Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3494/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, ĐÌNH CHỈ, THU HỒI GIẤY PHÉP VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 900/TTr-STNMT ngày 28/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước đối với một số trường hợp sau:

1. Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 20m3/ngày đêm đến nhỏ hơn 1000 m3/ngày đêm;

2. Khai thác, sử dụng nước nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nhỏ hơn 1 m3/giây;

3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy nhỏ hơn 1.000 kw;

4. Khai thác nước mặt cho mục đích sử dụng khác với lưu lượng nhỏ hơn 20.000m3/ngày đêm;

5. Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm:

1. Tổ chức thẩm định, kiểm tra và cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước cho các dự án mới và các dự án đã được cấp phép trước khi Quyết định này có hiệu lực theo ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.

2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.

3. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

4. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm