Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá
Căn cứ Quyết định số 3677/QĐ-UB ngày 24/9/1997 và Quyết định số 5970/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố về việc phê duyệt, điều chỉnh mức giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐ ngày 10/12/2004 của Hội đồng nhân dân Thành phố khoá 13 kỳ họp thứ 3;
Căn cứ Thông báo số 206/TB-HĐ ngày 26/11/2004 của Đoàn giám sát Thường trực HĐND Thành phố về tình hình thực hiện chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính Hà Nội và Giao thông công chính Hà Nội tại các Tờ trình số 4696 LN/TC-GTCC ngày 29/12/2004 và số 744/TTLN ngày 15/3/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt mức giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt (gồm cả bảo hiểm thân thể hành khách) trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:

1. Giá vé lượt:

- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25 km và các tuyến gom trong nội thành là: 3.000 đồng/vé;

- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 25 km đến dưới 30 km là: 4.000 đồng/vé;

  - Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 30 km trở lên là: 5.000 đồng/vé.

2. Giá vé tháng:

a/ Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học):

- Giá vé tháng đi 1 tuyến:      25.000 đồng/vé/tháng;

- Giá vé tháng đi  liên tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng;

b/ Giá vé tháng bán cho các đối tượng khác:

- Giá vé tháng đi 1 tuyến:     50.000 đồng/tháng/vé;

- Giá vé tháng đi liên tuyến: 80.000 đồng/tháng/vé.

(Đối với những tuyến mới mở hoạt động ra khỏi địa bàn Hà Nội, UBND Thành phố sẽ quyết định mức giá vé cụ thể sau).

Điều 2: Giao Sở Giao thông công chính phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị, Tổng Công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị tham gia xã hội hóa vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố thực hiện mức giá vé đúng với các đối tượng ghi tại Điều 1, Quyết định này; Chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.

Giao Tổng Công ty vận tải Hà Nội xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.

Điều 3: Quyết định này thay thế Quyết định số 3677/QĐ-UB ngày 24/9/1997 và Quyết định số 5970/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2005.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, Tổng công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị, cá nhân tham gia xã hội hóa vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
 
Vũ Văn Ninh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 35/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2005
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Vũ Văn Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản