Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3485/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 42/TTr-SCT ngày 13 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 01 thủ tục hành chính đã được thông qua tại
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành theo Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 20/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Mã TTHC: 2.001619.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này 02 ngày làm việc từ 07 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; (2): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển Văn thư Sở; (5): Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
- Theo điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu quy định như sau: “Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1 của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 33.460.740 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.754.500 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.706.240 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,05%
- 1Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 4827/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí)
- 8Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 380/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 4827/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí)
- 15Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3485/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3485/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra