- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3452/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng,
Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023, chi tiết theo Báo cáo số 3374/BC-SGDĐT ngày 15/12/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng đính kèm.
Điều 2.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 để triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập để nâng cao mức độ hài lòng của người dân ở những năm tiếp theo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo đăng tải công khai Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo; chủ trì, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân tại các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện thông qua Sở Nội vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH SÓC TRĂNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3374/BC-SGDĐT | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023;
Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023, cụ thể như sau:
TỔ CHỨC KHẢO SÁT ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục công lập đối với việc cung cấp chất lượng dịch vụ giáo dục;
- Xác định được chất lượng dịch vụ giáo dục công do một số cơ sở giáo dục công lập của tỉnh cung cấp;
- Đánh giá một cách khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập thông qua việc tìm hiểu cảm nhận của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng những dịch vụ này. Kết quả khảo sát là cơ sở để các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục xác định được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có những biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân và đảm bảo sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch vụ giáo dục công.
Nội dung khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm 7 phần chính gồm: A. Tiếp cận dịch vụ giáo dục; B. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; C. Môi trường giáo dục; D. Hoạt động giáo dục; E. Sự phát triển và tiến bộ của học sinh; F. Đánh giá chung và G. Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Thang đánh giá mức độ hài lòng được chia thành 5 mức theo quy ước sau:
Mức độ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Quy ước | Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Rất hài lòng |
1.3. Mẫu khảo sát
Mẫu được chọn theo Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 (Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng). Theo đó, tổng số mẫu khảo sát năm 2023 là 1.243. Việc chọn mẫu khảo sát được thực hiện theo phương pháp phân tầng nhiều giai đoạn. Cụ thể:
- Giai đoạn 1. Chọn trường khảo sát: Mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường THCS, 01 trường THPT theo hình thức chọn ngẫu nhiên đơn giản (Mỗi huyện, thị xã, thành phố đều đảm bảo tổng số mẫu khảo sát là 113).
- Giai đoạn 2. Chọn khối lớp khảo sát. Việc chọn khối lớp khảo sát thực hiện theo Đề án số 2416/ĐA-SGDĐT ngày 08/11/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng về khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025. Theo đó, năm 2023, cấp học Mầm non chọn lớp mầm, Tiểu học chọn lớp 3, THCS chọn lớp 7 và THPT chọn lớp 10.
- Giai đoạn 3: Chọn học sinh (HS) tham gia khảo sát. Việc chọn HS để khảo sát được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
Hình 1. Biểu đồ mẫu khảo sát theo cấp học
- Đối với đối tượng khảo sát là cha mẹ HS mầm non, tiểu học, THCS, sử dụng phương pháp thu thập thông tin trực tiếp bằng cách gặp người dân tại cơ sở giáo dục để phát phiếu khảo sát và hướng dẫn người dân trả lời. Trường hợp không thể gặp trực tiếp người dân, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp thu thập thông tin gián tiếp như gửi phiếu thu thập thông tin đến người được chọn mẫu tham gia khảo sát (kèm hướng dẫn cách ghi phiếu) để thu thập thông tin. Đối với đối tượng khảo sát là học sinh THPT, sử dụng phương pháp khảo sát trực tuyến.
- Điều tra viên kiểm tra, thu lại, tổng hợp các phiếu khảo sát, chuyển cho cán bộ phụ trách xử lý dữ liệu.
- Cán bộ phụ trách kiểm tra; mã hóa, nhập và xử lý dữ liệu trên phần mềm Excel.
- Chuyên gia xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, phân tích, tính toán chỉ số hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập.
- Cán bộ phụ trách xây dựng báo cáo kết quả chỉ số hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục công lập năm 2023.
- Tổng hợp danh sách đơn vị khảo sát do địa phương cung cấp; xây dựng phương án khảo sát;
- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra; phân công điều tra viên; đồng thời cử cán bộ tập huấn nghiệp vụ khảo sát theo quy định;
- Tổng hợp, phân tích, báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất các giải pháp xử lý khắc phục hạn chế, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Tham mưu công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo góp ý, xây dựng để hoàn chỉnh dự thảo Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023;
- Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện khảo sát;
- Thẩm định báo cáo kết quả khảo sát.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí từ nguồn không thực hiện tự chủ đã giao về Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 và hướng dẫn thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
1.5.4. Ủy ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- Chọn trường khảo sát; phổ biến Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh năm 2023 đến các đơn vị giáo dục công có liên quan trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo các đơn vị được khảo sát trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong quá trình khảo sát;
- Căn cứ kết quả điều tra, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
1.5.5. Các trường được lựa chọn điều tra, khảo sát
Cung cấp danh sách HS, cha mẹ HS của đơn vị; phối hợp và tạo điều kiện để điều tra viên thực hiện các hoạt động khảo sát tại đơn vị.
1.6. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện
Nhìn chung, hoạt động khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng trong năm 2023 đã nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, sự hỗ trợ, hợp tác của các cơ sở giáo dục và sự nhiệt tình của đa số người dân khi tham gia trả lời khảo sát. Trong quá trình thực hiện, có xây dựng phương án và kế hoạch cụ thể nhằm giúp việc triển khai được tiến hành thuận lợi và chủ động. Đội ngũ điều tra viên có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tỉnh, có tinh thần trách nhiệm cao, được tập huấn đầy đủ về nghiệp vụ điều tra, khảo sát; có cán bộ chuyên môn về đo lường, đánh giá hỗ trợ việc phân tích, xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả theo đúng yêu cầu. Quá trình triển khai điều tra khảo sát được tiến hành một cách chặt chẽ, khoa học theo từng giai đoạn, từng bước đã xây dựng trong phương án. Quá trình nhập, xử lý số liệu, phân tích và báo cáo kết quả điều tra được tiến hành một cách khách quan, trung thực.
Tuy nhiên, trong năm 2023, việc khảo sát được tiến hành trên nhiều địa phương trong tỉnh nên khâu tổ chức đi thu thập phiếu khảo sát mất khá nhiều thời gian để hoàn thành bộ số liệu. Việc khảo sát trực tuyến còn khó khăn do lần đầu áp dụng, học sinh còn nhiều bỡ ngỡ. Ngoài ra, bên cạnh phần đông người dân nhiệt tình, thẳng thắn trong trả lời phiếu khảo sát thì vẫn còn một số ít có tâm lý e dè, ngần ngại trong đánh giá và đề xuất ý kiến.
Bài học kinh nghiệm rút ra trong khâu tổ chức bao gồm: Xây dựng phương án khảo sát ở các năm tiếp theo có thêm thời gian dự phòng để chủ động hơn đối với các vấn đề phát sinh; tiếp tục tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của cuộc điều tra, khảo sát từ đó nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của người dân khi tham gia khảo sát.
KẾT QUẢ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
2.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát
Tổng mẫu khảo sát năm 2023 là 1.243 người. Đối tượng điều tra chủ yếu là cha mẹ HS từ mầm non đến trung học cơ sở (THCS) và HS trung học phổ thông (THPT). Trong đó, nam giới chiếm 38% (476 người) và nữ giới chiếm 62% (767 người).
Bảng 1 thống kê chi tiết về giới tính của mẫu khảo sát. Nhìn chung, đa số địa phương đều có tỷ lệ nữ tham gia khảo sát nhiều hơn nam.
Bảng 1. Thống kê giới tính theo huyện
| Giới tính | |||||
Nam | Nữ | Tổng | ||||
Số lượng | Phần trăm | Số lượng | Phần trăm | Số lượng | Phần trăm | |
Thành phố Sóc Trăng | 38 | 34% | 75 | 66% | 113 | 100% |
Huyện Kế Sách | 35 | 31% | 78 | 69% | 113 | 100% |
Huyện Mỹ Tú | 62 | 55% | 51 | 45% | 113 | 100% |
Huyện Mỹ Xuyên | 50 | 44% | 63 | 56% | 113 | 100% |
Huyện Thạnh Trị | 39 | 35% | 74 | 65% | 113 | 100% |
Huyện Long Phú | 36 | 32% | 77 | 68% | 113 | 100% |
Thị xã Vĩnh Châu | 50 | 44% | 63 | 56% | 113 | 100% |
Huyện Cù Lao Dung | 39 | 35% | 74 | 65% | 113 | 100% |
Thị xã Ngã Năm | 41 | 36% | 72 | 64% | 113 | 100% |
Huyện Châu Thành | 46 | 41% | 67 | 59% | 113 | 100% |
Huyện Trần Đề | 40 | 35% | 73 | 65% | 113 | 100% |
Tổng | 476 | 38% | 767 | 62% | 1243 | 100% |
2.1.2. Về độ tuổi
Độ tuổi trung bình của mẫu khảo sát cao nhất là 35 tuổi (ở các huyện: Mỹ Tú, Long Phú và Cù Lao Dung); thấp nhất là 31 tuổi ở huyện Thạnh Trị. Độ tuổi trung bình của toàn mẫu khảo sát khoảng 33 tuổi.
Hình 2. Biểu đồ về độ tuổi của mẫu khảo sát theo huyện
Trong tổng số 1.243 người tham gia khảo sát, dân tộc Kinh chiếm đa số với tỷ lệ 62%, tiếp đến là dân tộc Khmer chiếm 34%; dân tộc Hoa chiếm số lượng không đáng kể, khoảng 4%.
Hình 3. Biểu đồ về dân tộc của mẫu khảo sát
Thông tin về học vấn của mẫu khảo sát năm 2023 được phân thành các cấp học và trình độ đào tạo gồm: không có bằng cấp, tiểu học, THCS, THPT, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học và trình độ khác.
Nhìn chung, trình độ học vấn của mẫu khảo sát chủ yếu là THPT (chiếm 44%) bao gồm cả nhóm đối tượng khảo sát là học sinh THPT; tiếp đến THCS (chiếm 18%) và Tiểu học (chiếm 16%); phần còn lại chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Hình 4. Biểu đồ trình độ học vấn của mẫu khảo sát
Trong tổng số 1.243 mẫu khảo sát có 363 HS THPT (chiếm 29%). Nghề nghiệp của cha mẹ HS được phân thành các nhóm gồm: nông dân (chiếm 35%), công nhân (9%), công chức (2%), viên chức (5%), buôn bán (12%) và làm các công việc khác (8%).
Hình 5. Biểu đồ nghề nghiệp của mẫu khảo sát
2.1.6. Về trường được đánh giá
Trong năm 2023, khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện trên 11 huyện, thị xã, thành phố ở các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT).
- Thành phố Sóc Trăng khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo 01/6, Trường Tiểu học Trương Công Định, Trường THCS Lê Vĩnh Hoà, Trường THPT Thành phố Sóc Trăng.
- Thị xã Vĩnh Châu khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Vĩnh Phước 1, Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1, Trường THCS Vĩnh Hải, Trường THCS và THPT Lai Hoà.
- Thị xã Ngã Năm khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Long Bình, Trường Tiểu học Mỹ Bình 1, Trường THCS Phường 3, Trường THPT Ngã Năm.
- Huyện Châu Thành khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện, Trường Tiểu học An Hiệp A, Trường THCS Thuận Hoà, Trường THPT Phú Tâm.
- Huyện Kế Sách khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Ba Trinh, Trường Tiểu học Kế Thành 1, Trường THCS Thới An Hội, Trường THPT Kế Sách.
- Huyện Mỹ Tú khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa, Trường Tiểu học Thuận Hưng A, Trường THCS Hưng Phú, Trường THPT An Ninh.
- Huyện Mỹ Xuyên khảo sát tại các trường: Trường Mầm non 2-9 (xã Đại Tâm), Trường Tiểu học Tham Đôn 2, Trường THCS Đại Tâm, Trường THPT Mỹ Xuyên.
- Huyện Thạnh Trị khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Hoa Hồng, Trường Tiểu học Phú Lộc 1, Trường THCS Phú Lộc, Trường THPT Trần Văn Bảy.
- Huyện Trần Đề khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Liêu Tú, Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B, Trường THCS Trung Bình, Trường THCS và THPT Trần Đề.
- Huyện Cù Lao Dung khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Sơn Ca, Trường Tiểu học Đại Ân 1A, Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung, Trường THPT An Thạnh 3.
- Huyện Long Phú khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Tân Thạnh, Trường Tiểu học Tân Hưng A, Trường THCS Long Phú, Trường THPT Lương Định Của.
Phân bố về số lượng mẫu cho mỗi cấp học ở từng huyện, thị xã, thành phố được trình bày chi tiết trong biểu đồ Hình 6.
Hình 6. Phân bố mẫu khảo sát theo đơn vị trường học ở các cấp
2.2. Sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
Tất cả các tiêu chí thuộc 5 lĩnh vực: A. Tiếp cận dịch vụ giáo dục; B. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; C. Môi trường giáo dục; D. Hoạt động giáo dục; E. Sự phát triển của HS đều được đánh giá trên thang đo 5 điểm. Người trả lời có thể chọn các giá trị từ 1 đến 5 theo quy ước từ “Rất không hài lòng” đến “Rất hài lòng”. Mỗi giá trị là điểm của câu hỏi mà người trả lời đó xác định. Kết quả sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được phân tích, đánh giá thông qua điểm hài lòng, tỷ lệ hài lòng và tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công.
2.2.1.1. Điểm hài lòng đối tượng và điểm hài lòng chung
Điểm hài lòng của đối tượng (ĐHLĐT) là điểm trung bình của tất cả câu hỏi mà đối tượng đó tham gia trả lời: ĐHLĐT bằng tổng điểm các câu hỏi chia cho tổng số câu hỏi. Điểm hài lòng chung (ĐHLC) là trung bình cộng của các ĐHLĐT. ĐHLC được phân tích, đánh giá trên tổng mẫu khảo sát, theo cấp học, theo huyện và theo trường.
Kết quả ĐHLC xét trên tổng mẫu trung bình đạt 4,5 điểm cho thấy nhìn chung người dân được khảo sát cảm thấy hài lòng với dịch vụ giáo dục công nói chung. Phân tích ĐHLC ở từng cấp học cho thấy Mầm non có ĐHLC đạt cao nhất (4,7 điểm), tiếp đến là Tiểu học, THCS và THPT đều đạt 4,4 điểm.
Hình 7. Điểm hài lòng chung theo cấp học
Phân tích ĐHLC ở từng địa phương cho thấy huyện Châu Thành có ĐHLC đạt cao nhất (4,8 điểm). ĐHLC ở các huyện đều đạt từ 4,0 trở lên cho thấy người dân được khảo sát nhìn chung đều thấy hài lòng với dịch vụ giáo dục công ở các huyện nói chung.
Hình 8. Điểm hài lòng chung theo huyện
Phân tích chi tiết về ĐHLC ở các trường cho thấy Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa, Tiểu học An Hiệp A, THCS Thuận Hoà, THPT Trần Văn Bảy là các trường có ĐHLC cao nhất so với các trường trong cùng cấp học (Hình 9 đến Hình 12).
Hình 9. Điểm hài lòng chung ở các trường Mầm non
Hình 10. Điểm hài lòng chung ở các trường Tiểu học
Hình 11. Điểm hài lòng chung ở các trường THCS
Hình 12. Điểm hài lòng chung ở các trường THPT
2.2.1.2. Điểm hài lòng câu hỏi và điểm hài lòng lĩnh vực
Điểm hài lòng của câu hỏi (ĐHLCH) là điểm trung bình của câu hỏi đó. ĐHLCH bằng tổng điểm các đối tượng ở câu hỏi chia cho tổng số đối tượng. Điểm hài lòng lĩnh vực (ĐHLLV) là điểm trung bình của tất cả các câu hỏi thuộc lĩnh vực đó. ĐHLLV được đánh giá tổng mẫu, theo cấp học và theo huyện.
Xét trên tổng mẫu khảo sát, kết quả ĐHLLV thuộc các lĩnh vực đều được người dân đánh giá khá cao. Đặc biệt, cả 3 lĩnh vực về Tiếp cận dịch vụ, Môi trường giáo dục và Hoạt động giáo dục đều đạt 4,5 điểm; xếp sau là 2 lĩnh vực còn lại gồm Cơ sở vật chất và Sự phát triển của HS (4,4 điểm).
Bảng 2. Thống kê ĐHLLV theo cấp học
Lĩnh vực của giáo dục công | Cấp học | Tổng | |||
Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | ||
ĐHLLV Tiếp cận dịch vụ | 4,7 | 4,5 | 4,4 | 4,4 | 4,5 |
ĐHLLV Cơ sở vật chất | 4,6 | 4,3 | 4,2 | 4,4 | 4,4 |
ĐHLLV Môi trường giáo dục | 4,8 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 |
ĐHLLV Hoạt động giáo dục | 4,7 | 4,4 | 4,4 | 4,4 | 4,5 |
ĐHLLV Sự phát triển của HS | 4,6 | 4,3 | 4,3 | 4,4 | 4,4 |
Kết quả thống kê ĐHLLV theo cấp học (Bảng 2) cho thấy: Mầm non có ĐHLLV đạt cao nhất ở tất cả các lĩnh vực. Các cấp học còn lại có ĐHLLV đều đạt trên 4,0. Từ kết quả trên cho thấy: nhìn chung, người dân đều hài lòng đối với các lĩnh vực giáo dục công ở các cấp học.
Kết quả phân tích ĐHLLV đối với từng lĩnh vực cụ thể ở các địa phương (Hình 13 đến Hình 17) cho thấy: huyện Châu Thành đạt điểm cao nhất ở cả 5 lĩnh vực. Riêng lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ, có thêm huyện Thạnh Trị cũng có ĐHLLV cao. Ngoài ra, hầu hết các huyện còn lại đều có ĐHLLV ở cả 5 lĩnh vực đạt trên 4,0 điểm. Điều này cho thấy người dân được khảo sát nhìn chung hài lòng với các lĩnh vực giáo dục công ở các huyện nói chung. Riêng ở huyện Trần Đề, có 2 lĩnh vực chưa đạt hoàn toàn đến điểm số hài lòng là Cơ sở vật chất và Sự phát triển của học sinh. Kết quả chi tiết về ĐHLLV ở các trường được trình bày trong Phụ lục B (mục 3).
Hình 13. Điểm hài lòng lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ theo huyện
Hình 14. Điểm hài lòng lĩnh vực Cơ sở vật chất theo huyện
Hình 15. Điểm hài lòng lĩnh vực Môi trường giáo dục theo huyện
Hình 16. Điểm hài lòng lĩnh vực Hoạt động giáo dục theo huyện
Hình 17. Điểm hài lòng lĩnh vực Sự phát triển của học sinh theo huyện
2.2.2.1. Tỷ lệ hài lòng đối tượng và tỷ lệ hài lòng chung
Tỷ lệ hài lòng đối tượng (TLHLĐT) là tỷ lệ phần trăm những câu hỏi có điểm 4 và 5. Tỷ lệ hài lòng chung (TLHLC) là trung bình cộng của các tỷ lệ hài lòng đối tượng. TLHLC được phân tích, đánh giá trên tổng mẫu khảo sát, theo cấp học, theo huyện và theo trường.
Kết quả TLHLC xét trên tổng mẫu trung bình đạt 91% cho thấy nhìn chung người dân được khảo sát hài lòng với dịch vụ giáo dục công nói chung. Kết quả TLHLC theo cấp học xếp theo thứ tự lần lượt là: Mầm non (95%), THCS (91%), Tiểu học (90%) và THPT (88%).
Hình 18. Tỷ lệ hài lòng chung theo cấp học
Phân tích TLHLC ở từng địa phương cho thấy huyện Thạnh Trị có TLHLC đạt cao nhất (98%), thấp nhất là huyện Trần Đề (75%). TLHLC ở các huyện khác đều đạt từ 85% trở lên cho thấy người dân được khảo sát nhìn chung đều hài lòng với dịch vụ giáo dục công ở các huyện nói chung.
Hình 19. Tỷ lệ hài lòng chung theo huyện
Phân tích chi tiết về TLHLC cho thấy các trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa, Mẫu giáo 01/6, Mầm non Sơn Ca, Mầm non Long Bình, Tiểu học An Hiệp A, Tiểu học Tham Đôn 2, THCS Thuận Hoà, THCS Phú Lộc, THPT Trần Văn Bảy là các trường có TLHLC cao so với các trường trong cùng cấp học (Hình 20 đến Hình 23).
Hình 20. Tỷ lệ hài lòng chung ở các trường Mầm non
Hình 21. Tỷ lệ hài lòng chung ở các trường Tiểu học
Hình 22. Tỷ lệ hài lòng chung ở các trường THCS
Hình 23. Tỷ lệ hài lòng chung ở các trường THPT
2.22.2. Tỷ lệ hài lòng toàn diện
Tỷ lệ hài lòng toàn diện (TLHLTD) là tỷ lệ phần trăm đối tượng lựa chọn từ điểm 4 trở lên với tất cả câu hỏi. TLHLTD được phân tích, đánh giá trên tổng mẫu khảo sát, theo cấp học và theo huyện.
Phân tích trên toàn mẫu khảo sát cho kết quả TLHLTD đạt 61% (với 752/1243 đối tượng lựa chọn từ điểm 4 trở lên với tất cả câu hỏi). Kết quả này cho thấy có 61% đối tượng được khảo sát hoàn toàn hài lòng với tất cả nội dung của dịch vụ giáo dục công.
TLHLTD theo cấp học có thứ tự từ cao xuống thấp như sau: Mầm non (77%), Tiểu học và THCS (cùng đạt 57%) và THPT (55%). Điều này cho thấy người dân đánh giá cao các dịch vụ giáo dục công ở Mầm non hơn các cấp học còn lại.
Hình 24. Tỷ lệ hài lòng toàn diện theo cấp học
Phân tích TLHLTD theo huyện cho thấy huyện Thạnh Trị và Châu Thành có TLHLTD đạt cao nhất (82%). Địa phương có TLHLTD thấp là huyện Trần Đề và Thị xã Vĩnh Châu (dưới 50%).
Hình 25. Tỷ lệ hài lòng toàn diện theo huyện
2.2.3. Tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi
Tỷ lệ đáp ứng của trường so với mong đợi của người dân được tính bằng tỷ lệ trung bình chung của tất cả các đối tượng khảo sát. Phân tích trên toàn mẫu cho kết quả tỷ lệ này đạt 94%. Như vậy, nhìn chung, người dân được khảo sát cảm nhận dịch vụ giáo dục công ở các trường đáp ứng được 94% so với mong đợi của họ.
Xét theo cấp học, tỷ lệ đáp ứng ở Tiểu học đạt cao nhất, tiếp đến là Mầm non, THCS và THPT.
Hình 26. Tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi theo cấp học
Kết quả phân tích tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi của người dân theo huyện cho thấy hầu hết các địa phương đều có tỷ lệ đáp ứng đạt trên 90%, cao nhất là huyện Kế Sách; riêng huyện Trần Đề, tỷ lệ này đạt 86%. Kết quả chi tiết về tỷ lệ đáp ứng ở các trường được trình bày trong Phụ lục B (mục 6).
Hình 27. Tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi theo huyện
2.2.4. Xây dựng các chỉ số về điểm hài lòng chung và tỷ lệ hài lòng chung đối với dịch vụ giáo dục công
Điểm hài lòng chung và tỷ lệ hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được xây dựng trên cơ sở các giá trị tương ứng từ các cấp Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT với trọng số Wi (là tỉ trọng HS công lập của cấp học đó so với tổng số HS công lập). Năm học 2023-2024, số lượng HS công lập ở các cấp học trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau: Mầm non: 35.766 HS; Tiểu học: 10.071 HS; THCS: 77.728 HS; THPT: 32.409 HS
Bảng 3. Trọng số (Wi)
Cấp/bậc học | Số HS | Tổng số HS công lập | Trọng số Wi |
Giáo dục Mầm non | 35.766 | 155.974 | 0,23 |
Giáo dục Tiểu học | 10.071 | 0,06 | |
Giáo dục THCS | 77.728 | 0,50 | |
Giáo dục THPT | 32.409 | 0,21 |
Điểm hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công đạt 4,5/5,0 điểm (Bảng 4) và tỷ lệ hài lòng chung cũng đạt đến 91% (Bảng 5) cho thấy: Năm 2023, người dân được khảo sát hài lòng với dịch vụ giáo dục công của tỉnh nói chung.
Bảng 4. Điểm hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
Cấp/bậc học | ĐHLC ở từng cấp, bậc học | Trọng số (Wi) |
Giáo dục Mầm non | 4,7 | 0,23 |
Giáo dục Tiểu học | 4,4 | 0,06 |
Giáo dục THCS | 4,4 | 0,50 |
Giáo dục THPT | 4,4 | 0,21 |
ĐHLC = (4,7 x 0,23) + (4,4 x 0,06) + (4,4 x 0,50) + (4,4 x 0,21) = 4,5 |
Bảng 5. Tỷ lệ hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
Cấp/bậc học | TLHLC ở từng cấp, bậc học | Trọng số (Wi) |
Giáo dục Mầm non | 95% | 0,23 |
Giáo dục Tiểu học | 90% | 0,06 |
Giáo dục THCS | 91% | 0,50 |
Giáo dục THPT | 88% | 0,21 |
TLHLC = (95% x 0,23) + (90% x 0,06) + (91% x 0,50) + (88% x 0,21) = 91% |
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
3.1. Ý kiến của HS, PHHS về giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công
Bên cạnh việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công lập, cuộc khảo sát còn thu thập ý kiến của người dân (HS, PHHS) đối với giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục. Kết quả có 632 lượt ý kiến, cụ thể như sau:
3.1.1. Ý kiến đề xuất nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ giáo dục
ĐHLLV Tiếp cận dịch vụ giáo dục năm 2023 được người dân đánh giá khá cao (đạt 4,5/5,0). Bên cạnh đó, người dân cũng có những ý kiến đóng góp đối với lĩnh vực này (72 ý kiến); tập trung chủ yếu ở cấp Tiểu học và Mầm non (63 ý kiến). Cụ thể: Đối với cấp học Mầm non, nhà trường cần cung cấp thông tin qua nhiều kênh như trang web, zalo, facebook để phụ huynh dễ tiếp cận hơn. Đối với Tiểu học, nhiều phụ huynh có ý kiến về việc cần có chế độ cho HS vùng xa; cần phối hợp tuyên truyền, thông tin đến phụ huynh qua zalo; cung cấp thêm thông tin tuyển sinh và triển khai các dịch vụ giáo dục của nhà trường nhanh, hiệu quả hơn. Ở THCS, phụ huynh đề nghị giáo viên chủ nhiệm tạo nhóm zalo để dễ thông tin đến cha mẹ HS. cấp THPT, HS đề nghị nhà trường cần thông tin chi tiết hơn về các thủ tục nhập học và tuyển sinh. Bên cạnh đó, nhà trường cần giúp HS tiếp cận các chính sách ưu tiên về tuyển sinh, miễn giảm học phí, học bổng hỗ trợ học tập, hỗ trợ chi phí cho HS có hoàn cảnh khó khăn.
3.1.2. Ý kiến đề xuất nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
ĐHLLV về cơ sở vật chất trong năm 2023 cũng đạt trên 4,0 cho thấy người dân nhìn chung hài lòng với lĩnh vực này. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực ghi nhận nhiều ý kiến phản hồi nhất của người dân (237 ý kiến) nên cần được đặc biệt quan tâm. cấp học Mầm non có 69 ý kiến với mong muốn nhà trường bổ sung thêm đồ chơi, sân chơi và các trò chơi hoạt động ngoài trời cho trẻ; cải tạo sân chơi phòng tránh trơn trượt; bên cạnh đó là xây thêm phòng học, nâng cấp phòng học khang trang, lót gạch, bổ sung quạt, tivi, camera trong phòng học; xây thêm nhà vệ sinh và làm mái che. cấp Tiểu học ghi nhận 110 ý kiến; trong đó có nhiều phụ huynh đề xuất nhà trường trang bị thêm tivi, quạt, đèn. Một số ý kiến mong muốn có thêm điểm trường mới, xây nhà đa năng, bổ sung mái che, sửa lại nhà vệ sinh và thêm sách cho thư viện; có ý kiến đề xuất việc xây hồ bơi, sân bóng đá, xây hàng rào, phòng học tin học và trang bị thêm bàn ghế. Cấp THCS ghi nhận 39 ý kiến; trong đó nhiều ý kiến đề xuất nhà trường xây thêm nhà vệ sinh, nhà đa năng, máy che; trang bị thêm máy vi tính, tivi, quạt gió và sách cho thư viện; cần bổ sung, thay thế cơ sở vật chất xuống cấp để bảo đảm an toàn cho HS. THPT có 19 ý kiến từ các em HS với mong muốn nhà trường có sân tập thể thao nhiều bóng mát, sân trường có mái che, bãi đỗ xe có chia khu vực, nhà vệ sinh sạch sẽ; có nhiều dụng cụ thí nghiệm, thực hành cho các môn vật lí, hóa học,..trang bị quạt điện, wifi, máy vi tính và các thiết bị điện tử khác phục vụ học tập.
3.1.3. Ý kiến đề xuất nâng cao chất lượng môi trường giáo dục
Tương tự như tiếp cận dịch vụ, môi trường giáo dục năm 2023 cũng được người dân đánh giá cao (đạt 4,5/5,0 điểm). Bên cạnh đó, lĩnh vực này cũng nhận nhiều ý kiến đóng góp của người dân (104 ý kiến), tập trung nhiều nhất ở cấp Tiểu học (63 ý kiến). Cụ thể: phụ huynh HS Tiểu học mong muốn nhà trường trồng thêm cây xanh; tạo bầu không khí thân thiện và quan tâm HS hơn. ở Mầm non và THCS, phụ huynh cũng đề xuất việc trồng cây xanh tạo bóng mát và tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình. Ở THPT, các em mong muốn một môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, hoà đồng, đoàn kết, thoải mái, không bị áp lực và được đối xử công bằng.
3.1.4. Ý kiến đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục cũng là một trong ba lĩnh vực đạt ĐHLLV cao (4,5/5,0 điểm). Giải pháp nâng cao chất lượng ở lĩnh vực này chủ yếu dựa trên các ý kiến đóng góp của người dân (140 ý kiến.) Cụ thể: Phụ huynh trẻ Mầm non đề xuất nhà trường cần tạo điều kiện cho trẻ giao tiếp, tham gia nhiều hoạt động vui chơi, tăng cường giáo dục kỹ năng sống và dạy thêm môn Tiếng Anh cho trẻ; trao đổi kịp thời về tình hình học tập, sinh hoạt của trẻ. Bên cạnh đó, nhà trường cũng cần quan tâm thêm đến chế độ dinh dưỡng, tăng chất lượng khẩu phần ăn cho trẻ đồng thời chú ý đến vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm. Ở Tiểu học, phụ huynh đề xuất nhà trường dạy thêm kỹ năng mềm cho trẻ, tổ chức cho trẻ đi tham quan, trải nghiệm; thầy cô cần giảng dạy nhiệt tình hơn. Phụ huynh THCS mong muốn HS được rèn thêm kỹ năng tư duy, suy luận, được phát triển cá nhân, được truyền đạt các giá trị văn hóa và tham gia hoạt động ngoại khóa, hướng nghiệp,...Nhà trường cũng cần tổ chức phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng HS giỏi. Ở THPT, các em mong muốn thầy cô dạy dễ hiểu hơn, giảng rõ hơn về các khái niệm của bài học trước khi đi vào nội dung chi tiết đồng thời mở rộng thêm nhiều kiến thức hay cho HS. Thầy cô sử dụng phương pháp dạy học đa dạng hơn, hạn chế thuyết trình nhiều; có thể kết hợp giữa thảo luận nhóm, thực hành, thí nghiệm, trò chơi,...kèm theo ứng dụng công nghệ thông tin. Nhà trường cần tạo bầu không khí học tập thoải mái, hứng thú và môi trường học tập tích cực cho HS; tổ chức thêm nhiều hoạt động cho HS tham gia như các cuộc thi, các câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao, cắm trại...giúp HS vừa được tiếp cận kiến thức mới vừa giảm căng thẳng trong học tập. Bên cạnh đó, cần tổ chức phụ đạo cho HS yếu và tạo điều kiện để HS được học Tiếng Anh với người nước ngoài.
3.1.5. Ý kiến đề xuất nâng cao kết quả giáo dục và sự phát triển của học sinh
Lĩnh vực liên quan đến kết quả phát triển của HS đạt ĐHLLV 4,4/5,0 (bằng với lĩnh vực cơ sở vật chất) được người dân đóng góp với 79 ý kiến. Các ý kiến của người dân tập trung chủ yếu ở cấp Tiểu học với mong muốn HS có sự tiến bộ trong kỹ năng sống, sinh hoạt hàng ngày, lễ phép, học tập tiến bộ và được phát triển về thể chất.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến của người dân, Sở Giáo dục và Đào tạo kiến nghị một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
3.2.1. Đối với Ủy ban nhân dân các cấp
- Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo đối với ngành Giáo dục và Đào tạo ở địa phương trong việc cung cấp, cải thiện chất lượng dịch vụ giáo dục công; chỉ đạo các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại đơn vị; tăng cường công tác kiểm tra việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập. Qua đó kịp thời phát hiện và chấn chỉnh việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập.
- Nghiên cứu đưa tiêu chí chỉ số sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập vào tiêu chí đánh giá, thi đua hàng năm.
- Rà soát và bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện xã hội hoá giáo dục, huy động nguồn lực của địa phương cho giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, từng bước hiện đại hóa trường học để đáp ứng tốt hơn hoạt động dạy học cũng như sự hài lòng của người dân đối với giáo dục công.
3.2.2. Đối với các cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
- Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục công lập thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại đơn vị; tăng cường công tác kiểm tra việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập; chú trọng đến lĩnh vực Cơ sở vật chất và lĩnh vực Phát triển của HS. Qua đó, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh việc cung cấp dịch vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phân bổ kinh phí cho giáo dục và đào tạo, trong việc đầu tư, xây dựng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các trường học.
- Tiếp tục tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tư tưởng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục công lập nhằm nâng cao hiệu quả công tác dạy học và quản lý.
3.2.3. Đối với các cơ sở giáo dục công lập
Các cơ sở giáo dục công lập cần tuyên truyền cho người dân (cha mẹ HS và HS THPT) tham gia điều tra khảo sát hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra. Qua đó, người dân hợp tác tốt với điều tra viên nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác điều tra. Bên cạnh đó, cần đưa các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập vào kế hoạch, chỉ tiêu phấn đấu hàng năm. Đồng thời, tăng cường công tác tự kiểm tra, đánh giá việc cung cấp dịch vụ giáo dục ở đơn vị; xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, trong đó chú trọng các nội dung sau:
- Về tiếp cận dịch vụ, cần cung cấp đầy đủ thông tin của trường, các thủ tục tuyển sinh, nhập học v.v.. đến cha mẹ HS và HS thường xuyên, nhanh chóng bằng nhiều hình thức, nhiều kênh thông tin như zalo, trang thông tin điện tử của đơn vị; rà soát việc thực hiện các chế độ chính sách; thực hiện công tác công khai tài chính đúng quy định; thực hiện hồ sơ thủ tục đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, xây dựng thêm các phòng chức năng, nhà vệ sinh, nhà đa năng, sân chơi, máy che; lắp thêm các thiết bị cần thiết; bổ sung sách cho thư viện và cung cấp đầy đủ phương tiện dạy học.
- Về môi trường giáo dục, trồng thêm cây xanh, tăng diện tích bóng mát trong khuôn viên trường; tạo cảnh quang xanh, sạch, đẹp; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, không tạo áp lực cho HS.
- Về hoạt động giáo dục, nhà trường cần chú trọng sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học nhằm giúp HS dễ tiếp cận kiến thức và rèn luyện các kỹ năng; tổ chức thêm nhiều hoạt động rèn kỹ năng sống cho HS như: ngoại khóa, trải nghiệm thực tế, các câu lạc bộ và hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao...nhằm giúp HS vừa trao đổi, vận dụng kiến thức vừa rèn luyện sức khoẻ, kỹ năng sống.
- Về kết quả giáo dục, nhà trường cần chú trọng tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức và kỹ năng sống cho HS; đẩy mạnh công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Trên đây là báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
(Kèm theo phụ lục phân tích, thống kê số liệu khảo sát)./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
PHÂN TÍCH, THỐNG KÊ SỐ LIỆU KHẢO SÁT
(Kèm theo Báo cáo số 3374/BC-SGDĐT ngày 15/12/2023 của Sở GDĐT)
A. Danh sách các trường được điều tra
STT | Đơn vị | Số học sinh của khối lớp khảo sát | Số mẫu khảo sát |
| TỔNG CỘNG | 7345 | 1243 |
| Cấp Mầm non (khảo sát lớp mầm) | 689 | 253 |
1 | Trường Mẫu giáo 01/6 | 30 | 23 |
2 | Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | 98 | 23 |
3 | Trường Mầm non Long Bình | 68 | 23 |
4 | Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | 39 | 23 |
5 | Trường Mẫu giáo Ba Trinh | 39 | 23 |
6 | Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | 55 | 23 |
7 | Trường Mầm non 2-9 | 64 | 23 |
8 | Trường Mầm non Hoa Hồng | 95 | 23 |
9 | Trường Mầm non Liêu Tú | 121 | 23 |
10 | Trường Mầm non Sơn Ca | 50 | 23 |
11 | Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 30 | 23 |
| Cấp Tiểu học (khảo sát lớp 3) | 1188 | 297 |
1 | Trường Tiểu học Trương Công Định | 191 | 27 |
2 | Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 92 | 27 |
3 | Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 61 | 27 |
4 | Trường Tiểu học An Hiệp A | 101 | 27 |
5 | Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 65 | 27 |
6 | Trường Tiểu học Thuận Hưng A | 68 | 27 |
7 | Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 87 | 27 |
8 | Trường Tiểu học Phú Lộc 1 | 235 | 27 |
9 | Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | 73 | 27 |
10 | Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 86 | 27 |
11 | Trường Tiểu học Tân Hưng A | 129 | 27 |
| Cấp THCS (khảo sát lớp 7) | 1742 | 330 |
1 | Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | 224 | 30 |
2 | Trường THCS Vĩnh Hải | 305 | 30 |
3 | Trường THCS Phường 3 | 91 | 30 |
4 | Trường THCS Thuận Hoà | 89 | 30 |
5 | Trường THCS Thới An Hội | 215 | 30 |
6 | Trường THCS Hưng Phú | 65 | 30 |
7 | Trường THCS Đại Tâm | 188 | 30 |
8 | Trường THCS Phú Lộc | 220 | 30 |
9 | Trường THCS Trung Bình | 98 | 30 |
10 | Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 132 | 30 |
11 | Trường THCS Long Phú | 115 | 30 |
| Cấp THPT (khảo sát lớp 10) | 3726 | 363 |
1 | Trường THPT thành phố Sóc Trăng | 626 | 33 |
2 | Trường THCS và THPT Lai Hoà | 197 | 33 |
3 | Trường THPT Ngã Năm | 204 | 33 |
4 | Trường THPT Phú Tâm | 257 | 33 |
5 | Trường THPT Kế Sách | 533 | 33 |
6 | Trường THPT An Ninh | 204 | 33 |
7 | Trường THPT Mỹ Xuyên | 485 | 33 |
8 | Trường THPT Trần Văn Bảy | 585 | 33 |
9 | Trường THCS và THPT Trần Đề | 194 | 33 |
10 | Trường THPT An Thạnh 3 | 173 | 33 |
11 | Trường THPT Lương Định Của | 268 | 33 |
B. Các bảng biểu thống kê về số liệu điều tra, các chỉ số phản ánh mức độ tin cậy của các kết quả điều tra (từ Phần mềm SPSS)
1. Đặc điểm đối tượng khảo sát
Giới tính | |||||
| Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | |
Valid | Nam | 476 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
Nữ | 767 | 61,7 | 61,7 | 100,0 | |
Tổng số | 1243 | 100,0 | 100,0 |
|
| Giới tính | ||||||
Nam | Nữ | Tổng cộng | |||||
Count | Row N % | Count | Row N % | Count | Row N % | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 38 | 34% | 75 | 66% | 113 | 100% |
Kế Sách | 35 | 31% | 78 | 69% | 113 | 100% | |
Mỹ Tú | 62 | 55% | 51 | 45% | 113 | 100% | |
Mỹ Xuyên | 50 | 44% | 63 | 56% | 113 | 100% | |
Thạnh Trị | 39 | 35% | 74 | 65% | 113 | 100% | |
Long Phú | 36 | 32% | 77 | 68% | 113 | 100% | |
Vĩnh Châu | 50 | 44% | 63 | 56% | 113 | 100% | |
Cù Lao Dung | 39 | 35% | 74 | 65% | 113 | 100% | |
Ngã Năm | 41 | 36% | 72 | 64% | 113 | 100% | |
Châu Thành | 46 | 41% | 67 | 59% | 113 | 100% | |
Trần Đề | 40 | 35% | 73 | 65% | 113 | 100% | |
Tổng | 476 | 38% | 767 | 62% | 1243 | 100% |
Descriptive Statistics | ||
| N | Mean |
Tuổi | 1243 | 33,1 |
Valid N (listwise) | 1243 |
|
| Tuổi | |
Mean | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 32 |
Kế Sách | 32 | |
Mỹ Tú | 35 | |
Mỹ Xuyên | 34 | |
Thạnh Trị | 31 | |
Long Phú | 35 | |
Vĩnh Châu | 32 | |
Cù Lao Dung | 35 | |
Ngã Năm | 34 | |
Châu Thành | 32 | |
Trần Đề | 32 | |
Tổng | 33 |
Dân tộc | |||||
| Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | |
Valid | Hoa | 52 | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
Khmer | 420 | 33,8 | 33,8 | 38,0 | |
Kinh | 771 | 62,0 | 62,0 | 100,0 | |
Tổng | 1243 | 100,0 | 100,0 |
|
Học vấn | |||||
| Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | |
Valid | Không bằng cấp | 98 | 7,9 | 7,9 | 7,9 |
Tiểu học | 194 | 15,6 | 15,6 | 23,5 | |
THCS | 218 | 17,5 | 17,5 | 41,0 | |
THPT | 545 | 43,8 | 43,8 | 84,9 | |
Sơ cấp | 7 | ,6 | ,6 | 85,4 | |
Trung cấp | 42 | 3,4 | 3,4 | 88,8 | |
Cao đẳng | 28 | 2,3 | 2,3 | 91,1 | |
Đại học | 72 | 5,8 | 5,8 | 96,9 | |
Trên đại học | 7 | ,6 | ,6 | 97,4 | |
Trình độ khác | 32 | 2,6 | 2,6 | 100,0 | |
Tổng | 1243 | 100,0 | 100,0 |
|
Nghề nghiệp | |||||
| Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | |
Valid | Nông dân | 431 | 34,7 | 34,7 | 34,7 |
Công nhân | 117 | 9,4 | 9,4 | 44,1 | |
Công chức | 20 | 1,6 | 1,6 | 45,7 | |
Viên chức | 61 | 4,9 | 4,9 | 50,6 | |
Buôn bán | 156 | 12,6 | 12,6 | 63,2 | |
Khác | 95 | 7,6 | 7,6 | 70,8 | |
Học sinh | 363 | 29,2 | 29,2 | 100,0 | |
Tổng | 1243 | 100,0 | 100,0 |
|
Descriptive Statistics | |||||
| N | Minimum | Maximum | Mean | Std. Deviation |
Điểm hài lòng đối tượng | 1243 | 2,4 | 5,0 | 4,5 | 0,5 |
Valid N (listwise) | 1243 |
|
|
|
|
| Điểm hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
Cấp học | Mầm non | 253 | 4,7 |
Tiểu học | 297 | 4,4 | |
THCS | 330 | 4,4 | |
THPT | 363 | 4,4 | |
Tổng | 1243 | 4,5 |
| Điểm hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 113 | 4,6 |
Kế Sách | 113 | 4,4 | |
Mỹ Tú | 113 | 4,6 | |
Mỹ Xuyên | 113 | 4,4 | |
Thạnh Trị | 113 | 4,7 | |
Long Phú | 113 | 4,4 | |
Vĩnh Châu | 113 | 4,2 | |
Cù Lao Dung | 113 | 4,5 | |
Ngã Năm | 113 | 4,5 | |
Châu Thành | 113 | 4,8 | |
Trần Đề | 113 | 4,0 | |
Tổng | 1243 | 4,5 |
| Điểm hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
Trường | Trường Mẫu giáo 01/6 | 23 | 4,9 |
Trường Mẫu giáo Ba Trinh | 23 | 4,7 | |
Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | 23 | 4,9 | |
Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 23 | 4,8 | |
Trường Mầm non 2-9 | 23 | 4,4 | |
Trường Mầm non Hoa Hồng | 23 | 4,8 | |
Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | 23 | 5,0 | |
Trường Mầm non Liêu Tú | 23 | 4,0 | |
Trường Mầm non Long Bình | 23 | 4,8 | |
Trường Mầm non Sơn Ca | 23 | 4,8 | |
Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | 23 | 4,3 | |
Trường Tiểu học An Hiệp A | 27 | 4,9 | |
Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 27 | 4,7 | |
Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 27 | 4,8 | |
Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 27 | 4,3 | |
Trường Tiểu học Phú Lộc 1 | 27 | 4,5 | |
Trường Tiểu học Tân Hưng A | 27 | 3,9 | |
Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 27 | 4,7 | |
Trường Tiểu học Thuận Hưng A | 27 | 4,3 | |
Trường Tiểu học Trương Công Định | 27 | 4,7 | |
Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | 27 | 3,6 | |
Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 27 | 4,1 | |
Trường THCS Đại Tâm | 30 | 4,2 | |
Trường THCS Hưng Phú | 30 | 4,6 | |
Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | 30 | 4,5 | |
Trường THCS Long Phú | 30 | 4,3 | |
Trường THCS Phú Lộc | 30 | 4,6 | |
Trường THCS Phường 3 | 30 | 4,4 | |
Trường THCS Thới An Hội | 30 | 3,7 | |
Trường THCS Thuận Hoà | 30 | 4,9 | |
Trường THCS Trung Bình | 30 | 3,8 | |
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 30 | 4,6 | |
Trường THCS Vĩnh Hải | 30 | 4,2 | |
Trường THCS và THPT Lai Hoà | 33 | 4,3 | |
Trường THCS và THPT Trần Đề | 33 | 4,5 | |
Trường THPT An Ninh | 33 | 4,5 | |
Trường THPT An Thạnh 3 | 33 | 4,1 | |
Trường THPT Kế Sách | 33 | 4,5 | |
Trường THPT Lương Định Của | 33 | 4,5 | |
Trường THPT Mỹ Xuyên | 33 | 4,3 | |
Trường THPT Ngã Năm | 33 | 4,4 | |
Trường THPT Phú Tâm | 33 | 4,4 | |
Trường THPT thành phố Sóc Trăng | 33 | 4,3 | |
Trường THPT Trần Văn Bảy | 33 | 4,8 | |
Tổng | 1243 | 4,5 |
Statistics | ||||||
| Điểm hài lòng lĩnh vực tiếp cận dịch vụ | Điểm hài lòng lĩnh vực cơ sở vật chất | Điểm hài lòng lĩnh vực môi trường giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực hoạt động giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực phát triển của người học | |
N | Valid | 1243 | 1243 | 1243 | 1243 | 1243 |
Missing | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Mean | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,4 | |
Std. Deviation | 0,5 | 0,6 | 0,5 | 0,6 | 0,6 | |
Minimum | 2,5 | 1,0 | 1,8 | 2,2 | 1,8 | |
Maximum | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 |
| Điểm hài lòng lĩnh vực tiếp cận dịch vụ | Điểm hài lòng lĩnh vực cơ sở vật chất | Điểm hài lòng lĩnh vực môi trường giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực hoạt động giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực phát triển của người học | ||
Count | Mean | Mean | Mean | Mean | Mean | ||
Cấp học | Mầm non | 253 | 4,7 | 4,6 | 4,8 | 4,7 | 4,6 |
Tiểu học | 297 | 4,5 | 4,3 | 4,5 | 4,4 | 4,3 | |
THCS | 330 | 4,4 | 4,2 | 4,4 | 4,4 | 4,3 | |
THPT | 363 | 4,4 | 4,4 | 4,5 | 4,4 | 4,4 | |
Tổng | 1243 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,4 |
| Điểm hài lòng lĩnh vực tiếp cận dịch vụ | Điểm hài lòng lĩnh vực cơ sở vật chất | Điểm hài lòng lĩnh vực môi trường giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực hoạt động giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực phát triển của người học | ||
Count | Mean | Mean | Mean | Mean | Mean | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 113 | 4,6 | 4,5 | 4,6 | 4,6 | 4,6 |
Kế Sách | 113 | 4,6 | 4,2 | 4,5 | 4,4 | 4,4 | |
Mỹ Tú | 113 | 4,7 | 4,6 | 4,6 | 4,5 | 4,5 | |
Mỹ Xuyên | 113 | 4,4 | 4,3 | 4,4 | 4,4 | 4,3 | |
Thạnh Trị | 113 | 4,8 | 4,6 | 4,7 | 4,7 | 4,6 | |
Long Phú | 113 | 4,3 | 4,4 | 4,4 | 4,4 | 4,3 | |
Vĩnh Châu | 113 | 4,3 | 4,0 | 4,4 | 4,2 | 4,1 | |
Cù Lao Dung | 113 | 4,5 | 4,4 | 4,6 | 4,5 | 4,5 | |
Ngã Năm | 113 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,4 | 4,4 | |
Châu Thành | 113 | 4,8 | 4,7 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | |
Trần Đề | 113 | 4,1 | 3,9 | 4,1 | 4,0 | 3,9 | |
Tổng | 1243 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,4 |
| Điểm hài lòng lĩnh vực tiếp cận dịch vụ | Điểm hài lòng lĩnh vực cơ sở vật chất | Điểm hài lòng lĩnh vực môi trường giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực hoạt động giáo dục | Điểm hài lòng lĩnh vực phát triển của người học | ||
Count | Mean | Mean | Mean | Mean | Mean | ||
Trường | Trường Mẫu giáo 01/6 | 23 | 5,0 | 4,9 | 5,0 | 5,0 | 5,0 |
Trường Mẫu giáo Ba Trinh | 23 | 4,6 | 4,6 | 4,8 | 4,7 | 4,7 | |
Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | 23 | 5,0 | 4,9 | 5,0 | 5,0 | 4,9 | |
Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 23 | 4,6 | 4,7 | 4,8 | 4,9 | 4,8 | |
Trường Mầm non 2-9 | 23 | 4,4 | 4,2 | 4,6 | 4,4 | 4,2 | |
Trường Mầm non Hoa Hồng | 23 | 5,0 | 4,6 | 4,9 | 4,9 | 4,8 | |
Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | 23 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | |
Trường Mầm non Liêu Tú | 23 | 4,3 | 4,1 | 4,1 | 3,8 | 3,8 | |
Trường Mầm non Long Bình | 23 | 4,9 | 4,8 | 4,9 | 4,8 | 4,8 | |
Trường Mầm non Sơn Ca | 23 | 4,8 | 4,7 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | |
Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | 23 | 4,4 | 3,7 | 4,5 | 4,4 | 4,4 | |
Trường Tiểu học An Hiệp A | 27 | 4,9 | 4,8 | 4,9 | 4,9 | 4,9 | |
Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 27 | 4,7 | 4,6 | 4,8 | 4,7 | 4,7 | |
Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 27 | 4,9 | 4,7 | 4,9 | 4,8 | 4,8 | |
Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 27 | 4,3 | 4,2 | 4,5 | 4,2 | 4,2 | |
Trường Tiểu học Phú Lộc 1 | 27 | 4,7 | 4,3 | 4,6 | 4,4 | 4,4 | |
Trường Tiểu học Tân Hưng A | 27 | 3,9 | 3,9 | 4,0 | 3,8 | 3,9 | |
Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 27 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 | 4,7 | |
Trường Tiểu học Thuận Hưng A | 27 | 4,6 | 4,4 | 4,4 | 4,2 | 4,1 | |
Trường Tiểu học Trương Công Định | 27 | 4,7 | 4,6 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | |
Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | 27 | 3,8 | 3,4 | 3,7 | 3,5 | 3,5 | |
Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 27 | 4,2 | 3,8 | 4,2 | 4,0 | 4,0 | |
Trường THCS Đại Tâm | 30 | 4,3 | 4,2 | 4,2 | 4,2 | 4,2 | |
Trường THCS Hưng Phú | 30 | 4,7 | 4,6 | 4,6 | 4,6 | 4,5 | |
Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | 30 | 4,6 | 4,4 | 4,6 | 4,5 | 4,6 | |
Trường THCS Long Phú | 30 | 4,4 | 4,3 | 4,4 | 4,3 | 4,1 | |
Trường THCS Phú Lộc | 30 | 4,6 | 4,5 | 4,6 | 4,6 | 4,5 | |
Trường THCS Phường 3 | 30 | 4,4 | 4,3 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | |
Trường THCS Thới An Hội | 30 | 4,1 | 3,1 | 3,8 | 3,8 | 3,8 | |
Trường THCS Thuận Hoà | 30 | 4,9 | 4,9 | 4,9 | 4,9 | 4,9 | |
Trường THCS Trung Bình | 30 | 3,8 | 3,7 | 3,9 | 3,8 | 3,8 | |
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 30 | 4,5 | 4,5 | 4,6 | 4,6 | 4,6 | |
Trường THCS Vĩnh Hải | 30 | 4,4 | 4,0 | 4,4 | 4,3 | 4,1 | |
Trường THCS và THPT Lai Hoà | 33 | 4,3 | 4,2 | 4,3 | 4,3 | 4,2 | |
Trường THCS và THPT Trần Đề | 33 | 4,5 | 4,3 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
Trường THPT An Ninh | 33 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
Trường THPT An Thạnh 3 | 33 | 4,3 | 4,0 | 4,2 | 4,1 | 4,1 | |
Trường THPT Kế Sách | 33 | 4,6 | 4,5 | 4,6 | 4,5 | 4,5 | |
Trường THPT Lương Định Của | 33 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
Trường THPT Mỹ Xuyên | 33 | 4,4 | 4,2 | 4,3 | 4,3 | 4,3 | |
Trường THPT Ngã Năm | 33 | 4,3 | 4,3 | 4,4 | 4,4 | 4,4 | |
Trường THPT Phú Tâm | 33 | 4,5 | 4,2 | 4,4 | 4,4 | 4,4 | |
Trường THPT thành phố Sóc Trăng | 33 | 4,2 | 4,3 | 4,4 | 4,4 | 4,3 | |
Trường THPT Trần Văn Bảy | 33 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 4,8 | 4,8 | |
Tổng | 1243 | 4,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,4 |
| Tỷ lệ hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
Cấp học | Mầm non | 253 | 95% |
Tiểu học | 297 | 90% | |
THCS | 330 | 91% | |
THPT | 363 | 88% | |
Tổng | 1243 | 91% |
| Tỷ lệ hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 113 | 93% |
Kế Sách | 113 | 89% | |
Mỹ Tú | 113 | 96% | |
Mỹ Xuyên | 113 | 93% | |
Thạnh Trị | 113 | 98% | |
Long Phú | 113 | 91% | |
Vĩnh Châu | 113 | 85% | |
Cù Lao Dung | 113 | 92% | |
Ngã Năm | 113 | 89% | |
Châu Thành | 113 | 96% | |
Trần Đề | 113 | 75% | |
Tổng | 1243 | 91% |
| Tỷ lệ hài lòng đối tượng | ||
Count | Mean | ||
TRUONG | Trường Mẫu giáo 01/6 | 23 | 100% |
Trường Mẫu giáo Ba Trinh | 23 | 98% | |
Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | 23 | 99% | |
Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 23 | 99% | |
Trường Mầm non 2-9 | 23 | 88% | |
Trường Mầm non Hoa Hồng | 23 | 99% | |
Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | 23 | 100% | |
Trường Mầm non Liêu Tú | 23 | 74% | |
Trường Mầm non Long Bình | 23 | 100% | |
Trường Mầm non Sơn Ca | 23 | 100% | |
Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | 23 | 91% | |
Trường Tiểu học An Hiệp A | 27 | 100% | |
Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 27 | 97% | |
Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 27 | 99% | |
Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 27 | 86% | |
Trường Tiểu học Phú Lộc 1 | 27 | 96% | |
Trường Tiểu học Tân Hưng A | 27 | 76% | |
Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 27 | 100% | |
Trường Tiểu học Thuận Hưng A | 27 | 96% | |
Trường Tiểu học Trương Công Định | 27 | 95% | |
Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | 27 | 58% | |
Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 27 | 83% | |
Trường THCS Đại Tâm | 30 | 99% | |
Trường THCS Hưng Phú | 30 | 99% | |
Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | 30 | 96% | |
Trường THCS Long Phú | 30 | 92% | |
Trường THCS Phú Lộc | 30 | 100% | |
Trường THCS Phường 3 | 30 | 93% | |
Trường THCS Thới An Hội | 30 | 64% | |
Trường THCS Thuận Hoà | 30 | 100% | |
Trường THCS Trung Bình | 30 | 72% | |
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 30 | 97% | |
Trường THCS Vĩnh Hải | 30 | 86% | |
Trường THCS và THPT Lai Hoà | 33 | 82% | |
Trường THCS và THPT Trần Đề | 33 | 92% | |
Trường THPT An Ninh | 33 | 89% | |
Trường THPT An Thạnh 3 | 33 | 77% | |
Trường THPT Kế Sách | 33 | 96% | |
Trường THPT Lương Định Của | 33 | 96% | |
Trường THPT Mỹ Xuyên | 33 | 85% | |
Trường THPT Ngã Năm | 33 | 83% | |
Trường THPT Phú Tâm | 33 | 88% | |
Trường THPT thành phố Sóc Trăng | 33 | 84% | |
Trường THPT Trần Văn Bảy | 33 | 98% | |
Tổng | 1243 | 91% |
5. Tỷ lệ hài lòng toàn diện
Tỷ lệ hài lòng đối tượng * cấp học Crosstabulation | ||||||
| Cấp học | Total | ||||
Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | |||
100 | Count | 195 | 168 | 188 | 201 | 752 |
% within CAPHOC | 77.1% | 56.6% | 57.0% | 55.4% | 60.5% | |
Total | Count | 253 | 297 | 330 | 363 | 1243 |
% within CAPHOC | 100.0% | 100.0% | 100.0% | 100.0% | 100.0% |
Tỉ lệ hài lòng đối tượng * Huyện Crosstabulation |
| ||||||||||||
| Huyện, thị xã, thành phố | Tổng | |||||||||||
TP Sóc Trăng | Kế Sách | Mỹ Tú | Mỹ Xuyên | Thạnh Trị | Long Phú | Vĩnh Châu | Cù Lao Dung | Ngã Năm | Châu Thành | Trần Đề |
| ||
100 | Count | 79 | 74 | 82 | 76 | 93 | 58 | 38 | 66 | 62 | 93 | 31 | 752 |
% within HUYEN | 69.9% | 65.5% | 72.6% | 67.3% | 82.3% | 51.3% | 33.6% | 58.4% | 54.9% | 82.3% | 27.4% | 60.5% | |
Total | Count | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 113 | 1243 |
% within HUYEN | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % | 100.0 % |
6. Tỷ lệ đáp ứng so với mong đợi
| Tỷ lệ đáp ứng mong đợi | ||
Count | Mean | ||
Cấp học | Mầm non | 253 | 96% |
Tiểu học | 297 | 97% | |
THCS | 330 | 94% | |
THPT | 363 | 91% | |
Tổng | 1243 | 94% |
| Tỷ lệ đáp ứng mong đợi | ||
Count | Mean | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | 113 | 97% |
Kế Sách | 113 | 100% | |
Mỹ Tú | 113 | 96% | |
Mỹ Xuyên | 113 | 92% | |
Thạnh Trị | 113 | 97% | |
Long Phú | 113 | 91% | |
Vĩnh Châu | 113 | 95% | |
Cù Lao Dung | 113 | 95% | |
Ngã Năm | 113 | 94% | |
Châu Thành | 113 | 95% | |
Trần Đề | 113 | 86% | |
Total | 1243 | 94% |
| Tỷ lệ đáp ứng mong đợi | ||
Count | Mean | ||
Trường | Trường Mẫu giáo 01/6 | 23 | 100% |
Trường Mẫu giáo Ba Trinh | 23 | 106% | |
Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | 23 | 98% | |
Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 23 | 97% | |
Trường Mầm non 2-9 | 23 | 93% | |
Trường Mầm non Hoa Hồng | 23 | 97% | |
Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | 23 | 97% | |
Trường Mầm non Liêu Tú | 23 | 76% | |
Trường Mầm non Long Bình | 23 | 101% | |
Trường Mầm non Sơn Ca | 23 | 99% | |
Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | 23 | 95% | |
Trường Tiểu học An Hiệp A | 27 | 100% | |
Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 27 | 100% | |
Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 27 | 118% | |
Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 27 | 91% | |
Trường Tiểu học Phú Lộc 1 | 27 | 99% | |
Trường Tiểu học Tân Hưng A | 27 | 88% | |
Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 27 | 100% | |
Trường Tiểu học Thuận Hưng A | 27 | 96% | |
Trường Tiểu học Trương Công Định | 27 | 98% | |
Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | 27 | 84% | |
Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 27 | 96% | |
Trường THCS Đại Tâm | 30 | 93% | |
Trường THCS Hưng Phú | 30 | 98% | |
Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | 30 | 96% | |
Trường THCS Long Phú | 30 | 90% | |
Trường THCS Phú Lộc | 30 | 97% | |
Trường THCS Phường 3 | 30 | 100% | |
Trường THCS Thới An Hội | 30 | 79% | |
Trường THCS Thuận Hoà | 30 | 99% | |
Trường THCS Trung Bình | 30 | 91% | |
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 30 | 98% | |
Trường THCS Vĩnh Hải | 30 | 96% | |
Trường THCS và THPT Lai Hoà | 33 | 93% | |
Trường THCS và THPT Trần Đề | 33 | 91% | |
Trường THPT An Ninh | 33 | 93% | |
Trường THPT An Thạnh 3 | 33 | 86% | |
Trường THPT Kế Sách | 33 | 100% | |
Trường THPT Lương Định Của | 33 | 89% | |
Trường THPT Mỹ Xuyên | 33 | 84% | |
Trường THPT Ngã Năm | 33 | 88% | |
Trường THPT Phú Tâm | 33 | 87% | |
Trường THPT thành phố Sóc Trăng | 33 | 95% | |
Trường THPT Trần Văn Bảy | 33 | 95% | |
Tổng | 1243 | 94% |
7. Thống kê số ý kiến của người dân
Statistics | |||||||||||
| Ý kiến về tiếp cận dịch vụ | Ý kiến về cơ sở vật chất | Ý kiến về môi trường giáo dục | Ý kiến về hoạt động giáo dục | Ý kiến về sự phát triển của học sinh | ||||||
N | Valid | 72 | 237 | 104 | 140 | 79 | |||||
Missing | 1171 | 1006 | 1139 | 1103 | 1164 | ||||||
| Cấp học | ||||||||||
Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | Tổng | |||||||
Ý kiến về tiếp cận dịch vụ | Sum | 18 | 45 | 7 | 2 | 72 | |||||
Ý kiến về cơ sở vật chất | Sum | 69 | 110 | 39 | 19 | 237 | |||||
Ý kiến về môi trường giáo dục | Sum | 20 | 63 | 15 | 6 | 104 | |||||
Ý kiến về hoạt động giáo dục | Sum | 9 | 103 | 11 | 17 | 140 | |||||
Ý kiến về sự phát triển của học sinh | Sum | 3 | 75 | . | 1 | 79 | |||||
| Ý kiến về tiếp cận dịch vụ | Ý kiến về cơ sở vật chất | Ý kiến về môi trường giáo dục | Ý kiến về hoạt động giáo dục | Ý kiến về sự phát triển của học sinh | ||
Huyện, thị xã, thành phố | TP Sóc Trăng | Sum | . | 1 | 1 | . | . |
Kế Sách | Sum | 3 | 24 | 6 | 4 | 3 | |
Mỹ Tú | Sum | 1 | . | . | 2 | . | |
Mỹ Xuyên | Sum | 27 | 31 | 27 | 29 | 28 | |
Thạnh Trị | Sum | . | 37 | . | 27 | . | |
Long Phú | Sum | 5 | 28 | 11 | 15 | 9 | |
Vĩnh Châu | Sum | 4 | 41 | 9 | 5 | 4 | |
Cù Lao Dung | Sum | 9 | 13 | 20 | 33 | 27 | |
Ngã Năm | Sum | 3 | 11 | 5 | 5 | 7 | |
Châu Thành | Sum | . | 6 | 1 | 2 | . | |
Trần Đề | Sum | 20 | 45 | 24 | 18 | 1 | |
Tổng | Sum | 72 | 237 | 104 | 140 | 79 |
| Ý kiến về tiếp cận dịch vụ | Ý kiến về cơ sở vật chất | Ý kiến về môi trường giáo dục | Ý kiến về hoạt động giáo dục | Ý kiến về sự phát triển của học sinh | |
Sum | Sum | Sum | Sum | Sum | ||
Trường | Trường Mẫu giáo 01/6 | . | . | . | . | . |
Trường Mẫu giáo Ba Trinh | . | 4 | . | . | . | |
Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện | . | 3 | . | . | . | |
Trường Mẫu giáo Tân Thạnh | 2 | 12 | 3 | 1 | 2 | |
Trường Mầm non 2-9 |
| 1 | . | 1 | . | |
Trường Mầm non Hoa Hồng | . | 8 | . | . | . | |
Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa | . | . | . | . | . | |
Trường Mầm non Liêu Tú | 15 | 13 | 16 | 4 | 1 | |
Trường Mầm non Long Bình | . | 3 | . | . | . | |
Trường Mầm non Sơn Ca | 1 | 7 | 1 | 2 | . | |
Trường Mầm non Vĩnh Phước 1 | . | 18 | . | 1 | . | |
Trường Tiểu học An Hiệp A |
| . | . |
|
| |
Trường Tiểu học Đại Ân 1A | 7 | 2 | 19 | 25 | 27 | |
Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 2 | 10 | . | 2 | 3 | |
Trường Tiểu học Mỹ Bình 1 | 3 | 6 | 5 | 5 | 7 | |
Trường Tiểu học Phú Lộc 1 |
| 26 | . | 27 | . | |
Trường Tiểu học Tân Hưng A | 3 | 6 | 7 | 5 | 7 | |
Trường Tiểu học Tham Đôn 2 | 27 | 27 | 27 | 27 | 27 | |
Trường Tiểu học Thuận Hưng A | . | . | . | . | . | |
Trường Tiểu học Trương Công Định | . | . | . | . | . | |
Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B | . | 22 | . | 9 | . | |
Trường Tiểu học Vĩnh Tân 1 | 3 | 11 | 5 | 3 | 4 | |
Trường THCS Đại Tâm | . | 1 | . | . | . | |
Trường THCS Hưng Phú | . | . | . | . | . | |
Trường THCS Lê Vĩnh Hoà | . | . | . | . | . | |
Trường THCS Long Phú | . | 8 | . | 4 | . | |
Trường THCS Phú Lộc | . | 3 | . | . | . | |
Trường THCS Phường 3 | . | . | . | . | . | |
Trường THCS Thới An Hội | 1 | 10 | 6 | 1 | . | |
Trường THCS Thuận Hoà | . | . | . | . | . | |
Trường THCS Trung Bình | 5 | 6 | 6 | 4 | . | |
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung | 1 | 2 | . | 2 | . | |
Trường THCS Vĩnh Hải | . | 9 | 3 | . | . | |
Trường THCS và THPT Lai Hoà | 1 | 3 | 1 | 1 | . | |
Trường THCS và THPT Trần Đề | . | 4 | 2 | 1 | . | |
Trường THPT An Ninh | 1 | . | . | 2 | . | |
Trường THPT An Thạnh 3 | . | 2 | . | 4 | . | |
Trường THPT Kế Sách | . | . | . | 1 | . | |
Trường THPT Lương Định Của | . | 2 | 1 | 5 | . | |
Trường THPT Mỹ Xuyên | . | 2 | . | 1 | 1 | |
Trường THPT Ngã Năm | . | 2 | . | . | . | |
Trường THPT Phú Tâm | . | 3 | 1 | 2 | . | |
Trường THPT thành phố Sóc Trăng | . | 1 | 1 | . | . | |
Trường THPT Trần Văn Bảy | . | . | . | . | . | |
Tổng | 72 | 237 | 104 | 140 | 79 |
- 1Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1431/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1495/QĐ-UBND về Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 4Kế hoạch 384/KH-UBND về khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025
- 5Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1431/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1495/QĐ-UBND về Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 7Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 8Kế hoạch 384/KH-UBND về khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 3452/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- Số hiệu: 3452/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực