Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3436/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 4617/SXD-HT ngày 22/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ,
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, NC (02).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3436/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Nhóm thủ tục hành chính: Cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo trong trường hợp thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (từ giai đoạn thuê đất).

I. Nội dung đơn giản hóa

1. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Về cách thức thực hiện: Cần quy định rõ ràng, cụ thể để công dân có quyền lựa chọn các hình thức nộp hồ sơ, trong đó đề xuất các cách thức sau: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Lý do: Tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan chưa quy định về cách thức thực hiện.

2. Thủ tục: Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình trong trường hợp thiết kế một bước.

a) Về cách thức thực hiện: Cần quy định rõ ràng, cụ thể để công dân có quyền lựa chọn các hình thức nộp hồ sơ, trong đó đề xuất các cách thức sau: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Lý do: Tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan chưa quy định về cách thức thực hiện.

b) Về phí: Đề nghị sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.

Lý do: Hiện nay căn cứ để tính mức thu phí đối với thủ tục hành chính này được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. Song việc áp quy định mức phí thẩm tra bản vẽ thiết kế thi công đối với công trình quảng cáo cùng với các công trình dự án khác có tổng dự toán từ 15 tỷ đồng trở xuống như hiện nay là chưa hợp lý. Vì trên thực tế tùy theo từng công trình, dự án mà có sự khác nhau về quy mô, tính chất, loại công trình. Đối với các công trình quảng cáo, việc thẩm định bản vẽ thiết kế thi công thường mất ít thời gian, công sức hơn so với các công trình có nhiều hạng mục, kết cấu phức tạp. Mặt khác, một trong những căn cứ pháp lý để ban hành Thông tư số 75/2014/TT-BTC là Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). Theo quy định tại Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: “Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực”. Do đó, đề nghị Bộ Tài chính ban hành văn bản mới thay thế Thông tư số 75/2014/TT-BTC .

3. Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo.

a) Về thành phần hồ sơ:

Bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo” và “Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế”.

Lý do: Đối với thành phần hồ sơ “Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo” thì khi làm thủ tục này chủ đầu tư chỉ cần xuất trình giấy tờ này để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ; trong quá trình tổ chức kiểm tra thực địa, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có thể kiểm tra cụ thể hoặc trong quá trình thẩm định có thể gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. Như vậy sẽ giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho chủ đầu tư. Đối với thành phần hồ sơ “Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế” (01 bản sao) đã được thẩm định tại thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình trong trường hợp thiết kế một bước (thủ tục trong nhóm), do đó đề xuất không quy định thành phần hồ sơ này.

b) Về số lượng bộ hồ sơ:

Cần sửa đổi quy định về số lượng bộ hồ sơ từ “02 bộ” xuống còn “01 bộ” để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Việc quy định chủ đầu tư phải nộp 02 bộ hồ sơ là không thiết, vì thẩm quyền cấp giấy phép là Sở Xây dựng (được UBND tỉnh ủy quyền), do đó, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ (trừ bản vẽ thiết kế xây dựng phải nộp 02 bản chính) cho Sở Xây dựng là đủ, đồng thời giảm được chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

c) Về thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Cần sửa đổi về thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.

Lý do: Tại điểm e, Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, quy định “Thời gian cấp giấy phép xây dựng là 30 ngày làm việc”. Tuy nhiên, thực tế thời gian giải quyết hồ sơ chỉ cần 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là phù hợp, vì việc kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật là các dự án có quy mô nhỏ, thông số kỹ thuật đơn giản; đối với các công trình thuộc dự án yêu cầu phải lập dự án đầu tư thì bước thiết kế cơ sở đã thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định.

II. Kiến nghị thực thi

1. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Cụ thể: Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục hành chính “Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.

2. Kiến nghị sửa đổi Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.

3. Kiến nghị sửa đổi Luật Xây dựng năm 2014:

a) Bỏ điểm đ, Khoản 2 và điểm b, Khoản 6 Điều 95.

b) Sửa đổi điểm a, Khoản 1 Điều 102 như sau: “Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ (riêng bản vẽ thiết kế xây dựng nộp 02 bản chính) đề nghị cấp phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng”.

c) Sửa đổi điểm e, Khoản 1 Điều 102 như sau: “Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này”.

III. Lợi ích phương án đơn giản hóa

1. Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.659.748 đồng/năm.

2. Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.246.748 đồng/năm.

3. Tổng chi phí tiết kiệm: 2.413.000 đồng/năm.

4. Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 25,0 %./.