ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 23 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh;
Căn cứ Quyết định số 245/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 155/2005/QĐ-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, đổi mới các lâm trường quốc doanh tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai trên cơ sở chuyển một phần diện tích rừng và đất lâm nghiệp từ Lâm trường Bù Đăng.
Trụ sở chính tại: Xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
a) Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai (dưới đây gọi tắt là Ban) là đơn vị sự nghiệp có thu chịu sự quản lý và chỉ đạo toàn diện của UBND huyện Bù Đăng.
b) Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
c) Tổ chức và hoạt động của Ban thực hiện theo bản Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 16/03/2006 của UBND tỉnh.
d) Kinh phí đầu tư ban đầu cho Ban ngoài các tài sản được bàn giao từ Lâm trường Bù Đăng, Giám đốc Ban có trách nhiệm lập dự toán tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
Điều 3. Diện tích giao cho Ban quản lý là: 15.463,81 ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên: 8.355,80 ha.
- Diện tích rừng trồng: 980,65 ha.
- Diện tích đất trống: 2.121,45 ha.
- Diện tích đất xâm canh: 3.886,91 ha.
- Diện tích đất khác: 119,00 ha.
Điều 4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện việc bàn giao hồ sơ đất đai và diện tích trên thực địa từ Lâm trường Bù Đăng về Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai quản lý.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động TB&XH, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Giám đốc Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 245/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới lâm trường quốc doanh thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 200/2004/NĐ-CP về việc sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh
- 4Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 35/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực