Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3410/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 2305/TTr-SCT ngày 26 tháng 11 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 11565/STP-KSTT ngày 03/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3410/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA | |
1 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
2 | Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
3 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương hoặc đến Sở Công Thương để được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Cán bộ tại bộ phận "một cửa" viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định;
- Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí (nếu có) tại bộ phận "một cửa".
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản sao Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 3 điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp hoặc từ chối cấp trong 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Thời gian yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
* Phí, lệ phí:
- Tại các khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định: 400.000đ/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương v/v ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại;
- Quyết định số 2913/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020.
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
(Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../ | ….ngày… tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/ thành phố....
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính.....................................................................................................
Số điện thoại:…………………………….. số Fax: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...do……cấp ngày..... tháng….. năm.........
Mã số thuế: ................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số …./2009/NĐ-CP ngày… tháng... năm 2009
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: .................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. số Fax:..........................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương hoặc đến Sở Công Thương để được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Cán bộ tại bộ phận "một cửa" viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định;
- Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí (nếu có) tại bộ phận "một cửa".
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp hoặc từ chối cấp trong 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Thời gian yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
* Lệ phí:
- Tại các khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định: 400.000đ/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương v/v ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại;
- Quyết định số 2913/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương hoặc đến Sở Công Thương để được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Cán bộ tại bộ phận "một cửa" viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định;
- Cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí (nếu có) tại bộ phận "một cửa".
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
1) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp (nếu có).
2) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản sao Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 3 điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp hoặc từ chối cấp trong 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Thời gian yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
* Lệ phí:
- Tại các khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định: 400.000đ/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác:
+ Phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy: Phải có giấy xác nhận của công an trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xăng dầu bị mất.
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành: Phải nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu trước 30 ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương v/v ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại;
- Quyết định số 2913/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020.
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
(Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../ | ….ngày… tháng…năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/ thành phố....
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính.....................................................................................................
Số điện thoại:…………………………….. số Fax: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...do….cấp ngày..... tháng….. năm............
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số …./2009/NĐ-CP ngày… tháng... năm 2009
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ..................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. số Fax:...........................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3410/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Số ký hiệu, ngày tháng, năm của văn bản quy định việc hủy bỏ TTHC |
Lĩnh vực Thương mại Quốc tế |
| ||
1 | Thủ tục thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu qua khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh. | T-QNH-110083-TT | Quyết định 616/2012/QĐ-UBND ngày 19/3/2012 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý hoạt động tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu qua Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành |
- 1Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3410/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra