- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3458/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi ngày 17/6/2020; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3070/TTr-SXD ngày 23/12/2022 kèm theo Báo cáo thẩm định số 3059/BCTĐ-SXD ngày 22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích và thời hạn lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới bao gồm địa giới hành chính xã Vĩnh Thái, xã Kim Thạch, xã Vĩnh Giang (huyện Vĩnh Linh), xã Trung Giang, một phần xã Trung Hải và xã Gio Mỹ (huyện Gio Linh), tỉnh Quảng Trị (Đối với phạm vi thị trấn Cửa Tùng sẽ cập nhật đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cửa Tùng do huyện Vĩnh Linh đang triển khai).
+ Phía Bắc: Giáp tỉnh Quảng Bình.
+ Phía Đông: Giáp Biển Đông.
+ Phía Nam: Giáp Khu Kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị.
+ Phía Tây: Giáp các xã Vĩnh Tú, xã Trung Nam, xã Hiền Thành (huyện Vĩnh Linh) và xã Trung Hải, sông Cánh Hòm (huyện Gio Linh).
- Quy mô diện tích khoảng: 9.115 ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn đến năm 2045.
2. Tính chất, chức năng:
Là khu chức năng dịch vụ - du lịch ven biển. Phát triển mạnh dịch vụ - du lịch và kinh tế gắn với khu vực ven biển. Kết nối với Khu Kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị để hình thành hành lang kinh tế tổng hợp ven biển. Có vai trò động lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phía Đông tỉnh Quảng Trị. Hướng tới hình thành đô thị biển có bản sắc trong tương lai.
3. Một số chỉ tiêu dự báo cơ bản:
a) Quy mô dân số dự báo:
- Dân số hiện trạng: 33.063 người.
- Dự báo đến năm 2045: 74.600 người.
- Ngoài ra, dân số khác (dịch vụ, du lịch,...) khoảng 120.000 ÷ 150.000 người.
Quy mô dân số cụ thể sẽ xác định theo kết quả lập đồ án quy hoạch.
b) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật áp dụng theo tiêu chí tương đương đô thị loại V và loại IV (đối với thị trấn Cửa Tùng); Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội phù hợp với định hướng của địa phương.
4. Nội dung yêu cầu đồ án quy hoạch:
- Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, chức năng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có). Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức năng; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng khu vực trong khu chức năng. Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của khu chức năng. Dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu, các khu vực phát triển đô thị, nông thôn và từng khu vực chức năng.
- Đề xuất, lựa chọn cấu trúc phát triển không gian khu chức năng; xác định các định hướng, nguyên tắc phát triển đối với khu vực phát triển dân cư đô thị, nông thôn, các khu vực khác trong khu chức năng (du lịch, dịch vụ, sinh thái, bảo tồn,...) và tổ chức hệ thống trung tâm.
- Quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu chức năng: Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất. Định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của khu quy hoạch, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn, khu vực trọng điểm, khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu chức năng.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu chức năng gồm giao thông (đến cấp đường chính khu vực), chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Kế hoạch thực hiện: Luận cứ xác định danh mục các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
5. Nội dung yêu cầu quy định quản lý theo đồ án quy hoạch:
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, cụ thể:
a) Ranh giới, phạm vi, tính chất khu chức năng.
b) Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng phân khu chức năng.
c) Quy định về kiểm soát không gian, kiến trúc từng khu vực.
d) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế từng khu vực.
đ) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm.
e) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
g) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.
h) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
6. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Thuyết minh:
- Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
b) Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh có ảnh hưởng tới khu chức năng được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt. Tỷ lệ 1/20.000 - 1/50.000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở,...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất. Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển trong khu chức năng. Tỷ lệ 1/10.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng khu chức năng. Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian theo các khu vực chức năng; các khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có). Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch: Vị trí, quy mô của các chức năng sử dụng đất; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu chức năng theo các giai đoạn phát triển. Tỷ lệ 1/10.000.
- Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn,...). Tỷ lệ thích hợp.
- Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi lập quy hoạch chung khu chức năng theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực), cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Tỷ lệ 1/10.000.
7. Khảo sát địa hình:
- Hệ thống tọa độ, cao độ: Hệ tọa độ VN-2000, lưới UTM, kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°, Hệ số K=0,9999; Tọa độ, cao độ quốc gia: 3 điểm (cung cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
- Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5,0m, địa hình cấp 1, diện tích là 8.225,0 ha. Đồng thời cập nhật phần khảo sát địa hình của đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cửa Tùng đảm bảo diện tích lập quy hoạch là 9.115,0 ha.
- Lưới khống chế về tọa độ: Đo lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp 1, Vùng IV: 82 điểm; Đo lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp 1, Vùng IV: 247 điểm.
- Lưới khống chế về cao độ: Thủy chuẩn hạng IV, địa hình cấp 1: 1,5 km; Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp 1: 66,0 km.
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt để tổ chức lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biên tỉnh Quảng Trị đến năm 2045 theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh, Chủ tịch UBND huyện Gio Linh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Mái Dầm huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 2Quyết định 1195/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2045
- 3Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 4Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu vực từ đê Bình Minh II đến Cồn Nổi, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm 2040
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Mái Dầm huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 10Quyết định 1195/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2045
- 11Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 12Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu vực từ đê Bình Minh II đến Cồn Nổi, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm 2040
Quyết định 3458/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- Số hiệu: 3458/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết