Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 10 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy; số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 75/TTr-SNV ngày 07 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái (viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc và chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái.
2. Chức năng:
a) Trung tâm có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh, thực hiện cung cấp dịch vụ công và dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng các văn bản, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch nhằm nâng cao giá trị tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh và trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu và lưu trữ lịch sử tỉnh, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.
3. Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mang tài liệu ra khỏi Trung tâm lịch sử tỉnh để sử dụng trong nước.
4. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu, chuẩn bị hồ sơ tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
5. Trình Sở Nội vụ phê duyệt mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
6. Tổ chức thực hiện việc sưu tầm thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, thống kê, bảo vệ, bảo quản, bảo hiểm tài liệu lưu trữ; số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý tài liệu, giải mật tài liệu lưu trữ theo quy định.
7. Đề nghị thành lập hội đồng thẩm tra, xác định giá trị tài liệu; quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
8. Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, trưng bày và triển lãm tài liệu lưu trữ; công bố tài liệu lưu trữ; phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định.
9. Thực hiện các dịch vụ công và dịch vụ lưu trữ như: Bảo quản, chỉnh lý, tu bổ, số hóa tài liệu lưu trữ không thuộc danh mục bí mật nhà nước và nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ.
10. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất và tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm; thực hiện chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ giao.
12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao của Trung tâm với Sở Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Trung tâm: Trung tâm Lưu trữ lịch sự tỉnh có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm. Có trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo Sở Nội vụ về tổ chức, hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
b) Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc Trung tâm và được phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được giao ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và giải quyết chế độ chính sách khác đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo phân cấp quản lý của tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức: Trung tâm có 02 phòng, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Nghiệp vụ.
3. Số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số lượng người làm việc của Sở Nội vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý các viên chức và người lao động của Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với các nội dung của Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khai thác, sử dụng tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 54/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 89/2021/NQ-HĐND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khai thác, sử dụng tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 54/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình
- 11Nghị quyết 89/2021/NQ-HĐND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 342/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra