- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 7Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND về thông qua Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3476/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch và Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và chi phí lập Đề án phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII - Kỳ họp thứ 7 “V/v thông qua Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2631/TTr-SXD ngày 24/12/2012 “V/v Phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” kèm theo hồ sơ Đề án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với kết cấu và nội dung chính như sau:
I. Quan điểm, mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu:
1. Quan điểm phát triển nhà ở.
2. Mục tiêu phát triển nhà ở.
- Mục tiêu đến năm 2015.
- Mục tiêu đến năm 2020.
- Mục tiêu đến năm 2030.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu.
- Tổng nhu cầu nhà ở.
- Chỉ tiêu nhà ở cho các nhóm đối tượng.
- Tổng nhu cầu nguồn vốn và quỹ đất phát triển nhà ở.
- Cơ cấu nguồn vốn phát triển nhà ở và đầu tư hạ tầng.
II. Định hướng, nhiệm vụ phát triển nhà ở:
1. Nhà ở tại đô thị.
2. Nhà ở tại khu vực nông thôn.
3. Phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Nhà ở cho công nhân.
- Nhà ở cho người có công với cách mạng.
- Nhà ở cho các hộ nghèo khu vực nông thôn, khu vực miền núi.
- Nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân sỹ, trí thức, văn nghệ sỹ và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Nhà ở cho sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang.
- Nhà ở cho sinh viên, học sinh.
- Nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội đặc biệt khó khăn (người tàn tật, người già cô đơn, người nhiễm chất độc da cam, nhà bè.
III. Các giải pháp cơ bản để thực hiện Chương trình:
1. Về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở của tỉnh Quảng Ninh.
2. Về đất đai.
3. Về vốn dành cho phát triển nhà ở.
4. Về quy hoạch - kiến trúc.
5. Về khoa học, công nghệ, vật liệu xây dựng.
6. Về chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở.
7. Về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
8. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở.
9. Về công tác tuyên truyền, vận động.
10. Hoàn thiện hệ thống chính sách.
(Nội dung chi tiết được trình bày tại Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh:
Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan liên quan triển khai Chương trình phát triển nhà ở của Tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu được phê duyệt (thực hiện theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 và Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc thành lập Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Quảng Ninh và kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Đề án: Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các huyện, thị xã và thành phố lập Kế hoạch chi tiết (hàng năm) thực hiện Chương trình phát triển nhà ở các địa phương mình và đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở, đặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện.
- Điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn theo thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội.
- Tổ chức thực hiện và tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng quý, năm và từng giai đoạn phát triển.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong việc lập và quản lý (theo phân cấp) các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và nhà ở xã hội trên địa bàn cho các đối tượng: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Hộ chính sách, có công; Hộ nghèo khu vực nông thôn; Cán bộ, công chức, nhân sỹ trí thức, giáo viên.
3. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành:
3.1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức công bố công khai Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chính sách về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai chương trình; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; đề xuất việc tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ; đề xuất sửa đổi, bổ sung Chương trình cho phù hợp với tình hình thực tế theo từng giai đoạn. Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2013 và giai đoạn 2013-2015 trình UBND tỉnh ban hành.
- Thực hiện chức năng chủ trì, đầu mối thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt: Chủ trương, lựa chọn chủ đầu tư, quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng các Dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định Luật Nhà ở, Nghị định 71/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Là đầu mối hướng dẫn, giúp đỡ các chủ đầu tư triển khai thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách và giải pháp hỗ trợ cải thiện nhà ở cho từng nhóm đối tượng theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong việc triển khai đề án phát triển các loại nhà ở công vụ và nhà ở xã hội cho các đối tượng: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; các hộ chính sách, người có công; hộ nghèo khu vực nông thôn; cán bộ, công chức, nhân sỹ trí thức, giáo viên.
- Chủ trì triển khai đề án nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo giai đoạn 2013 - 2015 (theo QĐ 65/TTg của Thủ tướng Chính phủ) trình UBND tỉnh phê duyệt; lập kế hoạch cụ thể từng năm, trong đó đề xuất cụ thể phần vốn trái phiếu Chính phủ và ngân sách địa phương, báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh, phối hợp với các địa phương lập quy hoạch, phát triển các đô thị đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hỗ trợ phát triển nhà ở; nghiên cứu các mẫu thiết kế nhà ở sử dụng vật liệu phù hợp với điều kiện địa phương;
- Chủ trì các đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng để phát triển các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh, các dự án nhà ở xã hội, nhà ở giá rẻ...;
3.2. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ và các ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh và các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển nhà ở trên phạm vi địa bàn.
4. Các cơ quan phối hợp:
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận: Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp, người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.
Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ninh: phổ biến chương trình, vận động để các tổ chức công đoàn đề nghị các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp quan tâm thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh, đặc biệt phát triển nhà ở xã hội, tạo điều kiện về nhà ở cho người lao động, ổn định công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong Tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Phát triển Nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Quyết định 65/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 8Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Phát triển Nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 13Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND về thông qua Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3476/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đỗ Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực