- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3444/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 1 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/07/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: /BNN-KH ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 (viết tắt là Chiến lược) tại Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/07/2022. Để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động Quốc gia về Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 (viết tắt là Kế hoạch hành động) với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động bảo đảm phù hợp và triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng của Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các Chiến lược khác của ngành có liên quan.
- Hài hòa hóa các mục tiêu tăng trưởng bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính, tham gia tích cực thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam về giảm phát thải khí nhà kính. Tiếp tục nâng cao hiệu quả, giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh; gắn tăng trưởng xanh với thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn.
- Việc thực hiện Kế hoạch hành động phải dựa trên cơ sở lồng ghép và tận dụng mọi nguồn lực, phát huy nội lực, tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế cho phát triển ngành, nhất là trong lĩnh vực tăng trưởng xanh. Dần chuyển tải yêu cầu về tăng trưởng xanh, hệ thống lương thực xanh - các bon thấp thành hành động trong tất cả các lĩnh vực, hình thành văn hóa sản xuất xanh, tiêu dùng xanh và lối sống xanh trong toàn ngành.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động của Bộ là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện hiệu quả các nội dung đề ra tại Kế hoạch.
- Quá trình thực hiện Kế hoạch phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết; thường xuyên cập nhật chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
1. Mục tiêu chung
Phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn, phát thải các bon thấp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng, giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững; giảm ô nhiễm môi trường nông nghiệp, nông thôn, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, tài nguyên thiên nhiên hướng đến nền kinh tế trung hòa các bon vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tốc độ tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp 2,5 - 3%/năm.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, nước, thủy sản, rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ở mức 42%, diện tích có chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên 1 triệu ha.
- Giảm thâm dụng đầu vào hóa chất nông nghiệp, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực tự nhiên trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ trong tổng sản phẩm phân bón được sản xuất và tiêu thụ đạt trên 30%; tăng số lượng thuốc bảo vệ thực vật sinh học trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng lên trên 30%; có ít nhất 30% tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Chuyển đổi 300 nghìn ha đất lúa sang trồng các loại cây trồng khác có hiệu quả cao hơn cả về kinh tế và môi trường; diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng trên 2% tổng diện tích đất trồng trọt. Tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoảng 2 - 3% tính trên tổng sản phẩm chăn nuôi sản xuất trong nước;
- Mở rộng quy mô áp dụng các thực hành sản xuất nông nghiệp tốt nhằm nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh và giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực nông nghiệp theo kế hoạch của quốc gia.
- Xây dựng nông thôn mới đảm bảo đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng xanh và bền vững; hình thành lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên, bảo vệ và phát triển cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, nông thôn
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, nội dung, giải pháp thực hiện tăng trưởng xanh trong nông nghiệp, nông thôn; nâng cao ý thức trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh, thay đổi hành vi của người tiêu dùng và sử dụng tài nguyên theo lối sống xanh, bền vững.
- Đa dạng hóa các phương thức truyền thông; trong đó nâng cao nhân thức và hiểu biết của các bên liên quan thông qua các cuộc đối thoại chính sách về tăng trưởng xanh, chuyển đổi hệ thống lương thực xanh - các bon thấp.
- Tổng hợp, đăng tải trên các trang thông tin điện tử, báo, tạp chí, phương tiện truyền thông của Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT về các mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững, cách làm hay, sáng tạo về tăng trưởng xanh để tạo hiệu ứng lan tỏa, thu hút và khuyến khích người dân, người sản xuất kinh doanh nông nghiệp tham gia áp dụng và nhân rộng.
2. Phát triển sản xuất nông nghiệp xanh - sạch - an toàn - bền vững
- Trồng trọt: Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng biến đổi khí hậu từng vùng, miền; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung ổn định, quy mô lớn. Sử dụng đất lúa linh hoạt, chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang cây trồng khác, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản có hiệu quả cao hơn, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Đẩy mạnh áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến giảm sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học, gây ô nhiễm môi trường, làm thoái hóa đất canh tác và phát thải khí nhà kính. Thực hiện các chương trình quản lý sức khỏe đất; quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp; áp dụng các phương thức tưới tiên tiến, tiết kiệm đối với cây trồng cạn.
- Chăn nuôi: Chuyển đổi phương thức chăn nuôi quy mô nhỏ, phân tán sang chăn nuôi trang trại, hình thành vùng chăn nuôi trọng điểm gắn với bảo vệ môi trường, an toàn sinh học và ứng dụng công nghệ; Tất cả các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi phải có giải pháp kiểm soát môi trường phù hợp, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường và sử dụng có hiệu quả nguồn chất thải cho nhu cầu trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi côn trùng, sản xuất năng lượng tái tạo...Tăng cường năng lực của hệ thống thú y bảo đảm phòng, chống dịch bệnh động vật hiệu quả, tăng cường giám sát sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Thủy sản: Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Áp dụng đối tượng nuôi trồng thủy sản mới có hiệu quả cao, khả năng chống chịu tốt, thích ứng với điều kiện khí hậu. Tăng cường kiểm soát dịch bệnh, giảm sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản. Quy hoạch ngư trường, hình thành mô hình khai thác tàu mẹ, tàu con để giảm chi phí tiêu hao năng lượng trong khai thác xa bờ. Điều chỉnh cường độ và cơ cấu khai thác hải sản đảm bảo hiệu quả, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.
- Lâm nghiệp: Phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản theo tiêu chuẩn quản lý. Phục hồi rừng tự nhiên, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa. Mở rộng diện tích rừng có chứng chỉ quản lý bền vững; phát huy tối đa dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ và lưu giữ cácbon.
- Chế biến nông, lâm, thủy sản: Khuyến khích áp dụng công nghệ tái chế, sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, phát triển kinh tế tuần hoàn. Xử lý triệt để tình trạng gây ô nhiễm môi trường trong chế biến, kinh doanh nông lâm, thủy sản. Khuyến khích sử dụng các công nghệ sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính.
- Bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống, gắn hoạt động kinh tế với dịch vụ du lịch và bảo tồn văn hóa truyền thống, tạo việc làm và thu nhập tại chỗ. Hỗ trợ các doanh nghiệp và hộ gia đình đổi mới công nghệ, trang thiết bị để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng và giảm ô nhiễm trong sản xuất ở các làng nghề và các cơ sở ngành nghề ở nông thôn. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm OCOP theo hướng kinh tế tuần hoàn.
3. Xây dựng lối sống xanh, tiêu dùng bền vững
- Thúc đẩy tiêu dùng xanh: Phát triển thị trường cho các sản phẩm nông lâm thủy sản sản xuất theo hướng xanh dưới các hình thức hỗ trợ trực tiếp cho đầu tư và sản xuất, hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại, hỗ trợ chi phí và thủ tục bảo hộ sở hữu trí tuệ, chi phí và thủ tục cấp chứng nhận, trợ giá sản phẩm, chuyển từ xuất khẩu tiểu ngạch sang xuất khẩu chính ngạch.
Thực hiện nghiêm truy xuất nguồn gốc nông sản gắn với chỉ dẫn địa lý, xây dựng vùng nguyên liệu xanh. Xây dựng, tổ chức giới thiệu thương hiệu nông sản Việt Nam chất lượng cao, an toàn, thân thiện với môi trường, tôn vinh sản phẩm “xanh” gắn với văn hóa ẩm thực Việt Nam. Phát triển chuỗi giá trị nông sản xanh - các bon thấp cho các ngành hàng nông sản chủ lực; triển khai dán nhãn, công nhận nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp các bon thấp cho các nông sản, sản phẩm OCOP xanh. Gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch nông thôn xúc tiến quảng bá các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu, đặc trưng vùng tạo giá trị gia tăng.
Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới theo hướng xanh, bền vững; tiếp tục nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp đáp ứng các yêu cầu về tăng trưởng xanh và bền vững; Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường, thu gom, xử lý, tiêu hủy bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng. Thay đổi thói quen tiêu dùng, thực hiện lối sống bền vững và có trách nhiệm đối với nông sản sản xuất ra trong suốt vòng đời sản phẩm. Khuyến khích nhân rộng các mô hình nhà ở, làng sinh thái phù hợp với điều kiện khí hậu, phong tục tập quán, lối sống, văn hóa của từng dân tộc, địa phương. Thí điểm và nhân rộng mô hình làng thông minh trong đó có các tiêu chí xanh.
- Thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tăng trưởng xanh trong các chiến lược, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm của ngành, tiểu ngành, lĩnh vực thuộc ngành hướng đến mục tiêu phát thải ròng bằng “0” năm 2050.
- Rà soát đánh giá việc thực thi pháp luật hiện hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với từng lĩnh vực chuyên ngành để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp xanh- sạch-an toàn-bền vững.
- Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí phân loại xanh cho các chương trình, dự án, sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và ngành nghề trên cơ sở hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí phân loại xanh quốc gia. Xây dựng TCVN về nông nghiệp hữu cơ đối với một số sản phẩm có tiềm năng, lợi thế. Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy trình sản xuất hướng đến nông nghiệp hữu cơ và đạt chuẩn nông nghiệp hữu cơ đến từng địa phương.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ người sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chuyển đổi sang áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn; các quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn để nhận diện, đánh giá các mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
- Hoàn thiện thể chế, chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến, thương mại nông nghiệp; trong đó bổ sung ưu đãi đầu tư sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cụ thể phát triển thị trường nông sản hữu cơ trong nước, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thị trường nông sản hữu cơ quốc tế; khuyến khích người sản xuất tham gia thị trường nông sản xanh, mua bán tín chỉ các bon quốc tế tạo động lực chuyển đổi sản xuất kinh doanh trong nước.
- Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp xanh, sinh thái, thông qua phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên của các Viện, Trường thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu về chuyên môn liên quan tới lĩnh vực tăng trưởng xanh. Xây dựng đề án mở mới ngành đào tạo hoặc bổ sung các học phần, chương trình đào tạo về tăng trưởng xanh dựa trên yêu cầu về số lượng và chuẩn năng lực của các vị trí việc làm.
- Thúc đẩy chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo, tiếp cận áp dụng công nghệ mới xanh, sạch, hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên từ phế, phụ phẩm, xử lý chất thải, ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp. Nghiên cứu, chọn tạo, thí điểm và nhân rộng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có hiệu quả cao, ít phát thải, có năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả đối với: hệ thống công trình thủy lợi; các đập dâng và hồ chứa nước thủy lợi; hệ thống phân phối, điều tiết nước, ngăn mặn, giữ ngọt, kiểm soát ô nhiễm nước; hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai.
- Từng bước hoàn thiện hệ sinh thái nông nghiệp số trên nền tảng dữ liệu lớn và thông tin thống nhất, minh bạch, kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước ở trung ương và địa phương, đối tác quốc tế, các doanh nghiệp. Xây dựng một số hệ thống cơ sở dữ liệu được kết nối, liên thông để phục vụ theo dõi giám sát tăng trưởng xanh như: CSDL giám sát đánh giá các chỉ tiêu tăng trưởng xanh; Xây dựng nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản, trong đó có truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp xanh, cacbon thấp tại từng công đoạn sản xuất, chế biến và tiêu thụ; CSDL đo đạc-báo cáo-thẩm định (MRV) ngành nông nghiệp; thí điểm và nhân rộng ứng dụng theo dõi “dấu chân các bon” cho hệ thống MRV trong thúc đẩy các ngành hàng nông sản chủ lực xanh-các bon thấp.
- Xây dựng và triển khai chương trình nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ tăng trưởng xanh với trọng tâm là các giải pháp kỹ thuật và thể chế bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, giám sát, đo lường về mức độ ô nhiễm, thoái hóa đất đai, nguồn nước, không khí, mức độ hấp thụ các bon, giảm phát thải khí nhà kính trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu dùng nông lâm thủy sản. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia chương trình, chủ động đầu tư nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực nêu trên; tham gia xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo lương thực khu vực đặt tại Việt Nam.
- Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư cho tăng trưởng xanh, chú trọng huy động các nguồn lực xã hội, nhất là từ doanh nghiệp cho thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh. Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Bộ Nông nghiệp và PTNT và của các địa phương cho những hoạt động mang tính dẫn dắt như đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu xanh, cụm công nghiệp - nông nghiệp xanh, trung tâm chế biến nông sản sạch, hữu cơ, công trình xử lý chất thải...
- Tăng cường hợp tác quốc tế để kêu gọi hỗ trợ về tài chính và chuyển giao công nghệ nhằm đưa nông nghiệp Việt Nam thành hình mẫu về phát triển nông nghiệp xanh-các bon thấp, an toàn thực phẩm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao năng lực cạnh tranh trong chuỗi nông sản toàn cầu góp phần giảm phát thải khí nhà kính, đặc biệt là giảm Metan trong trồng trọt và chăn nuôi, chuỗi nông sản, không gây mất rừng. Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh.
- Phối hợp với Ngân hàng nhà nước để hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi về lãi suất, hỗ trợ lãi suất, ưu đãi tài sản đối với khách hàng thực hiện các dự án nông nghiệp theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, trồng rừng sản xuất.
- Bảo vệ và sử dụng bền vững rừng tự nhiên hiện có, đẩy mạnh tái sinh tự nhiên. Nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhất là những khu vực nhạy cảm về môi trường. Ngăn chặn có hiệu quả nạn khai thác thực vật, động vật hoang dã và phá rừng trái pháp luật. Tăng cường năng lực phòng, chống cháy rừng, giảm số vụ và diện tích rừng bị cháy. Phân cấp, giao quyền cho các tổ chức, cộng đồng, cá nhân, hộ gia đình trong việc quản lý, sử dụng rừng và đất rừng để huy động tối đa các nguồn lực xã hội trong quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng.
- Thực hiện các chương trình bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm. Đẩy mạnh bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng. Thúc đẩy tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích; phát triển, thị trường hóa sản phẩm từ các nguồn gen phù hợp với các điều ước quốc tế. Tăng cường đăng ký sở hữu tri thức truyền thống về nguồn gen; xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên di truyền, phát triển hệ thống ngân hàng gen. Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phục hồi, sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, nhất là rừng ngập mặn và các vùng đất ngập nước quan trọng.
- Đầu tư công trình tạo nguồn cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước. Ưu tiên xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng thủy lợi tự chảy, hiện đại, đảm bảo sự liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tuần hoàn nước.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp hệ thống đê điều và các công trình phòng chống thiên tai khác để đảm bảo an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh, giao thông, ứng phó biến đổi khí hậu, thiên tai, nước biển dâng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp chặt chẽ và hiệu quả với lực lượng thanh tra chuyên ngành môi trường và cảnh sát môi trường trong đấu tranh phòng chống các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
8. Nâng cao hiệu quả công tác giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
Triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về tăng trưởng xanh. Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh theo thời gian thực trên cơ sở tích hợp với hệ thống giám sát, đánh giá ngành Nông nghiệp để thông tin được quản lý tập trung thống nhất. Tập trung nguồn lực để tổ chức điều tra, thu thập thông tin. Áp dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo để phân tích dữ liệu, dự báo và đưa ra những định hướng mang tính chất chiến lược, giúp các cơ quan quản lý nắm bắt được tiến độ thực hiện và đưa ra những giải pháp kịp thời nhằm tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Bảng phân công cụ thể các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chiến lược kèm theo Quyết định này, ngoài các nhiệm vụ được giao ở trên theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
- Các Vụ thuộc Bộ (Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Hợp tác quốc tế,..) tham mưu, báo cáo Bộ bố trí kinh phí từ các nguồn đầu tư, sự nghiệp, nguồn vốn nước ngoài tài trợ cho Bộ và các nguồn kinh phí khác thuộc quản lý của Bộ để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí thực hiện từ các nguồn kinh phí được Nhà nước giao, các nguồn huy động, xã hội hóa, các nguồn hợp tác phát triển khác.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động và nhiệm vụ được Bộ phân công tại phụ lục của Kế hoạch hành động để triển khai thực hiện. Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch hành động này với các chương trình, đề án, dự án đang thực hiện để có thể thực hiện ngay. Đối với các nhiệm vụ mới, sau khi xác định được nguồn lực cần chủ động xây dựng các dự án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Hàng năm, trước ngày 10/12, các đơn vị báo cáo tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp xử lý, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Kế hoạch) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Kế hoạch là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động; rà soát, tổng hợp các nguồn lực để cân đối bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động; tổ chức thiết lập hệ thống theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch hành động; tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng cao năng lực, góp phần thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động.
4. Vụ Tài chính cân đối kinh phí từ nguồn chi thường xuyên để bố trí cho các nhiệm vụ liên quan đến tăng trưởng xanh của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; quyết toán theo quy định hiện hành.
Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo./.
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /BNN-KH ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Hoạt động cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
I. | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức | ||||
1.1 | Tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức, xây dựng nếp sống xanh, tiêu dùng xanh | Văn phòng Bộ | Báo Nông nghiệp Việt Nam; các đơn vị có liên quan | Bài viết, hội thảo, hội nghị, tập huấn truyền thông | 2022-2030 |
1.2 | Truyền thông các mô hình nông nghiệp xanh, sinh thái bền vững, tạo hiệu ứng lan tỏa, thu hút và khuyến khích các tổ chức, người dân tham gia áp dụng và nhân rộng | Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch, Báo Nông nghiệp Việt Nam | Báo Nông nghiệp Việt Nam; Các đơn vị có liên quan | Bài viết, truyền thông các mô hình nông nghiệp, xanh, sinh thái | 2022-2030 |
1.3 | Đối thoại chính sách về tăng trưởng xanh | Vụ Kế hoạch, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NN, NT | Các đơn vị liên quan | Các cuộc đối thoại chính sách | 2022-2030 |
II. | Sản xuất nông nghiệp xanh - sạch - an toàn - bền vững | ||||
2.1 | Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa | Cục Trồng trọt | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa | Hàng năm |
2.2 | Nghiên cứu phát triển và nhân rộng các giống cây trồng, vật nuôi và đối tượng nuôi trồng thủy sản mới có hiệu quả cao, khả năng chống chịu tốt, thích ứng với điều kiện khí hậu | Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Các Viện nghiên cứu thuộc Bộ, đơn vị, địa phương có liên quan | Báo cáo đề xuất danh mục giống, diện tích áp dụng | 2022-2030 |
2.3 | Nghiên cứu, phát triển và nhân rộng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng thích ứng biến đổi khí hậu, canh tác hiệu quả, bền vững, giảm sử dụng nước, phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật độc hại, giảm phát thải khí nhà kính | Cục Trồng trọt | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Trung tâm KN Quốc gia, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, đơn vị có liên quan | Mô hình hiệu quả được nhân rộng | 2022-2030 |
2.4 | Nghiên cứu, phát triển các công nghệ và mô hình chăn nuôi hiệu quả, bền vững, giảm sử dụng kháng sinh, giảm phát thải khí nhà kính, nhân rộng các mô hình chăn nuôi hữu cơ gắn với du lịch sinh thái | Cục Chăn nuôi | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Viện Chăn nuôi, Trung tâm KN Quốc gia, đơn vị có liên quan | Mô hình hiệu quả được nhân rộng | 2022-2030 |
2.5 | Nghiên cứu, phát triển các công nghệ và mô hình nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước, sử dụng có hiệu quả vật tư, giảm sử dụng kháng sinh, bền vững, giảm phát thải khí nhà kính; Quy hoạch ngư trường, hình thành mô hình khai thác tàu mẹ, tàu con để giảm chi phí tiêu hao năng lượng trong khai thác xa bờ. Điều chỉnh cường độ và cơ cấu khai thác hải sản đảm bảo hiệu quả, bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học. | Tổng cục Thủy sản | Các Viện NC NTTS 1, 2, 3, Trung tâm KN Quốc gia, đơn vị, địa phương có liên quan | Mô hình hiệu quả được nhân rộng | 2022-2030 |
2.6 | Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản làm phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, khí sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Công nghệ được áp dụng và nhân rộng | 2022-2030 |
2.7 | Cập nhật, phổ biến áp dụng các công nghệ mới trong bảo quản, chế biến sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, giảm tổn thất sau thu hoạch, giảm phát thải khí nhà kính | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Công nghệ mới được áp dụng | 2022-2030 |
2.8 | Phòng, chống dịch bệnh động vật hiệu quả; tăng cường giám sát sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm | Cục Thú y | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch thực hiện | 2022-2030 |
2.9 | Phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn. Phục hồi rừng tự nhiên, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa; Mở rộng diện tích rừng có chứng chỉ quản lý bền vững. Phát triển các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ và lưu giữ cácbon | Tổng cục Lâm nghiệp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch thực hiện | 2022-2030 |
2.10 | Phát triển sản phẩm OCOP xanh theo hướng kinh tế tuần hoàn gắn với thị trường xuất khẩu, dựa trên lợi thế đặc hữu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng khu vực. | Văn phòng Điều phối NTMTW | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Số lượng sản phẩm OCOP xanh | 2022-2030 |
III. | Xây dựng lối sống xanh, tiêu dùng bền vững | ||||
3.1 | Xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc nông sản, xây dựng chỉ dẫn địa lý, tổ chức giới thiệu các sản phẩm; tổ chức triển khai dán nhãn sinh thái, xanh, các bon thấp cho sản phẩm nông sản. | Cục Quản lý chất lượng NLS&TS | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Số lượng sản phẩm được áp dụng | 2022-2030 |
3.2 | Thí điểm, nhân rộng các mô hình nông thôn mới hướng tới tăng trưởng xanh: Mô hình du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững; Mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng thông minh…. | Văn phòng Điều phối NTMTW | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Số lượng mô hình hiệu quả | 2022-2030 |
3.3 | Phát triển thị trường cho các sản phẩm nông, lâm, thủy sản sản xuất theo hướng xanh | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Chính sách, hoạt động hỗ trợ | 2022-2030 |
IV. | Hoàn thiện cơ chế, chính sách | ||||
4.1 | Xây dựng tiêu chí và lồng ghép các nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính vào các chiến lược, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành | Vụ Kế hoạch | Các Tổng cục, Cục, Vụ, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Các chiến lược, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành được xây dựng, điều chỉnh | 2022-2030 |
4.2 | Rà soát đánh giá việc thực thi pháp luật hiện hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với từng lĩnh vực chuyên ngành để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp xanh- sạch-an toàn-bền vững | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2022-2023 |
4.3 | Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá tính dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực, ngành hàng nông sản | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Quyết định của Bộ; Các sản phẩm áp dụng | 2022-2023 |
4.4 | Hướng dẫn, triển khai, cập nhật đánh giá rủi ro, tổn thất và thiệt hại do thiên tai và đa thiên tai cấp quốc gia | Tổng cục Phòng chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan | Hướng dẫn | 2022-2030 |
4.5 | Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, sửa đổi, công bố các TCVN về nông nghiệp hữu cơ | Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản | Các đơn vị có liên quan | Các TCVN, QCVN được ban hành, hoàn thiện | 2022-2025 |
4.6 | Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Trung tâm Khuyến nông quốc gia; các đơn vị có liên quan | Định mức KTKT | 2022-2023 |
4.7 | Quy định về kiểm khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất mục đích khác (AFOLU) | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Thông tư | 2022-2023 |
4.8 | Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ xây dựng công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, cân đối nguồn nước ngọt ở quy mô từng hộ, thôn/ xóm, xã, huyện, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hạn, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước; Tưới tiết kiệm, tuần hoàn nước, kiểm soát ô nhiễm nước trong hệ thống thủy lợi. | Tổng cục Thủy lợi | Các đơn vị có liên quan | Thông tư, đề án | 2022-2030 |
4.9 | Xây dựng và thực hiện các chính sách về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải | Vụ KHCNMT, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Chăn nuôi | Các đơn vị có liên quan | Các nghị định, thỏa thuận về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải. | 2022-2023 |
4.10 | Nghiên cứu, xây dựng chính sách thúc đẩy xã hội hóa nghề rừng, quản lý rừng tự nhiên, phát triển lâm nghiệp cộng đồng, dịch vụ môi trường rừng. | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị có liên quan | Nghị định, thông tư | 2024-2025 |
4.11 | Ban hành Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất giai đoạn 2022-2030 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị có liên quan | Kế hoạch | 2022 |
4.12 | Rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, HTX đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp xanh. | Cục Kinh tế hợp tác | Các đơn vị có liên quan | VB QPPL | 2022-2030 |
4.13 | Quy định về việc dán nhãn sinh thái, xanh, các bon thấp cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh. | Cục Quản lý chất lượng NLS&TS | Các đơn vị có liên quan | Thông tư | 2022-2025 |
4.14 | Xây dựng quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn để nhận diện, đánh giá các mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Quyết định của Bộ trưởng | 2022-2025 |
V. | Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp xanh, sinh thái; chuyển đổi số và đổi mới công nghệ để sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường | ||||
5.1 | Đào tạo nhân lực phục vụ tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính giai đoạn 2021 - 2030 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các trường thuộc Bộ, các đơn vị liên quan | Kế hoạch đào tạo | 2023 |
5.2 | Xây dựng, phổ biến các quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật nông nghiệp hữu cơ, tuần hoàn | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản | Các tài liệu, quy trình; lớp tập huấn | 2022-2030 |
5.3 | Hoàn thiện hệ sinh thái nông nghiệp số trên nền tảng dữ liệu lớn và thông tin thống nhất, minh bạch, kết nối, chia sẻ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, đối tác quốc tế, các doanh nghiệp | Văn phòng Bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê, các đơn vị liên quan | Các cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT | 2022-2025 |
5.4 | Xây dựng hệ thống CSDL GSĐG Tăng trưởng xanh, BĐKH | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị liên quan | CSDL | 2022-2023 |
5.5 | Thiết lập và triển khai hệ thống CSDL đo đạc- báo cáo-thẩm định (MRV) ngành nông nghiệp | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Vụ Kế hoạch, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | CSDL | 2022-2025 |
5.6 | Xây dựng CSDL nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản, trong đó có truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp xanh, cacbon thấp tại từng công đoạn sản xuất, chế biến và tiêu thụ | Trung tâm Tin học và Thống kê | Các đơn vị liên quan | Các hệ thống | 2022-2025 |
5.7 | Xây dựng CSDL tổng hợp các mô hình nông nghiệp xanh, hiệu quả | Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NN, NT | Các đơn vị liên quan | CSDL | 2022-2023 |
5.8 | Xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai và hỗ trợ chỉ đạo điều hành phòng chống thiên tai | Tổng cục Phòng chống thiên tai | Các đơn vị liên quan | Hệ thống được vận hành | 2022-2030 |
5.9 | Ứng dụng khoa học công nghệ quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả cho hệ thống công trình thủy lợi; các đập dâng và hồ chứa; hệ thống phân phối, điều tiết nước, ngăn mặn, giữ ngọt, kiểm soát ô nhiễm nước; hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai | Tổng cục Thủy lợi; Tổng cục Phòng chống thiên tai | Các đơn vị liên quan | Các nhiệm vụ KHCN, các dự án, hoạt động, mô hình, công cụ, công nghệ, quy trình công nghệ | 2022-2030 |
VI | Bảo vệ môi trường, phát triển cơ sở hạ tầng xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính | ||||
6.1 | Tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên; hạn chế mất rừng, cháy rừng, chuyển đổi rừng và suy thoái rừng tự nhiên. Triển khai Chương trình trồng một tỷ cây xanh | Tổng cục Lâm nghiệp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Kế hoạch thực hiện | 2022-2030 |
6.2 | Tăng cường đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng chống chịu và thích ứng biến đổi khí hậu và giảm phát thải, đặc biệt là trong trồng trọt và nuôi trồng thủy sản; tăng cường bảo đảm an toàn cho các đập, hồ chứa nước và vùng hạ du; Xây dựng, hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị, có ưu tiên các khu vực thường xuyên có thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn | Tổng cục Thủy lợi | Cục Quản lý xây dựng công trình và các đơn vị có liên quan | Dự án | 2022-2030 |
6.3 | Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu, công trình kiểm soát mặn - ngọt tại vùng cửa sông lớn, công trình chuyển nước, kết nối vùng, liên kết nguồn nước, khép kín hệ thống thủy lợi, hình thành mạng lưới nguồn nước quốc gia | Cục Quản lý xây dựng công trình; | Tổng cục Thủy lợi và các đơn vị có liên quan | Dự án | 2022-2030 |
6.5 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống đê điều và các công trình phòng chống thiên tai bảo đảm dân sinh, giao thông, ứng phó biến đổi khí hậu, thiên tai, nước biển dâng; Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai thiết yếu kết hợp sơ tán dân bao gồm đường cứu hộ, cứu nạn, cụm, tuyến dân cư và nhà ở an toàn cho những vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai | Tổng cục Phòng chống thiên tai | Các đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan; | Công trình được xây dựng | 2022-2030 |
6.6 | Xây dựng chương trình tổng thể phòng chống thiên tai quốc gia. | Tổng cục Phòng chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan | Chương trình | 2022 |
6.7 | Xây dựng hệ thống bản đồ thích ứng với biến đổi khí hậu (CS-map) cho tất cả các địa phương. | Cục Trồng trọt | Vụ Khoa học Công nghệ và MT, Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Các bản đồ CS- Map | 2022-2030 |
6.8 | Kế hoạch quan trắc môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 | Vụ Khoa học Công nghệ và MT | Các đơn vị có liên quan | Hệ thống và kết quả quan trắc | 2022-2030 |
6.9 | Chương trình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (ICHM) trên cơ sở phát triển Chương trình quản lý sâu hại tổng hợp (IPM) giai đoạn 2021-2030. | Cục Bảo vệ thực vật | Cục Trồng trọt, Vụ Khoa học Công nghệ và MT, các đơn vị có liên quan, | Chương trình | 2022-2030 |
6.10 | Chương trình khí sinh học giai đoạn 2021 - 2030 | Cục Chăn nuôi | Viện Chăn nuôi, Học viện NNVN, Vụ Khoa học Công nghệ và MT, các đơn vị có liên quan | Chương trình | 2022-2025 |
VII. | Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế; Huy động nguồn lực đầu tư cho tăng trưởng xanh | ||||
7.1 | Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư cho tăng trưởng xanh. Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị liên quan | Các dự án | 2022-2030 |
7.2 | Xây dựng các dự án mới để vận động tài trợ quốc tế cho hỗ trợ triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Tổng cục, Cục, Vụ, Ban quản lý dự án có liên quan | Các dự án | 2022-2030 |
7.3 | Triển khai Chương trình 100 triệu nông dân giảm phát thải KNK (hợp tác với WEF) | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị liên quan | Hộ nông dân tham gia | 2022-2030 |
- 1Quyết định 2756/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 1052/QĐ-BXD năm 2022 về giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1626/BXD-PTĐT năm 2023 về phối hợp xây dựng Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1408/QĐ-NHNN năm 2023 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Công văn 3685/VPCP-NN năm 2024 báo cáo định kỳ năm 2023 về kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2756/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 1052/QĐ-BXD năm 2022 về giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 1626/BXD-PTĐT năm 2023 về phối hợp xây dựng Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1408/QĐ-NHNN năm 2023 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Công văn 3685/VPCP-NN năm 2024 báo cáo định kỳ năm 2023 về kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 3444/QĐ-BNN-KH năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3444/QĐ-BNN-KH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực