- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2819/QĐ-BTNMT năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 3441/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3442/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2842/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 3441/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ CÔNG DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3442/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017; đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông qua đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của cá nhân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của cá nhân, tổ chức.
- Kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 là một trong những tiêu chí đặc biệt quan trọng để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020” được ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp được ban hành kèm theo Quyết định số 3441/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc triển khai đo lường sự hài lòng đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, Mục tiêu đề ra.
- Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai thực hiện xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Tổ chức lấy phiếu Điều tra theo bộ câu hỏi Điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng Điều tra, khảo sát theo quy định.
- Bảo đảm kịp thời, khách quan, trung thực và chính xác trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
- Bố trí kịp thời, đầy đủ nhân lực, kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cũng như từng cán bộ, công chức trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, góp Phần phục vụ ngày càng tốt hơn cho cá nhân, tổ chức, đồng thời cũng nhằm nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi: triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp trong năm 2017, bao gồm các lĩnh vực:
+ Đất đai;
+ Môi trường;
+ Địa chất và khoáng sản;
+ Tài nguyên nước;
+ Biến đổi khí hậu;
+ Đo đạc và bản đồ.
- Đối tượng đánh giá là các Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn phòng một cửa) đặt tại: trụ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Đối tượng cung cấp thông tin là những người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
TT | Nội dung | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp | Tháng 12/2017 | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng một cửa trực thuộc Văn phòng Bộ |
2 | Tổ chức Điều tra xã hội học đối với người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp | Tháng 01/2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công của Bộ - Văn phòng một cửa trực thuộc Văn phòng Bộ; các tổng cục, cục trực thuộc Bộ - Cổng thông tin điện tử của Bộ |
3 | Tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu để xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp | Tháng 3/2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Tổ công tác xác định Chỉ số SIPAS - Văn phòng Bộ - Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường |
4 | Xây dựng, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp | Tháng 3/2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổ công tác xác định Chỉ số SIPAS |
5 | Công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp | Tháng 3/2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Chủ trì thực hiện công tác Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp của Tổ công tác xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Chủ trì tổng hợp, xác định kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 và xây dựng báo cáo tổng hợp.
- Trình Bộ trưởng phê duyệt Báo cáo kết quả xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Đề xuất các biện pháp Điều chỉnh bộ tiêu chí, công cụ hoặc phương pháp xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp phù hợp với thực tế và Điều kiện của Bộ theo mỗi giai đoạn phát triển.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
3. Văn phòng Bộ
- Phê duyệt dự toán kinh phí và chuẩn bị các Điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu Điều tra xã hội học.
- Chỉ đạo Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
4. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
- Xây dựng Phần mềm tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu Điều tra xã hội học đối với các dịch vụ công đã được thực hiện.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu thu được từ phiếu Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
5. Các tổng cục, cục trực thuộc Bộ
- Triển khai thực hiện công tác Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 trong phạm vi trách nhiệm của tổng cục, cục theo hướng dẫn của Bộ.
- Chỉ đạo Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc đơn vị phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
6. Cổng Thông tin điện tử của Bộ, Báo Tài nguyên và Môi trường và Tạp chí Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc thông tin, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- Chủ động, tích cực đăng tải thông tin, bài viết về hoạt động triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.
- 1Quyết định 386/QĐ-BNV năm 2014 sửa đổi Quyết định 187/QĐ-BNV về kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 4939/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông báo 156/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ Trương Hòa Bình tại Hội nghị trực tuyến đánh giá việc triển khai đo lường, xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 628/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 386/QĐ-BNV năm 2014 sửa đổi Quyết định 187/QĐ-BNV về kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2819/QĐ-BTNMT năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 4939/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Thông báo 156/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ Trương Hòa Bình tại Hội nghị trực tuyến đánh giá việc triển khai đo lường, xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 3441/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp
- 11Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 628/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 3442/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017
- Số hiệu: 3442/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực