Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3483/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3523/TTr-SKHĐT ngày 27/10/2021 về việc ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025; chủ trì theo dõi, tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã:
a) Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025:
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh hoàn chỉnh, ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã hoàn chỉnh, phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 của huyện, thành phố, thị xã để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của ngành, địa phương phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.
c) Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và báo cáo định kỳ kế hoạch hàng năm, đảm bảo tiến độ, chất lượng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3483/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao toàn diện đời sống nhân dân các dân tộc trong tỉnh; xây dựng Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế công nghiệp hiện đại của khu vực Trung du, miền núi phía Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội vào năm 2030.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng kết quả kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 2016- 2020, dự báo xu hướng phát triển một số ngành kinh tế chủ đạo; UBND tỉnh Thái Nguyên dự kiến một số chỉ tiêu chủ yếu 5 năm tới giai đoạn 2021-2025 như sau:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân từ 8%/năm trở lên.
(2) Cơ cấu kinh tế năm 2025: Công nghiệp, xây dựng 61%; dịch vụ 31%; nông, lâm nghiệp, thủy sản 8%.
(3) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân từ 9%/năm trở lên.
(4) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân từ 3,5%/năm trở lên.
(5) Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tăng bình quân 7%/năm trở lên; trong đó, xuất khẩu địa phương tăng bình quân từ 11%/năm trở lên.
(6) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (không bao gồm thu tiền sử dụng đất và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) tăng bình quân từ 10%/năm trở lên.
(7) GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt từ 150 triệu đồng trở lên; thu nhập bình quân đầu người đạt từ 100 triệu đồng trở lên.
(8) Đến hết năm 2025 có 95% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; ít nhất 06 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và đạt chuẩn nông thôn mới.
(9) Củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học; phấn đấu có 90% số trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục duy trì tỷ lệ ít nhất 8% học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường dân tộc nội trú, hoàn thiện cơ sở vật chất các trường nội trú theo hướng hiện đại.
(10) Năm 2025 có 90% gia đình văn hóa; 80% làng, xóm, tổ dân phố văn hóa; 90% cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
(11) Năm 2025 duy trì trên 95% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98,5%.
(12) Năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32%; tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 3%.
(13) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm (theo chuẩn mới) từ 1% trở lên.
(14) Ổn định tỷ lệ che phủ rừng từ 46% trở lên; năm 2025 có 98% người dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Về công nghiệp
Tận dụng các lợi thế, thành quả, cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng ưu tiên các nhóm ngành, sản phẩm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn; sản xuất hàng xuất khẩu. Tập trung quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp khu vực phía nam của tỉnh. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; tập trung phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế so sánh và đóng góp lớn vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; khôi phục và phát triển các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh như ngành cơ khí chế tạo, thu hút đầu tư chế biến sâu trong khai thác khoáng sản để tạo đầu vào cho các ngành cơ khí chế tạo, điện tử.
Phát triển các ngành công nghiệp chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp gắn với vùng nguyên liệu. Huy động một số ngành nghề sử dụng nhiều lao động vào khu vực nông thôn để giải quyết việc làm cho người lao động, hình thành các cụm công nghiệp tại khu vực nông thôn, miền núi.
2. Về nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Trọng tâm là phát triển các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực, thế mạnh của tỉnh; nâng cao chất lượng, giá trị cây chè và sản phẩm trà; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, sản xuất nông nghiệp an toàn, hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm có thương hiệu, giá trị, hiệu quả kinh tế, sức cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
Rà soát, xác lập các vùng sản xuất tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; thực hiện tập trung tích tụ đất đai, dồn điền đổi thửa; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu sản phẩm theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế; phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản lý rừng bền vững, trong đó đẩy mạnh trồng rừng gỗ lớn, trồng cây dược liệu. Tiếp tục đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Thực hiện hiệu quả các chính sách khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản để thu hút các thành phần kinh tế, nhất là các doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm; phát triển kinh tế tập thể; tăng cường quảng bá, xúc tiến thương mại; hợp tác, liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”; tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của các cấp chính quyền trong triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới; huy động, lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới và nâng cao chất lượng các tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn, trong đó quan tâm phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững; hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, thiết chế văn hóa, thể thao, môi trường; xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
Phát triển mạnh khu vực dịch vụ, nhất là các dịch vụ có tiềm năng, lợi thế của địa phương; hình thành các phân ngành, các sản phẩm dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao phù hợp với lợi thế của tỉnh và yêu cầu phát triển; tăng dần các dịch vụ cao cấp, chất lượng cao; tăng tỷ trọng của khu vực tư nhân.
Phát triển các dịch vụ hỗ trợ cho phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp như dịch vụ khoa học công nghệ, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng và các dịch vụ nông nghiệp khác. Phát triển dịch vụ trong mối liên kết với các tỉnh, thành phố, các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
Hoàn thiện mạng lưới bán buôn và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, tiến tới đưa Thái Nguyên thành một trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ, xúc tiến thị trường và vận động đầu tư lớn.
Tập trung quản lý thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu thuế, nhất là các nguồn thu mới; tăng tỷ trọng thu nội địa, bảo đảm tỷ trọng hợp lý giữa thuế gián thu và thuế trực thu. Khai thác có hiệu quả các nguồn thu từ tài nguyên. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật tài chính; thực hiện nghiêm việc lập, chấp hành, quyết toán các khoản thu, chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước. Tiếp tục cơ cấu lại các khoản chi ngân sách theo hướng tiết kiệm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển.
Phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng, bảo hiểm theo hướng tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành vào GRDP của tỉnh; tích cực hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các ngành khác, đồng thời tạo nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc cho việc thu hút đầu tư vào tỉnh. Triển khai kịp thời các giải pháp về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trên cơ sở bám sát mục tiêu, định hướng, chỉ đạo của Trung ương; tập trung nguồn vốn cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên như: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; cho vay xây dựng nông thôn mới;... Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, cung ứng dịch vụ thanh toán hiện đại, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế.
5. Về thông tin và Truyền thông
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức, phong phú về nội dung. Triển khai xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số toàn tỉnh, thành phố thông minh thuộc tỉnh, phấn đấu đưa Thái Nguyên trở thành trung tâm chuyển đổi số của khu vực trung du miền núi phía Bắc, đến năm 2025 thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số. Tập trung nguồn lực thực hiện chuyển đổi số, xây dựng kho dữ liệu tập trung, nền tảng dữ liệu mở; ứng dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về báo chí, xuất bản. Tăng cường hoạt động thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở và mạng xã hội; nâng cao chất lượng nội dung thông tin nhằm định hướng dư luận, tạo sự thống nhất trong tư tưởng của cán bộ, đảng viên và Nhân dân, đấu tranh phản bác kịp thời những luận điệu sai trái của các thế lực thù địch; đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại, tập trung quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm thu hút đầu tư, du lịch, nâng cao vị thế của tỉnh trong quá trình đổi mới, hội nhập và phát triển.
Tập trung phát triển hạ tầng viễn thông, mạng lưới chuyển phát và lô-gis-tíc nhằm phục vụ phát triển thương mại điện tử, kinh tế số và tham gia cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử. Tăng cường năng lực bảo vệ, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống; thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, từng bước hình thành các khu công nghệ cao, trung tâm đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. Khuyến khích, hỗ trợ việc hình thành và phát triển các tổ chức tư vấn, dịch vụ chuyển giao công nghệ, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ, tăng tỷ lệ thương mại hóa các sản phẩm khoa học công nghệ. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
7. Công tác dân tộc, tôn giáo
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về dân tộc, tôn giáo. Thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo theo nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển, góp phần tăng cường gắn kết khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Thực hiện đầy đủ chính sách dân tộc, quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân vùng dân tộc thiểu số, miền núi. Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị cơ sở ở vùng dân tộc thiểu số; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; củng cố niềm tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với các cấp ủy đảng, chính quyền.
Triển khai hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tôn giáo. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người theo quy định của pháp luật. Phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo vào giữ gìn và nâng cao đạo đức truyền thống xã hội, xây dựng đời sống văn hóa ở các khu dân cư, góp phần ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
8. Giáo dục và đào tạo
Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng nâng cao chất lượng, hội nhập; phát triển toàn diện con người. Bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng, năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp mới.
Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông; củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học và trường chuẩn quốc gia; đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý giáo dục, công tác quản trị, tăng quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục, đào tạo; chuẩn hóa, tăng cường hội nhập quốc tế và khai thác hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Phát huy vai trò của Đại học Thái Nguyên và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong đào tạo, phát triển nhân lực chất lượng cao.
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục và đào tạo. Tạo điều kiện chuyển đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao phù hợp với chủ trương của Đảng. Tiếp tục quan tâm đến giáo dục ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
9. Văn hóa, thể thao và du lịch
Phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt. Tiếp tục nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
Làm tốt công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa. Ưu tiên tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng có tiềm năng phát triển du lịch. Quan tâm tạo điều kiện phát triển văn hóa, văn nghệ của các dân tộc thiểu số trên địa bàn. Nâng cao chất lượng hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp, xây dựng đội ngũ văn nghệ sỹ có chuyên môn cao, sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật có giá trị đặc sắc. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển văn hóa, thể thao và du lịch; xây dựng môi trường thụ hưởng đời sống tinh thần cho nhân dân.
Tăng cường đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở đạt chuẩn. Quy hoạch và xây dựng mới thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh đủ điều kiện đăng cai các hoạt động văn hóa, thể thao trong nước, khu vực và quốc tế. Phát triển mạnh phong trào thể dục thể thao quần chúng; quan tâm phát triển thể thao thành tích cao, bồi dưỡng các môn thể thao mũi nhọn của tỉnh tham gia thi đấu trong nước, các đấu trường khu vực và quốc tế.
Phát huy thế mạnh và tăng cường liên kết vùng trung du, miền núi Bắc Bộ hướng tới hình thành sản phẩm du lịch đặc trưng du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số và du lịch về nguồn; xây dựng các sản phẩm du lịch có lợi thế, tiếp tục tăng cường liên kết với các vùng lân cận để phát triển du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái gắn với bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa; tập trung phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch; phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá thương hiệu, tiềm năng du lịch Thái Nguyên.
10. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả; bảo đảm mọi người dân được tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản có chất lượng. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và y đức đối với cán bộ y tế. Phát triển y tế chuyên sâu; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, xây dựng và phát triển bệnh viện có chất lượng; phát huy vai trò của các bệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh trong tiếp nhận, chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới.
Xây dựng mạng lưới y tế dự phòng từng bước hoàn chỉnh, hiện đại nhằm chủ động phòng, chống dịch bệnh, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm. Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng trong lĩnh vực y tế; khuyến khích phát triển các hình thức y tế ngoài công lập. Kế thừa, bảo tồn và phát triển y, dược cổ truyền. Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế, nhất là quản lý hành nghề y, dược tư nhân.
Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và phát triển, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; duy trì mức sinh hợp lý, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
11. Lao động, việc làm và an sinh xã hội
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách xã hội, chế độ đối với người có công với cách mạng; phát triển sâu rộng phong trào đền ơn đáp nghĩa trong toàn tỉnh; huy động các nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần cho người có công với cách mạng; thực hiện có hiệu quả chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; có chính sách về nhà ở, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân ở các khu, cụm công nghiệp.
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và thế giới, hình thành đội ngũ lao động lành nghề; bảo đảm tất cả các đối tượng có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp phù hợp. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn việc làm, đào tạo nghề với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Huy động khu vực doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình việc làm, đào tạo nghề nghiệp, đánh giá, cấp chứng chỉ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo gắn với.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; trong đó tập trung đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em.
12. Quốc phòng, quân sự địa phương
Tiếp tục thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng vũ trang địa phương; xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Tăng cường công tác phối hợp giữa lực lượng quân đội với lực lượng công an trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương. Huy động các nguồn lực xây dựng tiềm lực trong khu vực phòng thủ cấp tỉnh và cấp huyện vững chắc. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ, đảng viên và nhân dân, bảo đảm phù hợp với từng đối tượng.
13. An ninh, trật tự
Thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự. Chủ động nắm chắc tình hình, phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trong mọi tình huống. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, giải pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Phát hiện và xử lý kịp thời các mâu thuẫn, tranh chấp, khiếu kiện trong nhân dân, không để phát sinh thành “điểm nóng” phức tạp, tạo môi trường ổn định, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp tục triển khai hoạt động đối ngoại một cách đồng bộ, toàn diện, hiệu quả, kết hợp giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Nhân dân và ngoại giao kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, tạo thành sức mạnh tổng hợp trên lĩnh vực công tác đối ngoại của cả hệ thống chính trị của tỉnh. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trên tất cả các lĩnh vực, phục vụ phát triển bền vững của địa phương.
(Các chỉ tiêu, mục tiêu cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
III. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Xây dựng cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào những ngành, lĩnh vực mà tỉnh đang ưu tiên phát triển;
- Ưu tiên đầu tư cho giáo dục đào tạo; tổ chức, cơ cấu lại hệ thống các trường nghề trên địa bàn; định hướng đào tạo lao động theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp, Nhà nước thực hiện hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo cho các đối tượng chính sách, hỗ trợ cho nông dân chuyển đổi nghề nghiệp;
- Đào tạo đội ngũ cán bộ các doanh nghiệp, thông qua các chương trình hỗ trợ đào tạo của Chính phủ như khởi sự doanh nghiệp, phát triển hợp tác xã.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, nguồn vốn này chủ yếu dành cho đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội, chỉ thực hiện những dự án đầu tư đã được phân tích và đánh giá kỹ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường công tác quảng bá hình ảnh, tiếp thị địa phương, xúc tiến đầu tư, có cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, tham gia đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
3. Phát triển khoa học và công nghệ
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống;
- Thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, từng bước hình thành các khu công nghệ cao, trung tâm đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng Trung du, miền Núi phía Bắc. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
4. Chính sách phát triển ngành, lĩnh vực ưu tiên
- Tập trung xây dựng quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc; quy hoạch hệ thống đô thị Thái Nguyên theo hướng phân bổ hợp lý giữa các vùng, kết nối thuận lợi với hệ thống đô thị vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Phát triển cơ sở hạ tầng tại khu vực phía Nam của tỉnh; ưu tiên đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất thu hút các nhà đầu tư; phát triển hạ tầng giao thông và khu công nghiệp gắn kết với sự phát triển của vùng Thủ đô Hà Nội.
- Khôi phục và phát triển các lĩnh vực có thể mạnh của tỉnh như ngành cơ khí chế tạo, thu hút đầu tư chế biến sâu trong khai thác khoáng sản để tạo đầu vào cho các ngành cơ khí chế tạo, điện tử.
5. Chính sách về quảng bá, tiếp thị địa phương và xúc tiến đầu tư
- Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để thu hút các nguồn lực, các nhà đầu tư đến với tỉnh, trong đó ưu tiên thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp với các nhóm ngành có tiềm năng, lợi thế của tỉnh như: Công nghiệp điện, điện tử, công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến khoáng sản, nông, lâm sản gắn với kiểm soát và bảo vệ môi trường.
- Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, đa dạng các hình thức thu hút đầu tư, ưu tiên lựa chọn các dự án có quy mô đầu tư lớn, công nghệ tiên tiến, hiện đại, sản xuất thân thiện với môi trường, các nhà đầu tư có tiềm lực và chiến lược đầu tư dài hạn, tạo sự lan tỏa.
Trong giai đoạn 2021-2025, ưu tiên tập trung triển khai thực hiện phát triển kết cấu hạ tầng khu vực phía Nam tỉnh Thái Nguyên để tạo quỹ đất phát triển công nghiệp; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị; nông nghiệp, nông thôn; y tế; giáo dục và đào tạo.
- Tiếp tục cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, trong đó quan tâm các giải pháp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức hướng tới sự hài lòng của người dân.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi các quy định của tỉnh cho phù hợp với các luật mới ban hành nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho tổ chức và cá nhân khi thực hiện các quy định của nhà nước; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của nền hành chính hiện đại và chuyên nghiệp;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 100% phòng làm việc Bộ phận Một cửa cấp xã đáp ứng theo yêu cầu; tiếp tục hoàn thiện theo hướng hiện đại. Thực hiện đồng bộ mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, hướng tới nền hành chính chuyên nghiệp, minh bạch, phục vụ tổ chức, công dân tốt hơn.
- Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút đầu tư, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư tham gia sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; cải cách hành chính nâng cao chỉ số quản trị công cấp tỉnh (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX).
- Đẩy mạnh cải cách tài chính công, trọng tâm là đổi mới phân bổ ngân sách cho các cơ quan hành chính theo kết quả đầu ra; đổi mới cơ chế tài chính với đơn vị sự nghiệp công lập, giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục triển khai sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tinh gọn hoạt động hiệu lực hiệu quả theo Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29/01/2018 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 09/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017.
- Đẩy mạnh thực hiện Chính quyền điện tử, triển khai xây dựng đô thị thông minh.
8. Tăng cường quốc phòng an ninh
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác củng cố quốc phòng và an ninh, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập; đẩy mạnh công tác giáo dục quốc phòng, nâng cao ý thức cảnh giác, nắm vững tình hình, có phương án sẵn sàng đối phó với mọi tình huống có thể xảy ra; củng cố, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc.
Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí; đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội./.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch 5 năm 2021-2025 | Ghi chú |
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) | % | 8 |
|
2 | Cơ cấu kinh tế |
| 100 |
|
- | Công nghiệp - xây dựng | % | 61 |
|
- | Dịch vụ | % | 31 |
|
- | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 8 |
|
3 | Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân | % | 9 |
|
4 | Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân | % | 3,5 |
|
5 | Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tăng bình quân | % | 7 |
|
| Trong đó xuất khẩu địa phương tăng bình quân | % | 11 |
|
6 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (không bao gồm thu tiền sử dụng đất và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) tăng bình quân | % | 10 |
|
7 | GRDP bình quân đầu người/năm | Tr.đồng | 150 |
|
| Thu nhập bình quân đầu người | Tr.đồng | 100 |
|
8 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
- | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 95,0 |
|
- | Số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và đạt chuẩn nông thôn mới | Huyện | 6 |
|
9 | Giáo dục đào tạo |
|
|
|
- | Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia | % | 90 |
|
- | Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường dân tộc nội trú | % | 8 |
|
10 | Chỉ tiêu văn hóa |
|
|
|
- | Tỷ lệ gia đình văn hóa | % | 90 |
|
- | Tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố văn hóa | % | 80 |
|
- | Tỷ lệ cơ quan đạt chuẩn văn hóa | % | 90 |
|
11 | Chỉ tiêu y tế |
|
|
|
- | Tỷ lệ trạm y tế xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | 95 |
|
- | Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế | % | 98,5 |
|
12 | Chỉ tiêu về lao động, việc làm |
|
|
|
- | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 75 |
|
| Trong đó có bằng cấp, chứng chỉ | % | 32 |
|
- | Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị | % | <3 |
|
- | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội | % | 45 |
|
13 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm (theo chuẩn mới) | % | 1 |
|
14 | Chỉ tiêu về môi trường |
|
|
|
- | Ổn định tỷ lệ che phủ rừng | % | ≥46 |
|
- | Tỷ lệ người dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % | 98 |
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Chỉ số | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể | Ghi chú | ||
Mục tiêu: Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng thu nhập, cải thiện y tế, giáo dục và phát triển cơ sở hạ tầng |
|
|
| ||
1 | Tuổi thọ bình quân | Tuổi thọ bình quân | Tuổi | 74,5 |
|
2 | Tạo cơ hội việc làm mới và giảm thất nghiệp | Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo | % | 75 |
|
Trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ nghề | % | 32 |
| ||
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị | % | <3 |
| ||
3 | Giảm tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (chiều cao/tuổi) | % | <13,5 |
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) | % | <10 |
| ||
4 | Giảm tỷ lệ gia tăng dân số | Dân số | Nghìn người | 1.376 |
|
Tỷ lệ tăng dân sô | % | 1,2 |
| ||
5 | Giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS | Tỷ lệ nhiễm HIV / AIDS | % | <0,3 |
|
6 | Tăng tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh | Tỷ lệ hộ dân thành thị được cung cấp nước sạch | % | 100 |
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước họp vệ sinh | % | 98 |
| ||
7 | Giảm nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo thành thị | % | 0,3 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn | % | 2 |
| ||
8 | Cải thiện kết quả giáo dục; tăng tỷ lệ trẻ em được đi học; giảm tỷ lệ bỏ học | Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ (dưới 3 tuổi) đi học | % | 35,0 |
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo (3-5 tuổi) đi học | % | 96,0 |
| ||
Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi (6-10 tuổi) đi học | % | 99,6 |
| ||
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi (11-14 tuổi) đi học | % | 99,5 |
| ||
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi (15-17 tuổi) đi học | % | 85,0 |
| ||
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường PTDT nội trú | % | 8,0 |
| ||
Tỷ lệ học sinh bỏ học ở tiểu học | % | ≤ 0,025 |
| ||
Tỷ lệ học sinh bỏ học ở cấp THCS | % | ≤ 0,04 |
| ||
9 | Cải thiện kết quả đào tạo đại học và cao đẳng | Tỷ lệ tăng tuyển sinh cao đẳng và trung cấp | % | 35 |
|
10 | Cải thiện kết quả đào tạo nghề nghiệp | Số lượng tuyển sinh cao đẳng và trung cấp | Học sinh | 70.000 |
|
Tỷ lệ tăng tuyển sinh cao đẳng và trung cấp | % | 35 |
| ||
Trong đó: số lượng tuyển sinh cao đẳng và trung cấp được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh | Học sinh | 7.000 |
| ||
Số lượng tuyển sinh sơ cấp và đào tạo thường xuyên | Học sinh | 130.000 |
| ||
Tỷ lệ tuyển sinh sơ cấp và đào tạo thường xuyên | % | 65 |
| ||
Trong đó: số lượng tuyển sinh sơ cấp và đào tạo thường xuyên được hỗ trợ từ ngân sách | Học sinh | 22.700 |
| ||
11 | Phát triển nông thôn | Số xã đạt tiêu chí nông thôn mới | Xã | 131 |
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí nông thôn mới | % | 95,6 |
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Chỉ số | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú | ||
Mục tiêu: Bảo vệ môi trường thông qua quản lý tài nguyên thiên nhiên và kiểm soát ô nhiễm tại các khu công nghiệp |
|
|
| ||
1 | Tăng độ che phủ rừng | Diện tích đất có rừng che phủ | 1000 ha | ≥ 163 |
|
Tỷ lệ che phủ rừng | % | ≥ 46 |
| ||
2 | Tăng cường bảo vệ môi trường | Tỷ lệ chất thải nguy hại được tiêu hủy và xử lý | % | 100 |
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý | % | 90 |
| ||
Tỷ lệ số hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh | % | 86,6 |
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể | Ghi chú | |
Mục tiêu 1: Đẩy mạnh tăng trưởng công nghiệp |
|
|
| |
Chỉ số kết quả trực tiếp | Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh) | Tỷ đồng | 1.206.000 |
|
Tỷ lệ tăng trưởng GRDP công nghiệp tăng bình quân (giá so sánh) | % | 9,0 |
| |
Than sạch khai thác | Nghìn tấn | 1.580 |
| |
Sản phẩm may | Triệu sản phẩm | 100 |
| |
Gạch xây dựng | Triệu viên | 284 |
| |
Xi măng | Nghìn tấn | 3.500 |
| |
Sắt thép các loại | Nghìn tấn | 2.200 |
| |
Vonfram và sản phẩm của Vonfram | Nghìn tấn | 22 |
| |
Nhóm sản phẩm điện tử (Máy tính bảng, điện thoại thông minh, mạch điện tử, camera, tai nghe khác...) | Triệu sản phẩm | 548 |
| |
Điện thương phẩm | Triệu Kwh | 7.681 |
| |
Nước máy thương phẩm | Triệu m3 | 45,9 |
| |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng điện lưới quốc gia | % | 99,9 |
| |
Mục tiêu 2: Tăng kim ngạch xuất khẩu và thương mại nội địa trên địa bàn |
|
|
| |
Chỉ số kết quả trực tiếp | Giá trị xuất khẩu hàng hóa | Triệu USD | 34.263 |
|
Tỷ lệ tăng trưởng giá trị xuất khẩu tăng bình quân | % | 7 |
| |
Giá trị tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội | Tỷ đồng | 70.530 |
| |
Tỷ lệ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng bình quân | % | 12 |
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP; DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú | |
Mục tiêu 1: Đẩy mạnh tăng trưởng nông nghiệp trên địa bàn |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất trồng trọt (giá hiện hành) | Triệu đồng | 135 |
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân (giá so sánh) | % | 3,5 |
| |
Sản lượng lúa | Nghìn tấn | 358 |
| |
Sản lượng chè | Nghìn tấn | 273 |
| |
Sản lượng ngô | Nghìn tấn | 68 |
| |
Sản lượng rau | Nghìn tấn | 270 |
| |
Sản lượng thịt gia cầm | Nghìn tấn | 55,65 |
| |
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng | Nghìn tấn | 100 |
| |
Mục tiêu 2: Tăng độ che phủ rừng | ||||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Diện tích đất có rừng che phủ | Nghìn ha | ≥163 |
|
Tỷ lệ che phủ rừng | % | ≥46 |
| |
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn | ||||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Số xã đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới | Xã | 131 |
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới | % | 95,6 |
| |
Mục tiêu 4: Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã | ||||
| Doanh nghiệp |
|
|
|
| Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập (lũy kế) | Doanh nghiệp | 11.600 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| Số doanh nghiệp đăng ký mới | Doanh nghiệp | 4.100 |
|
| Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới | Tỷ đồng | 57.370 |
|
| Hợp tác xã |
|
|
|
Chỉ số đầu ra | - Tổng số hợp tác xã | HTX | 712 |
|
Trong đó |
|
|
| |
Thành lập mới | HTX | 165 |
| |
Giải thể | HTX | 16 |
| |
- Tổng số lao động trong hợp tác xã | Lao động | 43.190 |
| |
- Tổng số liên hiệp hợp tác xã | LH HTX | 5 |
| |
- Tổng số tổ hợp tác | THT | 5.080 |
| |
Tổ chức các lớp tập huấn cung cấp thông tin, tư vấn thành lập tổ chức KTTT, HTX cho các đối tượng là sáng lập viên có nhu cầu thành lập HTX, THT, Liên hiệp HTX | Lớp | 150 |
| |
Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền về chủ trương của Đảng, Luật HTX và các chính sách phát triển KTTT cho các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh | Lớp | 125 |
| |
Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể | Lớp | 115 |
| |
Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, trưng bày sản phẩm, kết nối cung cầu cho các HTX | Cuộc/ lần | 30 |
|
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC DU LỊCH
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú | |
Mục tiêu 1: Phát triển du lịch để tăng tỷ trọng trong GRDP |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Doanh thu các doanh nghiệp du lịch (giá hiện hành) | Tỷ đồng | 3.088 |
|
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu các doanh nghiệp du lịch (giá so sánh) | % | 50 |
| |
Chỉ số đầu ra | Số lượt khách quốc tế đến địa phương | Nghìn người | 441,42 |
|
Số lượt khách trong nước đến địa phương | Nghìn người | 12.670,0 |
| |
Thời gian lưu trú trung bình của khách quốc tế | Ngày | 2 |
| |
Thời gian lưu trú trung bình của khách trong nước | Ngày | 2,5 |
| |
Mục tiêu 2: Tăng cơ hội việc làm và phát triển nguồn nhân lực trong ngành du lịch |
| |||
Chỉ số kết quả | Số lượng việc làm được tạo mới | Việc làm | 25.774 |
|
PHỤ LỤC VII
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú | ||
Mục tiêu 1: Cải thiện dịch vụ y tế, giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, nâng cao sức khỏe, kéo dài tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống |
| ||||
Chỉ số kết quả | Tuổi thọ bình quân | Tuổi | 74,5 |
| |
Số người nhiễm bệnh lao được báo cáo | Người | 4.300 |
| ||
Số người nhiễm bệnh sốt rét được báo cáo | Người | 800 |
| ||
Số người nhiễm bệnh sốt xuất huyết được báo cáo | Người | 550 |
| ||
Số người mắc bệnh ung thư được báo cáo | Người | 10.000 |
| ||
Số người mắc các bệnh tim mạch được báo cáo | Người | 100.000 |
| ||
Số người mắc các bệnh hô hấp mãn tính được báo cáo | Người | 2.700 |
| ||
Chỉ số đầu ra/đầu vào | Số giường bệnh thuộc bệnh viện công trên 10.000 dân (không bao gồm trạm y tế) | Giường | 50 |
| |
Số giường bệnh thuộc bệnh viện tư trên 10.000 dân | Giường | >8,0 |
| ||
Số trạm y tế xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Trạm | 170 |
| ||
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | >95,0 |
| ||
Số trạm y tế xã/phường có bác sĩ | Trạm | 172 |
| ||
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác sĩ | % | 97 |
| ||
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế | % | 98,5 |
| ||
Số bác sỹ trên 10.000 dân | Bác sỹ | 16 |
| ||
Mục tiêu 2: Giảm số bệnh nhân mắc HIV/AIDS và phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con |
| ||||
Chỉ số kết quả | Tỷ lệ người nhiễm HIV / AIDS được báo cáo | % | <0,3 |
| |
Mục tiêu 3: Cải thiện sức khỏe bà mẹ và trẻ em |
| ||||
Chỉ số kết quả | Tỷ suất tử vong trẻ < 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống | Trẻ | <7 |
| |
Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống | Trẻ | <4 |
| ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) | % | <10 |
| ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (chiều cao theo tuổi) | % | <20 |
| ||
Tỷ suất chết mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống | Người | <26 |
| ||
Chỉ số đầu ra | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm vắc xin BCG phòng bệnh lao | % | >90 |
| |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm gan B | % | >75 |
| ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm vắc xin DPT phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván | % | >90 |
| ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm sởi | % | >90 |
| ||
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản B | % | >90 |
| ||
Mục tiêu 4: Giảm tỷ lệ tăng dân số và cân bằng giới tính khi sinh |
| ||||
Giảm tỷ lệ gia tăng dân số | Dân số | Nghìn người | 1.376 |
| |
Tỷ lệ tăng dân số | % | 1,2 |
| ||
Các chỉ số khác | Chỉ số giới tính khi sinh | Chỉ số | 112,0 |
| |
Tổng tỷ suất sinh (TFR) | Con | 2,10 |
| ||
Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn | % | 50 |
| ||
Giảm số cặp tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống | % | 50 |
| ||
Phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất | % | 40 |
| ||
Trẻ em sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất | % | 60 |
| ||
Mục tiêu 5: Tăng cường an toàn thực phẩm và quản lý vệ sinh thực phẩm |
| ||||
Chỉ số kết quả | Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc thực phẩm được ghi nhận, | Người | < 7 |
| |
Tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm | % | 90 |
| ||
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm | % | 90 |
| ||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể | Ghi chú | |
Mục tiêu 1: Nâng cao tỷ lệ học sinh đi học |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ (dưới 3 tuổi) đi học | % | 35,00 |
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo (3-5 tuổi) đi học | % | 96,00 |
| |
Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi (6-10 tuổi) đi học | % | 99,60 |
| |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi (11-14 tuổi) đi học | % | 99,50 |
| |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi (15-17 tuổi) đi học | % | 85,00 |
| |
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường PTDT nội trú | % | 8,00 |
| |
Mục tiêu 2: Cải thiện kết quả giáo dục |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 | % | 99,90 |
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 | % | 99,70 |
| |
Tỷ lệ tuyển sinh lớp 10 hàng năm | % | 85,00 |
| |
Tỷ lệ trẻ khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập được đi học ở các lớp chuyên biệt và hòa nhập | % | 95,00 |
| |
Học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học | % | 98,50 |
| |
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở | % | 99,50 |
| |
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông | % | 92,00 |
| |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học đại học | % | 70,00 |
| |
Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia | % | 90,00 |
| |
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | % | 100,00 |
| |
Tỷ lệ xã, phương đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 | % | 100,00 |
| |
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 | % | 100,00 |
| |
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | % | 100,00 |
|
PHỤ LỤC IX
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH, XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú | |
Mục tiêu 1: Tăng cường giảm nghèo trên địa bàn |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn tỉnh | % | 1 | Giảm từ 1,0% trở lên |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân thành thị | % | 0,3 | Giảm từ 0,3% trở lên | |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân nông thôn | % | 2 | Giảm từ 2% trở lên | |
Mục tiêu 2: Tăng cường tạo việc làm trên địa bàn |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 75 | Đến năm 2025 đạt trên 75% |
Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ | % | 32 | Đến năm 2025 đạt trên 32% | |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị | % | <3 | Dưới 3%/năm | |
Mục tiêu 3: Tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội | % | 45,0 | Đến năm 2025 đạt trên 45% |
Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp | % | 35,0 | Đến năm 2025 đạt trên 35% |
PHỤ LỤC X
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể | Ghi chú | |
Mục tiêu: Tăng cường an toàn giao thông |
| |||
Chỉ số kết quả trực tiếp | Giảm tỷ lệ tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí (Số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông) | % | 25 |
|
Chỉ số đầu ra | Số km đường được nâng cấp | Km | 275 |
|
PHỤ LỤC XI
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể (2021-2025) | Ghi chú |
Mục tiêu 1: Chuyển đổi số |
| ||
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. | % | 100 |
|
Tổng số hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | % | 90 |
|
Phấn đấu có trên 700 doanh nghiệp | Doanh nghiệp | 700 |
|
Cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội | % | 100 |
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 80% hộ gia đình. | % | ≥80 |
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%. | % | ≥50 |
|
Mục tiêu 2: Hạ tầng chuyển đổi số |
| ||
Số xã có điểm bưu điện văn hóa xã | Xã | 137 |
|
Tỷ lệ xã có điểm bưu điện văn hóa xã | % | 100 |
|
Sản lượng dịch vụ bưu chính | Thư, kiện | 15.000.000 |
|
Doanh thu dịch vụ bưu chính | Triệu đồng | 400.000 |
|
Thuê bao điện thoại | Thuê bao | 1.300.000 |
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại | % | 100 |
|
Thuê bao truy nhập internet băng rộng cố định | Thuê bao | 300.000 |
|
Thuê bao truy nhập internet băng rộng di động | Thuê bao | 1.000.000 |
|
Tỷ lệ người sử dụng dịch vụ internet | % | 80 |
|
Doanh thu các dịch vụ viễn thông | Triệu đồng | 1.700.000 |
|
PHỤ LỤC XII
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh)
Mục tiêu và Chỉ số kết quả/đầu ra | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tổng thể | Ghi chú |
Mục tiêu: Tăng cường đổi mới khoa học công nghệ |
| ||
Yếu tố năng suất tổng hợp (TFP), hoạt động KH&CN đóng góp vào tăng trưởng kinh tế | % | 45 |
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao/tổng giá trị sản xuất công nghiệp | % | 40 |
|
Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị | % bình quân/năm | 20 |
|
Giá trị giao dịch của thị trường KH&CN | tăng trung bình %/năm | 10 |
|
Số cán bộ khoa học/1 vạn dân | người | 12 |
|
Số doanh nghiệp KH&CN được thành lập mới đến năm 2025 | Doanh nghiệp | 10 |
|
Số cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN | Cơ sở | 1 |
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
|
|
Sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực được công bố tiêu chuẩn áp dụng | % | 80 |
|
Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2) được chứng nhận và công bố hợp quy | % | 80 |
|
Phương tiện đo thuộc danh mục phải được kiểm định | % | 80 |
|
Sở hữu trí tuệ | Đơn đăng ký được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp | 500 |
|
- 1Quyết định 166/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 101/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh An Giang
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Công văn 5035/BKHĐT-HTX năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 166/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 101/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh An Giang
- 10Quyết định 223/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3483/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra