- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2005/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 4 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quản lý nhà nước về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Kết luận số 80-KL/TU ngày 23/12/2004 của Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ 52;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 406/TT-NN ngày 06/4/2005 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin phê duyệt Đề án tổ chức bộ máy và biên chế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Đề án số 405/ĐA-NN ngày 06/4/2005 về tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 15/4/2005 của Sở Nội vụ xin phê duyệt đề án xác định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chăn nuôi của Chi cục Chăn nuôi, thú y về Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; đổi tên Chi cục Chăn nuôi, thú y thành Chi cục Thú y; chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế được xác định như sau:
1- Chức năng:
Chi cục Thú y là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác thú y trên địa bàn tỉnh và hoạt động sự nghiệp về chẩn đoán phòng chống dịch, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y, vệ sinh thực phẩm có nguồn gốc động vật lưu thông tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; quản lý thuốc thú y theo sự phân công của Cục Thú y.
Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Chi cục: Đặt tại phường Minh Xuân - Thị xã Tuyên Quang
2- Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1- Xây dựng và tổ chức chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch về công tác thú y trong phạm vi toàn tỉnh.
2.2- Quản lý, hướng dẫn sử dụng các loại Vaccine để phòng chống dịch bệnh động vật và quản lý dự trữ về thuốc thú y ở địa phương; quản lý Nhà nước về thuốc thú y theo quy định của pháp luật.
2.3- Tổ chức thực hiện việc theo dõi, phát hiện, chẩn đoán, xác định bệnh và dịch bệnh động vật ; đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng, chống dịch bệnh, ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch động vật sảy ra trong tỉnh. Định kỳ kiểm tra dịch bệnh, vệ sinh thú y tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Cục Thú y.
2.4- Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông vận chuyển trong tỉnh; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thực phẩm có nguồn gốc động vật; kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi trong phạm vi tỉnh.
2.5- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc khử trùng, tiêu độc các cơ sở có hoạt động liên quan đến công tác chăn nuôi thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.
2.6- Cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ hành nghề, dịch vụ trong lĩnh vực thú y, được thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2.7- Tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật thuộc chuyên ngành thú y; bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên chăn nuôi.
2.8- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thú y, các chương trình quốc gia về phòng, chống dịch bệnh động vật trong địa bàn tỉnh được Cục Thú y phân công. Tiến hành khảo sát, thực nghiệm và chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành thú y, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định.
2.9- Quản lý các trạm thú y các huyện, thị xã và hoạt động chuyên môn của các Trạm kiểm dịch động vật trên địa bàn tỉnh.
2.10- Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thú y, xử lý các vi phạm hành chính về công tác thú y, giải quyết tranh chấp và khiếu nại, tố cáo về thú y theo thẩm quyền.
2.11- Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến công tác thú y của địa phương theo quy định của Cục Thú y.
2.12- Tham gia và tổ chức nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực thú y.
2.13- Quản lý tổ chức, biên chế và tài sản, tài chính được giao theo đúng quy định.
2.14- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công.
Điều 2. Tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thú y: 37 người.
1- Văn phòng Chi cục: 14 người.
- Chi cục Trưởng: 01 người.
- Phó Chi cục trưởng: 01 người.
- Phòng chẩn đoán kiểm dịch thú y: 07 người.
- Thanh tra: 02 người.
- Tổ hành hành chính: 03 người.
2- Các Trạm Thú y: 23 người.
+ Trạm Thú y huyện Na Hang: 04 người.
+ Trạm Thú y huyện Chiêm Hoá: 04 người
+ Trạm Thú y huyện Hàm Yên: 04 người
+ Trạm Thú y huyện Yên Sơn: 04 người
+ Trạm Thú y huyện Sơn Dương: 04 người
+ Trạm Thú y Thị xã Tuyên Quang: 03 người
(Mỗi Trạm có: 01 Trạm trưởng và cán bộ kỹ thuật).
Điều 3. Giao trách nhiệm:
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục Thú y theo đúng các quy định của Nhà nước và UBND tỉnh bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao .
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-UB ngày 05/4/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Chăn nuôi, thú y trên cơ sở bổ sung chức năng, nhiệm vụ, biên chế cho Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Trưởng Chi cục Thú y và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH TUYÊN QUANG |
- 1Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 376/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 39/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Chăn nuôi, Thú y trên cơ sở bổ sung nhiệm vụ, biên chế cho Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 39/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Chăn nuôi, Thú y trên cơ sở bổ sung nhiệm vụ, biên chế cho Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 376/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 35/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 35/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2005
- Ngày hết hiệu lực: 09/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực