ phục vụ chuyển đổi số, phát triển các ngành, lĩnh vực đang có xu hướng phát triển như dữ liệu, bán dẫn, chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo....
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ số
Nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, …
5. Đảm bảo nguồn lực tài chính
Bố trí, sử dụng nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác theo quy định; xây dựng các quy định, quy trình quản lý, sử dụng hiệu quả.
6. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế
Tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm; tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến quốc tế; tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế.
Kinh phí thực hiện Chiến lược từ ngân sách nhà nước bao gồm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Y tế;
Nguồn thu từ phí được khấu trừ hoặc để lại theo quy định của pháp luật về phí; nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ hợp pháp khác theo qui định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập; nguồn vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư công; nguồn vốn vay, vốn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật; nguồn kinh phí của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thuộc hoặc trực thuộc Bộ Y tế theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công.
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
- Hàng năm chủ trì xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số Bộ Y tế, trong đó triển khai các nhiệm vụ thuộc Chiến lược chuyển đổi số của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số theo kế hoạch.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của các đơn vị; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, báo cáo lãnh đạo Bộ định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Hướng dẫn các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chiến lược này theo quy định của pháp luật. Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí (vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số thuộc Chiến lược.
3. Các đơn vị thuộc Bộ Y tế
Chủ trì, phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai Chiến lược của lĩnh vực được giao phụ trách; thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ; rà soát ban hành các văn bản quy phạm theo thẩm quyền về tạo lập, cập nhật, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành; tìm kiếm các nguồn lực phù hợp để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số theo chức năng nhiệm vụ và theo các nhiệm vụ thuộc Chiến lược này; định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (qua Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Trung tâm Thông tin y tế quốc gia
- Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Đầu mối duy trì, sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số y tế, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo tại chuyên trang chuyển đổi số của Bộ Y tế, phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo kiểm tra, đánh giá việc triển khai, thực hiện Chiến lược, Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Y tế.
5. Các báo, tạp chí trực thuộc Bộ Y tế
Tạo chuyên mục phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên các ấn phẩm điện tử, trang thông tin điện tử do đơn vị quản lý, khai thác và đẩy mạnh sản xuất tin, bài, phóng sự, ảnh, video, clip về các hoạt động, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đơn vị và của Bộ Y tế. Cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin về Chiến lược, Kế hoạch chuyển đổi số Bộ Y tế, công tác chuyển đổi số của Bộ Y tế, các thông tin liên quan về chuyển đổi số y tế.
6. Đề nghị các Sở Y tế
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Bộ Y tế trong việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu có quy mô từ trung ương đến địa phương.
- Triển khai sử dụng, chia sẻ và khai thác dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, các nền tảng số dùng chung từ Trung ương đến địa phương do Bộ Y tế cung cấp triển khai.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3516/QĐ-BYT ngày 12/11/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm, kết quả | Thời gian thực hiện |
| 1. | Ban hành chiến lược, kế hoạch, đề án chuyển đổi số của ngành, của lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ Y tế | Các đơn vị liên quan | Chiến lược, Kế hoạch, Đề án được ban hành | Thường xuyên |
| 2. | Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng Khung Kiến trúc số Bộ Y tế. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị liên quan | Khung Kiến trúc số Bộ Y tế được ban hành | Hàng năm |
| 3. | Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chuẩn kỹ thuật kết nối dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. | Các đơn vị thuộc Bộ Y tế | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị liên quan | Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chuẩn kỹ thuật kết nối dữ liệu được ban hành | Hàng năm |
| 4. | Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cải cách thủ tục hành chính phục vụ Chính phủ số; rà soát ban hành các văn bản quy phạm về tạo lập, cập nhật, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành. | Các đơn vị là chủ quản của các Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu | Các đơn vị liên quan | Các quy chế được ban hành | Thường xuyên |
| 5. | Rà soát, cập nhật các danh mục dữ liệu của Bộ Y tế. | Các đơn vị thuộc Bộ Y tế | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, các đơn vị liên quan | Danh mục dữ liệu được ban hành | Thường xuyên |
| 6. | Xây dựng, ban hành Chiến lược dữ liệu của ngành Y tế | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Các đơn vị liên quan | Chiến lược được ban hành | 2025 |
| 7. | Rà soát, ban hành các chính sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế phục vụ xây dựng Chính phủ số. | Các Vụ, Cục có nhiệm vụ giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Các chính sách, quy định được ban hành | Thường xuyên |
| 8. | Thực hiện tái cấu trúc, tối ưu hạ tầng công nghệ thông tin; tập trung đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiện đại; đảm bảo sẵn sàng kết nối, tích hợp với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Văn phòng Bộ | Hạ tầng CNTT được nâng cấp, hoàn thiện | Thường xuyên |
| 9. | Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu y tế đạt tiêu chuẩn, có khả năng dự phòng cao, ứng dụng công nghệ điện toán đám mây hiện đại, sẵn sàng tích hợp như một phần của Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Trung tâm dữ liệu y tế đạt cấp độ 3 về an toàn thông tin; đáp ứng yêu cầu về hạ tầng CNTT triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy mô Bộ, ngành Y tế | 2026 - 2030 |
| 10. | Phát triển hạ tầng mạng tốc độ cao, ổn định, băng thông rộng, độ trễ thấp đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ, đồng bộ và khai thác dữ liệu. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Đưa vào sử dụng đường truyền tốc độ cao, hiệu quả | 2026 - 2030 |
| 11. | Xây dựng công cụ điều hành tập trung cùng hệ sinh thái ứng dụng số, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo thời gian thực, nâng cao hiệu quả tác nghiệp trên nền tảng số thống nhất. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Công cụ điều hành được đưa vào sử dụng | 2025-2026 |
| 12. | Triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số theo 3 cấp độ lãnh đạo; cán bộ công chức, viên chức, người lao động; cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ Y tế | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được triển khai | Thường xuyên |
| 13. | Tăng cường hợp tác quốc tế để trao đổi kinh nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ Y tế | Các chương trình làm việc, hợp tác được triển khai | Hàng năm |
| 14. | Hình thành và phát triển Kho dữ liệu Bộ Y tế, bao gồm các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu mở, … | Các đơn vị chủ quản các hệ thống, cơ sở dữ liệu | Các đơn vị chủ quản các hệ thống, cơ sở dữ liệu | Kho dữ liệu Bộ Y tế được đưa vào khai thác, sử dụng | 2025 - 2026 |
| 15. | Hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân, gắn liền với việc triển khai thủ tục hành chính. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Văn phòng Bộ, các đơn vị có nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân được đưa vào khai thác, sử dụng hiệu quả | 2025 - 2026 |
| 16. | Hoàn thành việc triển khai xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng, kết nối với cơ sở dữ liệu tổng hợp Quốc gia đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. | Các đơn vị chủ quản các hệ thống, cơ sở dữ liệu | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Các cơ sở dữ liệu được đưa vào sử dụng; dữ liệu được đồng bộ lên cơ sở dữ liệu tổng hợp Quốc gia đảm bảo đúng - đủ - sạch - sống - thống nhất - dùng chung - đồng bộ - xuyên suốt | 2025 - 2030 |
| 17. | Hình thành Nền tảng tổng hợp phân tích dữ liệu Bộ Y tế, đảm bảo việc thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu trên cơ sở kế thừa dữ liệu đã có, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Có khả năng chia sẻ dữ liệu với các cơ quan nhà nước. Tận dụng tối đa nguồn dữ liệu sẵn có, phục vụ khai thác hiệu quả dữ liệu, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Nền tảng tổng hợp phân tích dữ liệu Bộ Y tế được đưa vào khai thác, sử dụng | Theo tiến độ |
| 18. | Tiếp tục phối hợp với Bộ Công an triển khai nền tảng Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VneID. | Cục Quản lý khám, chữa bệnh | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VneID được đưa vào sử dụng | 2025 - 2030 |
| 19. | Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các Văn phòng Bộ, Các đơn vị có nhiệm vụ giải quyết TTHC | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế được đưa vào sử dụng | 2025 - 2026 |
| 20. | Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản và điều hành Bộ Y tế. | Các Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Hệ thống được triển khai, nâng cấp và vận hành thông suốt | 2025 - 2026 |
| 21. | Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Hệ thống được nâng cấp và vận hành thông suốt | 2025 - 2026 |
| 22. | Triển khai các Ứng dụng xử lý nghiệp vụ chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước theo các lĩnh vực được phân công. | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Các đơn vị liên quan | Các ứng dụng được triển khai | 2025 - 2030 |
| 23. | Tiếp tục nâng cấp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Y tế (LGSP Bộ Y tế). | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | LGSP Bộ Y tế được nâng cấp, đưa vào sử dụng hiệu quả | 2025 - 2026 |
| 24. | Phát triển, ứng dụng công nghệ số trong các lĩnh vực y tế, đặc biệt trong chẩn đoán, điều trị, cảnh báo dịch, … | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các ứng dụng công nghệ số được đưa vào sử dụng hiệu quả | Thường xuyên |
| 25. | Phát triển, ứng dụng khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa | Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế | Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các ứng dụng khám, chữa bệnh từ xa được đưa vào sử dụng hiệu quả | Thường xuyên |
| 26. | Tiếp tục triển khai bệnh án điện tử, liên thông dữ liệu hồ sơ bệnh án để công nhận kết quả xét nghiệm sinh hóa của người bệnh giữa các cơ sở khám, chữa bệnh. | Các cơ sở khám, chữa bệnh | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Bệnh án điện tử được triển khai; công nhận kết quả xét nghiệm giữa các cơ sở khám, chữa bệnh | Theo tiến độ |
| 27. | Nâng cấp hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Các hệ thống thông tin được nâng cấp | 2025-2030 |
| 28. | Tăng cường liên thông, trao đổi dữ liệu, sử dụng, tái sử dụng dữ liệu. | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Các đơn vị liên quan | Dữ liệu được tái sử dụng | 2025 - 2030 |
| 29. | Đầu tư các giải pháp, dịch vụ bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ AI để bảo vệ thành quả quá trình chuyển đổi số của Bộ. | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các giải pháp, dịch vụ được đưa vào sử dụng hiệu quả | Thường xuyên |
| 30. | Rà soát, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. | Các đơn vị chủ quản Hệ thống thông tin | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Thường xuyên |
| 31. | Thực thi bảo đảm an ninh mạng trong thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng, nâng cấp, hủy bỏ hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. | Các đơn vị chủ quản Hệ thống thông tin | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Kịch bản được xây dựng; bảo đảm an ninh mạng được thực thi khi thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng, nâng cấp, hủy bỏ hệ thống thông tin | Thường xuyên |
| 32. | Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng tối thiểu 01 lần/01 năm. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Các đơn vị chủ quản hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 01-KH/BCĐTW năm 2025 hành động chiến lược triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ban hành
- 2Công văn 6382/VPCP-KGVX năm 2025 thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1644/QĐ-BXD năm 2025 về Chiến lược chuyển đổi số của Bộ Xây dựng giai đoạn 2025-2030
Quyết định 3516/QĐ-BYT năm 2025 về Chiến lược chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2025-2030
- Số hiệu: 3516/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2025
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Tri Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
