Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 24 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC KHU NEO ĐẬU TÀU, THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của liên sở: Sở Thủy sản và Sở Giao thông - Vận tải tại tờ trình số 429/LS-TS-GTVT ngày 16/9/2004 và tờ trình số 241/STS-VP ngày 03 tháng 5 năm 2006 của Sở Thủy sản Khánh Hòa;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tất cả các tàu thuyền khi neo đậu trong khu vực neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
1. Nghiêm cấm neo đậu trong khu vực hành lang bảo vệ cầu đường sắt và cầu đường bộ.
2. Không buộc tàu vào chân cầu, trụ cầu.
3. Chấp hành sự hướng dẫn của chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng, nhằm đảm bảo luồng lạch cho các phương tiện hoạt động trong khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ thông báo số 491/TB-UB ngày 30/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Về việc Quy định các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thủy sản, Giao thông -Vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện Vạn Ninh, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU NEO ĐẬU TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. VỊ TRÍ NEO ĐẬU:
1. Vũng Rô:
Vị trí địa lý: 109o 22’ 24” Đ - 120 51’ 52” B
Diện tích khu vực: 500 ha
Khoảng cách từ Đại lãnh đến Vũng Rô: 10 km.
2. Vũng Ké:
Vị trí địa lý: 109o 22’ 45” Đ - 120 39’ 36” B
Diện tích khu vực: 400 ha
Cách xa bến đò Vạn Giã: 25 km.
3. Khu vực hạ lưu cầu Hiền Lương và Cầu Tréo:
Vị trí địa lý: 109o 13’ 07” Đ - 120 40’ 44” B
Diện tích khu vực: 20 ha.
4. Khải Lương:
Vị trí địa lý: 109o 24 ‘ 03” Đ - 120 35’ 30” B
5. Bình Tây:
Vị trí địa lý: 109o 12’ 30” Đ - 120 36’ 8” B
Diện tích khu vực: 6 ha.
6. Khu vực cửa sông Cái (trừ khu vực hành lang bảo vệ cầu):
Vị trí địa lý: 109o 11’ 52” Đ - 120 15’ 42” B
7. Vũng Me:
Vị trí địa lý: 109o 14’ 10"Đ - 120 13’ 16” B
Diện tích khu vực: 150 ha
Khoảng cách từ Cầu Đá: 4 km.
8. Bích Đầm, Đầm Bấy:
Vị trí địa lý: 109o 19’ 10” Đ - 120 11’ 25” B
Diện tích khu vực: 30 ha
Khoảng cách từ Cầu Đá: 17 km.
9. Hòn Rớ:
Vị trí địa lý: 109o 12’ 05” Đ - 120 11’ 38 “ B
Diện tích khu vực: 100 ha
10. Bình Ba:
Vị trí địa lý: 109o 14’ 10” Đ - 120 50’ 36” B
Diện tích khu vực: 75 ha.
11. Vịnh Cam Ranh:
Vị trí địa lý: 109o 08’ 08” Đ - 120 54’ 17” B
Diện tích khu vực: 300 ha.
- 1Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 35/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Trọng Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra