Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3408/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 403/STTTT-TTra ngày 25/8/2015; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1380/STP-KSTT ngày 21/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 (hai mươi tư) thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | SỐ TRANG |
I | Lĩnh vực Bưu chính | |
1 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh |
|
2 | Cấp lại giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh khi hết hạn |
|
3 | Cấp lại giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
|
II | Lĩnh vực Báo chí, Xuất bản | |
1 | Đăng ký hoạt động cơ sở in |
|
2 | Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
|
3 | Cấp giấy phép hoạt động in |
|
4 | Cấp lại giấy phép hoạt động in |
|
5 | Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
|
6 | Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
|
7 | Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
|
8 | Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
|
9 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) |
|
10 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) |
|
11 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
12 | Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
13 | Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
III | Lĩnh vực Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử | |
1 | Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
|
2 | Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
|
3 | Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
|
4 | Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng |
|
5 | Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt |
|
6 | Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng |
|
7 | Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng Viễn thông di động), thể loại trò chơi G2, G3, G4 |
|
8 | Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
1.Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định thay đổi các nội dung trong giấy phép: 1.500.000 đồng;
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép: 100.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
( Tên doanh nghiệp ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................... | .........., ngày ...... tháng ..... năm ......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:...................( tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính)
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):.................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):........................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số:........................................
do:....................................cấp ngày ....................................tại.................................
4. Vốn điều lệ:..............................................................................................................................
5. Điện thoại:......................................Fax..............................................................................
6. Website (nếu có)...........................................E-mail:................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:............................................................Giới tính................................................................
Chức vụ:........................................................................................................................................
Quốc tịch:........................................................Sinh ngày...............................................................
Số CMND/hộ chiếu.........................................Cấp ngày.............................tại................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................................
Điện thoại:.......................................................E-mail......................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ....................................................Giới tính..........................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................E-mail......................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:...........................................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:.................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.....................................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Cấp lại giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh khi hết hạn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu: Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi; Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp lại giấy phép khi hết hạn: 10.750.000 đồng;
- Lệ phí cấp lại giấy phép khi hết hạn: 200.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh phải gửi trước khi giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh hết hạn tối thiểu 30 ngày;
b) Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn nêu trên thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
( Tên tổ chức, doanh nghiệp ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................... | .........., ngày ...... tháng ..... năm ......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:...................................(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo)
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):.................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):..........................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:..........
Do............................cấp ngày...........................tại..........................................................
4. Vốn điều lệ:................................................................................................................................
5. Điện thoại:....................................................Fax:.......................................................................
6. Website (nếu có)...........................................E-mail:..................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:............................................Giới tính:.................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................................
Quốc tịch:.......................................Sinh ngày:...............................................................................
Số CMND/hộ chiếu................................cấp ngày..............................tại........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
Điện thoại:...........................................E-mail:................................................................................
8.Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:..................................................Giới tính:.....................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................................
Điện thoại:............................................E-mail:...............................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Cấp lại giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy phép hoặc văn bản xác nhận thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc văn bản xác nhận thông báo.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp lại giấy phép, văn bản xác nhận khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 1.250.000 đồng;
- Lệ phí cấp lại giấy phép, văn bản xác nhận khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 100.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
( Tên tổ chức, doanh nghiệp ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................... | .........., ngày ...... tháng ..... năm ......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:...................................(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo)
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):.................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):..........................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:..........
Do............................cấp ngày...........................tại..........................................................
4. Vốn điều lệ:................................................................................................................................
5. Điện thoại:....................................................Fax:.......................................................................
6. Website (nếu có)...........................................E-mail:..................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:............................................Giới tính:.................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................................
Quốc tịch:.......................................Sinh ngày:...............................................................................
Số CMND/hộ chiếu................................Cấp ngày..............................tại........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
Điện thoại:...........................................E-mail:................................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:..................................................Giới tính:.....................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................................
Điện thoại:............................................E-mail:...............................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II. LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
1. Đăng ký hoạt động cơ sở in
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng cấp giấy phép hoạt động cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành kiểm tra, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký xác nhận.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả tờ khai đã xác nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (theo Mẫu 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (theo Mẫu 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký hoạt động cơ sở in:
a) Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
b) Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in;
c) Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
d) Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 14
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN(1)
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông(2)
- Tên cơ sở in khai đăng ký:.........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:.................................Fax:.............................Email:............................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..............................................................................................
- Điện thoại:.................................Fax:...............................Email:..........................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:...................................Chức danh:..................................;
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số:...................ngày ............ tháng ....... năm ....... nơi cấp:......................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số.....................ngày .......... tháng ......... năm ... nơi cấp.......................................................(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số.......................ngày ...... tháng ...... năm ........ nơi cấp..........................................
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số.....................................................................
ngày ....... tháng ....... năm ...... nơi cấp........................................................................
- Giấy đảm bảo về môi trường số.................................ngày ............. tháng ....... năm ...... nơi cấp...............................................................................
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(4)
( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ:
Số............./CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày.........tháng...........năm...............
2. Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành kiểm tra, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký xác nhận.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả tờ khai đã xác nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (theo Mẫu 15 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (theo Mẫu 15 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in thực hiện thay đổi thông tin đăng ký hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 15
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN(1)
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông(2)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:..................Fax:..........................Email:...............................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..............................................................................................
- Điện thoại:..................Fax:...........................Email:.............................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.......................Chức danh:.............................................;
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số:........................ngày ....... tháng ..... năm ....... nơi cấp:.......................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in)
số................................. ngày ............ tháng ....... năm ......nơi cấp.......................................(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số...............................ngày ........ tháng ....... năm ...... nơi cấp...........................
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số ....................................................ngày ... tháng ......... năm ...... nơi cấp......................................
- Giấy đảm bảo về môi trường số...................................................ngày ...... tháng........năm...... nơi cấp............................................................
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):
...................................................................................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:...................................Fax:........................Email:...............................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..............................................................................................
- Điện thoại:........................Fax:.............................Email:....................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:....................Chức danh:................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số:.......................ngày ...... tháng ....... năm ...... nơi cấp:........................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số ngày ... tháng ... năm ... nơi cấp.......................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số.............................ngày..............tháng ............... năm ... .....nơi cấp......................
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số........................ngày ..... tháng ..... năm ... nơi cấp..........................................................................
- Giấy đảm bảo về môi trường số...................ngày ... tháng ... năm .....nơi cấp...........................
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):
...................................................................................................................................
III. CƠ SỞ IN CAM KẾT TÍNH CHÍNH XÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TRÊN ĐÂY VÀ CHẤP HÀNH ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG IN
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ:
Số .........../CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày............tháng...........năm.............
3. Cấp giấy phép hoạt động in
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định cấp phép, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (theo Mẫu 01 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (theo Mẫu 01 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức thuộc địa phương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; Tem chống giả; Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
b) Điều kiện hoạt động của cơ sở in:
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
- Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in:
+ Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
+ Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
+ Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.
- Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in Ia-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
- Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 01
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi:........................................................................1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:2..........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:..............................Fax:.....................Email:.................................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:......................................Fax:.........................Email:...........................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..............................................................................................
- Điện thoại:......................................Fax:..........................Email:..........................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:......................số CMND hoặc Hộ chiếu:.........................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: .......................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):...........................................................................................................
...................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..................................
...................................................................................................................................
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
4. Cấp lại giấy phép hoạt động in
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định cấp phép, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo Mẫu 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);
- Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo Mẫu 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in phải đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng hoặc có một trong các thay đổi sau đây: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in; người đứng đầu cơ sở in.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 02
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:..................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................Fax:.................Email:....................................................
Ngày................tháng...........năm..............cơ sở in đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số.........................ngày.......tháng.......năm.......Hiện nay, do đơn vị làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng)......................................................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:............................Fax:.........................Email:.....................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:......................................................................................................
- Điện thoại:...........................Fax:...........................Email:....................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.............................số CMND hoặc Hộ chiếu:.......................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:........................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):........................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...................................
...................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật(3).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
5. Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định cấp phép, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông, qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở in phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu 02 - Phụ lục II
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:..................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................Fax:.................Email:....................................................
Ngày................tháng...........năm..............đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số.........................ngày.......tháng.......năm.......Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:............................Fax:.........................Email:.....................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:......................................................................................................
- Điện thoại:...........................Fax:...........................Email:....................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:............................. Chức danh:.......................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:........................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):........................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in/.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
6. Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm tra cấp phép, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở in; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông, qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
- Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Giấy tờ chứng minh về việc có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở in phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh về cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải có hồ sơ đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu 02 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:..................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................Fax:.................Email:....................................................
Ngày............tháng...........năm.............đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số...................ngày.......tháng.......năm.......Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:............................Fax:.........................Email:.....................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:......................................................................................................
- Điện thoại:...........................Fax:...........................Email:....................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:............................. Chức danh:.......................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:........................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):........................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in/.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
7. Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng pbotocopy màu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành kiểm tra, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký xác nhận.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả đơn đề nghị đã xác nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 02 bản Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (theo Mẫu 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);
- Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức được chuyển nhượng máy;
- Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn đề nghị chuyển nhượng.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (theo Mẫu 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 08
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu(1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng:..........................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Số Điện thoại:................................Fax:........................Email:.............................................
Đang sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy:..........................................Tên hãng:......................................................................
Model:.........................................................................................................................
Số sê-ri máy:...............................................................................................................
Nước sản xuất:........................................Năm sản xuất:.......................................................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:........................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:................................................................................
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số:............................của Sở Thông tin và Truyền thông.
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số:.....................ngày ............ tháng .............. năm.....................
Tên đơn vị nhận chuyển nhượng:..........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại:..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập số:...................................
ngày .......... tháng .................năm................do.........................cấp.(2)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
8. Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm tra cấp văn bản xác nhận, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (theo Mẫu số 13 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (theo Mẫu số 13 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trụ sở chính và chi nhánh chỉ nằm trong tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành tại địa phương) phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Trường hợp cơ sở phát hành tại địa phương thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong tỉnh Hà Tĩnh cũng phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm như đăng ký mới chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
b) Điều kiện hoạt động đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
- Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
- Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
- Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 13 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./...........(nếu có) | ..........., ngày ....... tháng ........ năm ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:....................................................................(1)
Tên đơn vị phát hành:...................................................................................................
Tên người đứng đầu:..............................................Quốc tịch:.............................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Fax:.............................................................................................................................
E-mail:.........................................................................................................................
Website (nếu có):.........................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:..........................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:...........................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)............................................theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:...............................................(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
9. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập đối với: Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các cơ quan báo chí; Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức không được nêu ở trên có người nước ngoài làm việc hoặc thẻ thường trú đối với cá nhân người nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 04/12/2009;
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/3/2011 về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ...... tháng ...... năm ........ |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH (TVRO)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh (thành phố).................
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:....
...................................................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Số Giấy phép thành lập/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức)/Thẻ thường trú (đối với cá nhân) (thời hạn; đơn vị cấp)
- Văn bản thuê, mượn, địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng)
Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
1. Tên các chương trình thu:
Số TT | Tên kênh chương trình | Tên hãng sản xuất kênh chương trình | Nội dung kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mục đích và phạm vi sử dụng:..................................................................................
3. Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu:.........................................................................................
4. Thiết bị sử dụng:
- Anten:...............................bộ
- Ký, mã hiệu:.............................
- Đầu thu:..............................bộ
Ký, mã hiệu:...............................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước, không lắp đặt các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình nước ngoài./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Văn bản kèm theo
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức...
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm...
10. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
- Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Không có.
9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 04/12/2009;
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
11. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau: Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi tên miền; thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính; thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
12. Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành thẩm định, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp từ chối gia hạn phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính;
a) Tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép;
b) Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
13. Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản để tiến hành kiểm tra, tham mưu trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 3. Phòng Quản lý Báo chí Xuất bản chuyển trả giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
III. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước khi chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 10 (mười) ngày, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
2. Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3. Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
4. Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước khi doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày làm việc, doanh nghiệp có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp trò chơi tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
5. Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt.
b) Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên internet, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp trên mạng Viễn thông di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định nhưng phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
6. Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 cho công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước khi doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
7. Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng Viễn thông di động), thể loại trò chơi G2, G3, G4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng Viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng Viễn thông di động), thể loại trò chơi G2, G3, G4 thì doanh nghiệp có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
8. Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông để kiểm tra, tham mưu giải quyết.
Bước 3. Phòng Quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển trả giấy biên nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.
(2)- Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in.
(4) Đánh đấu (x) vào ô vuông để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.
(2)- Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in.
(4) Đánh đấu (x) vào ô vuông để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1 -Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2 Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đánh dấu (x) vào ô vuông để xác nhận hoặc không xác nhận.
(4) Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
- 1Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1025/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hảnh chính mới trong lĩnh vực Cho thuê lại lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2015 công bố 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1025/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hảnh chính mới trong lĩnh vực Cho thuê lại lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2015 công bố 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 3408/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra