- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3466/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 08 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 663/TTr-SDL ngày 18 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lữ hành và Dịch vụ du lịch khác thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Du lịch cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 04 thủ tục hành chính đã được thông qua tại
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: LỮ HÀNH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Thủ tục: Công nhận Điểm du lịch (Mã TTHC: 1.004528.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục công nhận điểm du lịch được công bố tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian quy định thực hiện thẩm định công nhận điểm du lịch còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Văn phòng UBND tỉnh; (6): Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản, vào sổ chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (7): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 24 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị công nhận điểm du lịch như sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ”
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục I Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 2 Điều 24 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội như sau: “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 15.624.544 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 13.408.704 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.215.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
II. Thủ tục: Công nhận Khu du lịch cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.003490.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh được công bố tại Quyết định số 259/QĐ- UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 60 ngày làm việc xuống còn 55 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian quy định thực hiện thẩm định công nhận khu du lịch cấp tỉnh còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Đối với Khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ (5): Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh (6): Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản, vào sổ chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (7): Trả kết quả cho công dân. |
b) Đối với Khu du lịch nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp huyện
Ghi chú: (1): Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận; (2): UBND cấp huyện giải quyết, ký duyệt, vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (3): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; (4): Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (5): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ; (6): Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh; (7): Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả về bộ phận một cửa cấp huyện; (9): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 27 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh như sau:
b)“Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội như sau: “Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 15.015.188 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 13.707.268 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.307.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 8,3%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế được công bố tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian quy định thực hiện cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định như sau: “Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế…”.
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung khoản 3 Điều 17 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế…”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 117.771.896 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 62.320.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 55.451.396 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 50%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47%.
B. LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
Thủ tục: Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch (Mã TTHC: 1.004594.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch được công bố tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian quy định thực hiện thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi ph í và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b khoản 5 Điều 50 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội quy định trình tự, thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch như sau: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do .”
Do đó, theo nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính “Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch” tại Điểm 1 nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 5 Điều 50 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội như sau: “Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 185.367.720 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 160.716.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 24.651.220 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%./.
- 1Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực: Lữ hành và Dịch vụ du lịch khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1282/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 9Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực: Lữ hành và Dịch vụ du lịch khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
Quyết định 3466/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lữ hành và Dịch vụ du lịch khác thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết